Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

*GDBVMT: - Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.

- Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng.

*GDQTE: - Quyền được sống trong môi trường trong lành.

*SDNLTK và HQ: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trương là góp phần sử dụng tiêt kiệm, hiệuquả năng lượng.

*TNMTBĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn:5/4/2014
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 4 năm 2014
TẬP ĐỌC
ĂNG-CO VÁT
I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(trả lời được các câu hỏi ở sgk)
 GDBVMT:Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Gv :Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. .Kiểm tra bài cũ( 5’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Dòng sông mặc áo” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
( 20’)
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
- Gọi HS nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
* Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Đền Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
? Khu đền chính đồ sộ ntn?
? Khu đền chính được xây dựng kì công ntn?
? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
? Nêu nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm ( 10’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò ( 3’)
? Em làm gì để bảo vệ công trình kiến trúc tuyệt đẹp mà thiên nhiên ban tặng?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Con chuồn chuồn nước”
- 3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS chia đoạn.
Đ1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
Đ2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
Đ3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Đền Ăng – co- vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu TK XII
- Gồm ba tằng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong.kín khít như xây gạch vữa.
- Ăng co Vát thật huy hoàng
- Vài HS nêu.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
- Lắng nghe
HS luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
- Nhận xét
- hs nêu
- Lắng nghe
************************
TOÁN
TIẾT 151: THỰC HÀNH (TT)
I. MỤC TIÊU 
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 - HS làm được bài tập 1.
 - HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn thực hành ( 15’)
HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- Nêu ví dụ: SGK.
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
? Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Nêu yêu cầu.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành.
c. Luyện tập ( 15’)
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giới thiệu chiều dài bảng lớp học là 3m.Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp có tỉ lệ 1: 50.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò ( 3’)
- Gv hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập về số tự nhiên”
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu ví dụ.
- HS trả lời: Phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB.
- HS tính và báo cáo kết quả.
 20 m = 2000 cm
 Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
 2000 : 400 = 5 (cm)
- 1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp.
Đổi 3m = 300cm
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
300 : 50 = 6 cm
 A B
 6 cm
- Nhận xét.
- 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK.
- HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nề lớp học và vẽ.
8m = 800cm; 6m = 600 cm
Chiều dài của lớp học thu nhỏ là
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng của lớp học thu nhỏ
600 : 200 = 3 (cm)
- Lắng nghe
*****************************
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*GDBVMT: - Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.
- Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng.
*GDQTE: - Quyền được sống trong môi trường trong lành.
*SDNLTK và HQ: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trương là góp phần sử dụng tiêt kiệm, hiệuquả năng lượng.
*TNMTBĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
? Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Các hoạt động ( 25’)
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm .
a) Các loại cá, tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người sau này.
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất & nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trự
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt ý.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4)
- GV chia HS thành các nhóm
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác
b. Đề nghị giảm âm thanh
c. Tham gia thu nhặt phế liệu & dọn sạch đường làng.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GDBVMT: - Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.
- Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
*GDQTE: - Mỗi chúng ta đều có quyền được sống trong môi trường trong lành
*TNMTBĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.
 - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận & bàn cách giải quyết
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
- HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận & tìm cách xử lí .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
- Lắng nghe
- Hs nghe
***********************
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
 - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật phải lấy thường xuyên từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô xi và thải ra hơi nước, khí ơ xi, chất khóang khác,
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 122, 123 SGK.
 - Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Các hoạt động ( 25’)
* HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi.
- Quá trình trên được gọi là gì?
KL:Thực vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường các chất 
* HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2: 
HS làm việc theo nhóm. Các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
Bước 3:
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò ( 3’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhắc HS về nhà học bài và thực hành ở nhà.
- 2HS lên bảng trả lời.
? Nêu ứng dụng của không khí trong trồng trọt?
- Lắng nghe
- Thảo luận theo cặp đôi.
- Quan sát hình 1 SGK.
- Kể cho nhau nghe những gì có trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tổ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung khí các-bô-níc, khí ô xi 
+ Cây lấy ở môi trường : Các chất khoáng có trong đất , nước , ô-xi, khí các-bô-níc ...
+ ...  ý kiến của các em vào bảng sau
* Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm 
GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125 
Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? 
GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự đoán theo ý kiến của HS
3.Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? 
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV
Đại diện nhóm nêu ý kiến
Nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125
Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả 
- Lắng nghe
**************************&*************************
Ngày soạn: 8/4/2014
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 4 năm 2014
TOÁN
TIẾT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 -Vận dụng các tinh chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 ( Làm được bài tập 1 ( dòng 1,2); bài 2; bài 4 dòng 1; bài 5
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ ( 5’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)
Bài tập 1
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu hs tự làm bài 
- Nhận xét – sửa sai
Bài tập 2 
- gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS nêu lại cách tìm một số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết
Nhận xét – sửa sai
Bài tập 3
- gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- GV củng cố cho HS tính chất của phép cộng, trừ đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ.
Bài tập 4
gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5
gọi hs nêu yêu cầu bài tập
 ? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- 1 HS nêu y/c bài
- 3 HS lên bảng làm
- Dưới lớp làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
X + 126 = 480 X – 209 = 435
X = 480- 126 X = 435+209
X = 354 X = 644
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc 
- 2 HS lên bảng làm bài
a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501)
 = 1268 + 600
 = 1868
b. 87 + 94 + 13 + 6 = ( 87 + 13)+ ( 94+6)
 = 100 + 100 = 200
- 1 HS đọc bài
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm
Giải
Trường quyên góp được số vở là :
1475 – 184 = 1291 (quyển )
Cả 2 trường quyên góp được số vở là :
1475 + 1291 = 2766 (quyển )
 Đáp số : 2766 quyển
- Lắng nghe
**************************
ĐỊA LÝ
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lón của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Tái Lan, quần đảo Hoàng Sa, trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Địa Lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về biển, đảo VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:Thành phố Đà Nẵng
? Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy-học bài mới
a. Giới thiệu bài (2’)
 Tiết địa lí hôm nay chúng ta học bài biển,đảo và quần đảo.
b. Cc hoạt động ( 25’)
* Hoạt động 1: Vùng biển VN
- Y/c hs quan sát hình 1, đọc kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:
? Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ?
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
? Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN 
- chỉ lại trên bản đồ
- Y/c hs lên tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.
- Gv xác định lại trên bản đồ 
Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản
* Hoạt động 2: Đảo và quần đảo
- Gv chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và y/c hs trả lời các câu hỏi :
? Thế nào là đảo, quần đảo?
? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
Kết luận: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá.
* Hoạt động 3: Một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
- Y/c hs quan sát hình 2, hình 3 thảo luận nhóm đôi trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.
? Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
- Gv chỉ trên bản đồ VN và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.
Kết luận:Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển, đảo và quần đảo của nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ 
- GV cho hs xem ảnh các đảo, quần đảo
- Bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN 
- Nhận xét tiết học 
- Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bở có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước (còn gọi là Ngũ Hành Sơn), có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người cổ xưa.
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và đọc mục 1 SGK 
- Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp,nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan 
- 2 hs Chỉ vịnh Bắc Bộ,vịnh Thái Lan trên lược đồ
- Quan sát
- 2 hs lên bảng xác định 
- Theo dõi 
- HS quan st v trả lời.
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
- Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nơi có nhiều đảo nhất của nước ta.
- Lắng nghe 
- HS quan sát 
- Thảo luận nhóm cặp
- Đại diện nhóm trình bày 
+ Vùng biển phía Bắc: Các đảo lớn như cái Bầu, Cát Bà có dân cư đông đúc, nghề đánh bắt cá khá phát triển.
+ Vùng biển miền Trung: có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
+Vùng biển phía nam: có đảo Phú Quốc và côn Đảo - Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch.
- Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản Thiên nhiên thế giới.
- Quan sát lắng nghe
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe
*******************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn ( BT 2)
 - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
- GV gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. 
- GV nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)
Bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
GV nhận xét 
Bài tập 2
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
 Gọi 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS: 
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV gắn lên bảng ảnh gà trống.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
3.Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước.
+ Đoạn 1: (từ đầu  như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. 
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS chú ý nghe
- HS quan sát tranh
- HS viết đoạn văn. 
- Một số HS đọc đoạn viết.
 - Lắng nghe
SINH HOẠT TUẦN 31
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xt đánh giá chung tình hình tuần 31
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 32
 - Có ý thức khắc phục những nhược điểm phát huy những ưu điểm.
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan st, theo di lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xt lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Phương
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoan lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay noí chuyện: Ngọc, Phát
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phĩ HT: nhận xt về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
.
.
...
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2013_2014.doc