Toán
THỰC HÀNH (TIẾP).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
2. Kĩ năng: HS thực hành làm được bài 1.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV + HS: Thước thẳng có vạch chia xăng- ti - mét.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
Tuần 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Ăng – co Vát. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu các cảnh đẹp của đất nước và các nước khác. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài Dòng sông mặc áo. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - Tóm tắt nội dung - HD giọng đọc - Bài văn gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 3 đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. + Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? - Nêu ý chính đoạn 1? - Đọc lướt đoạn 1 trả lời - Ăng - co Vát được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. * Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Nêu ý đoạn 2? * Đền Ăng- co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - Lúc hoàng hôn. + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? - Lúc hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... - Nêu ý đoạn 3? * Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. - Nêu nội dung chính của bài: * Nội dung: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. 3.4. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp bài. Nêu lại cách đọc - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu - HD cách đọc - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - GV nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Toán Thực hành (tiếp). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 2. Kĩ năng: HS thực hành làm được bài 1. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV + HS: Thước thẳng có vạch chia xăng- ti - mét. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Ví dụ : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. - Gọi HS đọc ví dụ. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. b. Thực hành. Bài 1 (159) : - Hướng dẫn HS vẽ vào vở. - GV chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc ví dụ. * Ta có thể thực hiện như sau : Đổi 20m = 2 000cm Độ dài của đoạn thẳng AB trên bản đồlà 2000 : 400 = 5 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bản đồ. - HS đọc yêu cầu và vẽ vào vở. Đổi 3m = 300 cm Chiều dài của bảng trên bản đồ là : 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ chiều dài bảng vào vở. Đạo đức Bảo vệ môi trường(tiết 2). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Các tình huống III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Tập làm “nhà tiên tri” (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và giao tình huống cho các nhóm thảo luận. - GV kết luận. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3, SGK). * Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GVnhận xét - kết luận. Hoạt động 3 : Xử lý tình huống (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Cho HS bày tỏ ý kiến. - GV kết luận. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận trong nhóm và bàn cách giải quyết. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. a) Các loại tôm, cá bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, ... d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ) Làm ô nhiễm không khí. e) Làm ô nhiễm không khí, nguồn nước. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một số HS bày tỏ ý kiến của mình. - HS thảo luận trong nhóm và bàn cách xử lí. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. 2. Kĩ năng: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Phương tiện: - SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. *Cách tiến hành: + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Kết luận: GV chốt ý trên. Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. *Cách tiến hành: + Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai? - Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ Trung ương đến địa phương. + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức như thế nào? - Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... - Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. Kết luận: GV chốt ý trên. Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. * Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. * Cách tiến hành: + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. ? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về : + Đọc, viết số trong hệ thập phân. + Hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. + Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 3, 4. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: bảng phụ. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 2 – tiết toán trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1(160) : Viết vào ô trống. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3 : - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 4 : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2, 5 và chuẩn bị bài sau. - HS viết cách đọc và viết số vào vở. - HS nêu miệng. - HS đọc các số và nêu giá trị của chữ số theo yêu cầu. - HS làm bài vào vở. a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b) Số tự nhiên bé nhất là số 0. c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất. Chính tả Nghe lời chim nói I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. 2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu là l/n . 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc thông tin của bài 3b (116) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Loài chim nói về điều gì ? - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS . - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV đọc lại bài chính tả. - Thu vở chấm ( 5 - 7 bài) Bài tập chính tả. Bài 2a : - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ - Nhận xét bài của HS. Bài 3a : - ... i. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với điệu bộ, cử chỉ. Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra một HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn HS kể chuyện. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - Về chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau. Đề bài : Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - HS đọc đề và các gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi . + Kể một câu chuyện có đầu có cuối, nếu chưa được đi du lịch hay cắm trại thì kể một buổi đi chơi hay đi chợ xa ... - Một số HS nói tên câu chuyện mình chọn kể. - HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên : cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, ... 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 4, 5. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng con, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài tập 4, 5 (162) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS. Bài 2 : Tìm x - Hướng dẫn HS làm vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng chữa bài. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cho HS làm theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên làm bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 5 : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con. + + + a) 6195 47 836 10 592 2785 5 409 79 438 8980 53 245 90 030 - - - b) 5342 29 041 80 200 4185 5 987 19 194 1157 23 054 61 006 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu. x + 126 = 480 x – 209 = 435 x = 480 – 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644 - HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm.Đại diện nhóm lên bảng làm bài. 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 - HS đọc bài toán. Lớp làm vào vở, 1HS lên chữa bài. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 - 184 = 1291 (quyển vở) Cả hai trường quyên góp được số vở là : 1475 + 1291 = 2766 (quyển vở) Đáp số : 2766 quyển vở Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn văn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. 2. Kĩ năng:ơcSawps xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn. Bước đầu biết viết 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, VBT Tiếng Việt tập hai. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc lại bài tập 3 – tiết TLV trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Hướng dẫn HS luyện tập. - Bài văn gồm mấy đoạn ? Tìm ý chính của mỗi đoạn ? - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Hướng dẫn HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 3 : - Hướng dẫn HS viết đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết bài văn cho hay hơn. - HS đọc bài Con chuồn chuồn nước. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. + Bài văn gồm hai đoạn : - Đoạn 1 (từ đầu đến ... phân vân) : Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - Đoạn 2 (còn lại) : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. - HS đọc yêu cầu của bài và làm vào VBT sau đó lên chữa bài. * Lời giải : Thứ tự là : b – a – c - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn vào VBT. - HS đọc đoạn văn trước lớp. Khoa học Động vật cần gì để sống ? I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. 2. Kĩ năng: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết chăm sóc động vật. II. Đồ dùng dạy- học : - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Nêu sự trao đổi chất ở thực vật ? 3. Bài mới : GTB Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động phiếu. - GV phát phiếu và giao nhiệm vụ: - Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc thí nghiệm, - Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả. - Hs trao đổi thảo luận: - Nhóm làm theo yêu càu. - Trình bày: - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý đúng: Phiếu học tập Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi nhóm 3: - N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. - Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi : ở đâu ?) 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Nhận xét. Bài tập 1 (129) : Tìm trạng ngữ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS xác định trạng ngữ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ. - Gọi HS nêu câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS nêu nhận xét. b. Ghi nhớ. - Rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập Bài tập 1: - Hướng dẫn HS làm vào VBT. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2 : Thêm trạng ngữ... - Cho HS làm vào vở. - GV chấm, chữa bài của HS. Bài tập 3 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc câu. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS xác định trạng ngữ. a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. b) Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. - HS nêu câu hỏi. a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ? * Trạng ngữ trong các câu đã bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu. - HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp suy nghĩ và làm vào VBT. - HS lên chữa bài. Lời giải + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp xếp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. + Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. - HS làm vào vở.1 HS lên chữa bài. a) ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b) ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. - HS làm vào VBT. 1 HS lên chữa bài. a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. b) Trong nhà, em bé đang ngủ say. c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d) ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 31 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 32. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: ................................................... ................................................................ ................................................................ - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 32. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :...................................... + Phê bình :............................................. - Duy trì tốt các nền nếp và các hoạt động. - Thực hiện tốt việc bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu. - Tham gia các hoạt động của Đội.
Tài liệu đính kèm: