Toán
Tiết 151. THỰC HÀNH (Tiếp-T159)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức thực hành được bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- HS : Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :
- Ghi VD lên bảng, mời HS đọc.
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
TUẦN 31 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ====================================== Tập đọc Tiết 61. ĂNG - CO VÁT (T123) I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 2. Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 3. Thái độ : - GD cho HS biết trân trọng và giữ gìn các công trình kiến trúc cổ. II/ Đồ dùng dạy học : - GV + HS : Ảnh khu đền trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, TLCH về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát hình và nêu nội dung. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - Tóm tắt ND và gợi ý cho HS nêu giọng đọc chung. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - 1 vài em nêu. - HD HS chia đoạn. - 1, 2 em nêu cách chia (3 đoạn). - Theo dõi, nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng. - Đọc nối tiếp : + Lần 1 : 3 em đọc + luyện phát âm. + Lần 2 : 3 em đọc + giải nghĩa từ. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Đọc mẫu. - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1 kết hợp tìm câu kể Ai là gì ?. - Đọc lướt, phát biểu ý kiến. - Cho HS nêu ý chính đoạn 1. - Giảng từ "tuyệt diệu" và chốt ý 1. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Giới thiệu chung về khu đền Ăng- co Vát. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2 và 3. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, nêu ý kiến. - Hỏi : Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Chốt ý 2. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Đền Ăng- co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH : Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày ? và câu hỏi 4, kết hợp tìm tính từ. - Đọc thầm, phát biểu ý kiến. - Cho HS nêu ý đoạn 3. - Giảng từ "uy nghi, thâm nghiêm" và chốt ý 3. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. - Chốt lại nội dung bài, treo bảng phụ, mời HS nhắc lại. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. - Nghe và nhắc lại. c) Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Yêu cầu HS tự chọn đoạn luyện đọc diễn cảm. - Theo dõi, giúp đỡ. - 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - Tự chọn và nêu. - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét, đánh giá, khen HS đọc tốt. - Cá nhân thể hiện giọng đọc. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV dặn HS đọc bài ; đọc và trả lời các câu hỏi của bài Con chuồn chuồn nước. ====================================== Toán Tiết 151. THỰC HÀNH (Tiếp-T159) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức thực hành được bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy học : - HS : Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ : - Ghi VD lên bảng, mời HS đọc. - Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Hỏi : + Muốn vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, ta làm thế nào ? + Muốn tính được độ dài thu nhỏ, ta làm thế nào ? - Suy nghĩ và nêu miệng để GV ghi bảng. - Cho HS thực hành vẽ. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện. - Cả lớp vẽ vào nháp. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi : + Tính độ dài thu nhỏ. + Vẽ đoạn thẳng trên bản đồ. 3.3. Thực hành : * Bài 1 : - Ghi bảng kết quả đúng. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Tính và nêu miệng độ dài thu nhỏ. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Đổi vở kiểm tra, nêu nhận xét về bài của bạn. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 1 : Thực hiện theo các bước đã nêu. - Quan sát, nhận xét bài làm đúng. - Theo dõi. - Thực hiện vào nháp sau khi làm xong bài 2. 4. Củng cố : - HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng trên bản đồ. 5. Dặn dò : - GV dặn HS ghi nhớ cách thực hiện để vận dụng vào thực tế. ========================================== Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 66. ĂNG - CO VÁT (T123) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố nội dung bài : Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. 3. Thái độ : - GD cho HS biết trân trọng và giữ gìn các công trình kiến trúc cổ. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Mời HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Đọc diễn cảm đoạn 3, hướng dẫn HS đọc : đọc đúng tên riêng Ăng-co Vát, giọng đọc chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Yêu cầu HS nêu những từ cần nhấn giọng. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Lắng nghe. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : huy hoàng, chiếu soi, cao vút, lấp loáng, cổ kính, cao, uy nghi kì lạ, cao, thâm nghiêm, tỏa ra. - Luyện đọc theo cặp. - Một vài cặp thể hiện giọng đọc. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - Nêu câu hỏi : Lúc hoàng hôn xuống, hình ảnh những ngọn tháp và ngôi đền cao hiện ra đẹp đẽ, huy hoàng như thế nào ? - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Lắng nghe. - Trao đổi theo nhóm đôi và phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến đúng : Lúc hoàng hôn xuống, những ngọn tháp cao vút, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn ; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trơt nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh trời vàng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài và TLCH của bài Ăng-co Vát. ========================================= Ôn Toán Tiết 46. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Chép sẵn bài tập) III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Treo bảng phụ, mời HS đọc bài. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - Nhận nhiệm vụ. + Cả lớp : Làm bài 4, 3 (T33, 35-Giúp em củng cố và nâng cao Toán 4). + HSK&G : Làm thêm bài 5a (T34-Giúp em củng cố và nâng cao Toán 4). - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. - Hướng dẫn HS làm bài 5a : Cần tìm tổng số và tỉ số của hai số đó. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở và VBT. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 4 (T33) : Đáp số : 75kg cam ; 90kg xoài. * Bài 3 (T35) : Đáp số : + Chiều rộng : 48m ; + Chiều dài : 80m. * Bài 5a (T34): Tổng của hai số là : 413 - 8 = 405 Thương của hai số là 8 nên số lớn bằng 8 lần số bé và tổng số phần bằng nhau là : 8 + 1 = 9 (phần) Số chia là : 405 : 9 = 45 Số bị chia là : 4 x 8 = 360 Đáp số : 360 và 45. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. =====================*****==================== Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 152. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T160) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn tập về : Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân ; Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể ; Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT1, 2, 5). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Bài tập : * Bài 1 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ, cùng HS làm mẫu hàng 1. - Theo dõi, giúp đỡ. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào nháp, 3 em lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng cả lớp chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Đọc mẫu và tự làm bài sau khi làm xong bài 1, 1 em viết trên bảng phụ gắn bài lên bảng. - Nhận xét, chữa bài : 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 * Bài 3 : - 2 em đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, nhắc nhở. - Kết luận câu trả lời đúng. - Thực hiện và nêu miệng nối tiếp ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b). - Lớp nhận xét, chữa bài. * Bài 4 : - Yêu cầu HS hỏi - đáp theo cặp và hỏi - đáp trước lớp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại câu trả lời đúng. - Thực hiện theo cặp. - Nhận xét, chữa bài ; a) Trong dãy STN, hai số liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. b) STN bé nhất là : 0 ; c) Không có STN lớn nhất vì dãy STN là vô hạn. * Bài 5 : (Thực hiện cùng bài 4) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 4. - Theo dõi, nhắc nhở. - Theo dõi. - Viết bài vào SGK sau khi làm xong bài 4, 1 em làm trên bảng phụ gắn bài lên bảng. - Chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : a) 67 ; 68 ; 69.... b) 8 ; 10 ; 12... c) 51 ; 53 ; 55... 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV dặn HS xem lại cách so sánh các số tự nhiên. =========================================== Luyện từ và câu Tiết 61. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (T126) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 2. Kĩ năng : - Nhận diện được trạng ngữ trong câu ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. 3. Thái độ : - Y ... - Nhận xét, chốt ý đúng, ghi điểm. - Lần lượt nêu từng câu. - Lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài : a) Ngoài đường, mọi người đi lại nhộn nhịp. b) Trong nhà, mẹ dang ru bé ngủ. c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d) Ở bên kia sườn núi, cây cối như xanh tươi hơn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV dặn HS học bài và chuẩn bị các bài tập của bài Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. =========================================== Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn) Tiết 68. MIÊU TẢ CON VẬT (T47-Bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 4) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách quan sát các bộ phận của con vật. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. 3. Thái độ : - Yêu thích vật nuôi. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Chép sẵn BT1). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 : - Treo bảng phụ, mời HS đọc ND yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS trình bày. - Cùng HS nhận xét, khen CN có bài làm tốt. * Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài : Quan sát một con chó hoặc mèo, lợn, trâu, bò, dê, ngựa,...(gia súc) tìm từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của một vài bộ phận của con vật đó. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Nhận xét, đánh giá, khen HS có những quan sát tốt. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Làm bài ra nháp. - 1 vài em trình bày. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài : Bộ phận được miêu tả Từ ngữ miêu tả - Mõm dài, ngộ nghĩnh, không ngớt cử động, ủi phá, táp thức ăn, kêu eng éc. - Hai lỗ mũi Lúc nào cũng ướt. - Hai tai to bằng hai bàn tay, cụp xuống. - Đôi mắt ti hí, chẳng mấy khi mở to. - Thân thon dài. - Bụng căng tròn, trắng hếu. - Đuôi ngoe nguẩy - Lắng nghe. - Theo dõi. - Viết bài vào vở. - 1 vài em trình bày những quan sát trước lớp ; lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS xem lại bài, ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ============================================== Ôn Toán Tiết 47. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T85-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. 2. Kĩ năng : - Vận dụng dấu hiệu chia hết giải được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT Toán 4, tập 2. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - Nhận nhiệm vụ. + HSK&G : Làm bài 1-5 (T85, 86). + HS TB : Làm bài 1-4 (T85, 86). + HSY : Làm bài 1-3 (T85, 86). - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. - 4 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T85, 86. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 1 : a) Số chia hết cho 2 : 524 ; 1080 ; 2056 ; Số chia hết cho 3 : 615 ; 1080 ; 9207 ; 10 221. Số chia hết cho 5 : 615 ; 31 205; 1080. Số chia hết cho 9 : 1080 ; 9207. b) Số chia hết cho cả 5 và 3 : 615 ; 1080. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 615 ; 10 221. * Bài 2 : a) Số chia hết cho 2 : 124 ; 568. Số chia hết cho 5 : 320 ; 785. Số chia hết cho 3 : 105 ; 360. Số chia hết cho 9 : 360 ; 109. b) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 : 240 ; 910. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 : 555 ; 695. * Bài 3 : Số cần điền là : 6 (216). * Bài 4 : Số lẻ chia hết cho 5 là : 305. * Bài 5 : Số bánh là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Mà số bánh lại ít hơn 30 và nhiều hơn 12. Vậy số bánh là 20 cái. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ============================================== Tự học (Toán) (GV hướng dẫn HS tự luyện tập các bài tập T38-Bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng môn Toán lớp 4) ======================*****==================== Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 155. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T162) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên ; các tính chất của phép cộng. 2. Kĩ năng : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : Bảng con, bảng phụ nhỏ (BT4). III/ Hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng làm phần a, b dòng 1 và 2 (HS làm nhanh làm luôn dòng 3). - Nhận xét, chữa bài : a) 8980 ; 53 245 ; 90 030 ; b) 1157 ; 23 054 ; 61 006. * Bài 2 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SH và SBT chưa biết. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Làm bài vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : a) x = 354 ; b) x = 644. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Làm bài vào SGK sau khi làm xong bài 2, nêu miệng. - Yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất. - 5 HSK&G phát biểu, lớp bổ sung. * Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Lớp làm bài vào nháp dòng 1 (HS làm nhanh làm luôn dòng 2 và 3), 2 em làm trên bảng phụ nhỏ gắn bài lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : a) 1868 ; 1745 ; 2860 ; b) 2280 ; 200 ; 800. * Bài 5 : - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số bài, nhận xét. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Kết luận bài làm đúng. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Lớp làm bài vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là : 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số : 2766 quyển. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. =============================================== Tập làm văn Tiết 62. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T130) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ; - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 3. Thái độ : - Yêu thích và có ý thức bảo vệ loài vật có ích. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi của bài. - Cùng HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài : + Bài văn có 2 đoạn văn. + Đoạn 1 (Từ đầu đến “...phân vân.”: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2 (Còn lại) : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Bài 2 : - Đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự vào VBT-T90. - Tổ chức cho HS trình bày. - Các nhóm nêu tóm tắt kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét, chữa bài. Thứ tự sắp xếp : b, a, c. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã sắp xếp. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Bài 3 : - Đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Hướng dẫn HS viết đoạn văn. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lắng nghe. - Viết bài vào VBT-T90. - Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - Cùng HS nhận xét, chữa mẫu, ghi điểm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV dặn HS chuẩn bị cho bài sau : quan sát hình dáng và hoạt động của một con vật mà em yêu thích. =============================================== Chính tả Tiết 31. NGHE LỜI CHIM NÓI (T134) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc viết l/n. 2. Kĩ năng : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ BT3a. - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết : - Mời HS đọc bài viết. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Hỏi : Loài chim nói về điều gì ? - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS tìm và viết từ khó. - Tự tìm và viết nháp, 1 em lên bảng viết. - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài viết. - Tự soát lỗi và sửa lỗi. - Chấm 6 bài, nhận xét. - Đổi chéo vở soát lỗi. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2a : - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp làm bài vào VBT-T84, nêu miệng. - Kết luận bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3a : - Làm bài vào VBT-T84. - Treo bảng phụ, mời HS lên bảng làm bài. - 5 em lên bảng điền nối tiếp. - Chốt lại bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài : Thứ tự cần điền là núi, lớn, Nam Cực, năm, này. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ các từ để viết đúng ; HD làm BT2b và 3b : Thực hiện tương tự bài 2a và 3a. ===================***&&&&&***===================
Tài liệu đính kèm: