Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

I. Mục tiêu: Củng cố cho HS

- Biết cộng hai PS khác MS.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học.

A.KT Bài cũ:

+ 1 HS lên bảng thực hiện: + =

- HS nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài

 * Nội dung:

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 22 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2010
Tiết 20: 	Tập đọc
Ôn: Hoa học trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu ND: Vẻ đẹp độc đáo rất riêng của hoa phượng loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- HS đọc bài: Hoa học trò 
- Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò.
- HS nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
*Nội dung.
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
- HS đọc bài
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng rất nhiều?
+ Em hiểu đỏ rực có nghĩa là gì?
+ Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
* Đoạn 2, 3 :
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
- HS đọc đoạn 1.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
- Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và thắm.
- Dùng nghệ thuật so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với ngàn con bướm thắm để người đọc cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
* Số lượng hoa phượng rất lớn.
- HS đọc thầm bài
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Là loài cây gần gũi với học trò được trồng nhiều ở các sân trường.
* Đã từ lâu hoa phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò với những kỉ niệm của buổi cắp sách đến trường nên tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
+ ở đoạn 2 tác giả dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
+ màu hoa phượng thay đổi ntn theo thời gian?
+ Em cảm nhận được gì qua đoạn 2 và 3?
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Cảm giác vừa buồn vừa vui. Buồn vì sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa bạn bè, thầy cô. Vui vì được nghỉ hè.
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ kêu vang làm khắp thành phố rực lên màu đỏ.
- Thị giác, vị giác, xúc giác.
- Bình minh màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
* Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- HS đọc toàn bài
* Vẻ đẹp độc đáo rất riêng của hoa phượng loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn Phượngkhít nhau.
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- Nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Qua bài văn em học được gì ở tác giả?- Cách quan sát miêu tả hoa phượng, lá phượng rất sinh động.
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 77: 	Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng so sánh: ; 
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- Đáp án: a.b. . c. 
- Phần còn lại làm tương tự
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu: viết các phân số theo thứ tự từ bé – lớn
- Đáp án:
a. b. làm tương tự
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2HS làm bảng lớp
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và:
a. phân số đó bé hơn 1: 
b. phân số đó = 1: 
c. phân số đó >1: 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp số: 
a. b. 
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu các cách so sánh phân số? 
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài
Ngày soạn:Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 78: 	 	toán 
 Ôn: Phép cộng phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hai PS cùng mẫu số
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị 1 băng giấy 20 cm x 80 cm.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT bài cũ:
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài
 * Nội dung:
 Thực hành.
* Bài 1 Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Khi đổi chỗ các PS trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không?
* Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp số: a. ; b. ; c. ; d. ; 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
các phép tính còn lại làm tương tự
- HS nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc yêu cầu
Bài giải.
 Sau 2 giờ ôtô đó đi được là:
 (phần quãng đường)
Đáp số: phần 
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Muốn cộng hai PS cùng MS ta làm ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 20: 	 Chính tả (nhớ- viết)
Chợ Tết.
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. 
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu s/x; 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 *Nội dung.
1. Hướng dẫn viết bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn miêu tả gì?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
* Cách trình bày đoạn thơ.
- Tên bài lùi vào 4 ô, các dòng thơ viết sát lề.
- Cho HS viết chính tả.
- GV quan sát, uốn nắn
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- 2 HS đọc đoạn viết
- Mọi người đi chợ Tết trong một khung cảnh rất đẹp.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
2. Luyện tập:
* Bài tập 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. Họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
C. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 79: 	 	Toán 
 Ôn: Phép cộng phân số. ( Tiếp )
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS
- Biết cộng hai PS khác MS. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A.KT bài cũ:
+ 1 HS lên bảng thực hiện: + = 	
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
 * Nội dung:
Thực hành.
* Bài 1 Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 2 Tính theo mẫu.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cùng HS làm theo mẫu.
- Cho HS làm VBT, 4 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu quy tắc.
- HS đọc yêu cầu.
=
Phần còn lại làm tương tự
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
các phần còn lại làm tương tự
- HS nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc yêu cầu
Bài giải.
Sau 3 tuần người công nhân đó hái được số cafe là:
(tấn)
Đáp số: tấn cafe
 - HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu quy tắc cộng 2 PS khác MS?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 46: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến Cái đẹp .Nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết .Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp ; Đặt câu với một từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Nội dung hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Hình thức thường thống nhất với nội dung.
+ Người thanhcũng kêu.
+ Trông mặtmới ngon.
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu 1 tình huống.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp.
* Bạn Linh ở lớp em học giỏi, ngoan ngoãn, nói năng rất dễ thương. Một lần bạn đến chơi nhà em, khi bạn về mẹ em bảo: Bạn con nói năng thật dễ nghe. Đúng là: Người thanhcũng kêu.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê ly, không tả xiết, như tiên.
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS đọc câu của mình.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Phong cảnh quê em đẹp tuyệt vời.
- Khu rừng ấy đẹp tuyệt trần.
- Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu một số câu tục ngữ miêu tả cái đẹp?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 80: 	 Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai PS. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng : 
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 3 HS làm bảng nhóm. 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta làm ntn?
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT, 3 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: 
+
các phần còn lại làm tương tự
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 3HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT, 3 HS làm bảng lớp
- Đáp án: a. b. c. 
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 : Tính rồi rút gọn
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
=
Phần còn lại làm tương tự
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán.
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Khi cộng 2 PS khác TS ta làm ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 20: 	Tập làm văn 
Ôn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm và nội dung, hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối .
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về ích lợi của loài cây mà em biết.
II. Đồ dùng: 
- Giấy khổ to và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: 
- HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.
B. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Nội dung.
* Bài 1,2,3 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài cây gạo ( 32 ) Xây dựng từng đoạn, tìm nội dung từng đoạn.
- Cho HS làm VBT sau đó nối tiếp nêu.
* bài cây gạo có ba đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn trong bài có nội dung nhất định.
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
+ Đoạn 1: Cây gạo giànom thật đẹp ( Tả thời kì ra hoa của cây gạo )
+ Đoạn 2: Hết mùa hoaquê mẹ ( Tả cây gạo lúc hết mùa hoa )
+ Đoạn 3: Ngày tháng đigạo mới ( Tả cây gạo thời kì ra quả )
Thực hành:
* Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp 
+ Đọc đoạn văn xác định từng đoạn trong bài, tìm nội dung chính từng đoạn.
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp
+ Đoạn 1: ở đầu bản tôimột gang ( Tả bao quát thân cây, cành cây, tán lá cây )
+ Đoạn 2: Trám đenkhông chạm hạt ( tả hai loại trám đen )
+ Đoạn 3: Cúi trám đen hay cốm ( ích lợi của trám đen )
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
+ Đoạn 4: Tình cảm của nhân dân và ngừi tả cây trám.
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong một bài văn?
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- Phần kết bài của một bài văn
- HS làm VBT
* Em rất yêu cây bàng. Cây bàng không những là người bạn chứng kiến những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò mà nó còn làm cho cảnh trường em thêm đẹp.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Khi viết hết mỗi đoạn văn cần viết ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
tiết 23:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 23

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu_ban_2.doc