Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Đông

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Đông

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I.Mục tiêu: Sau bài học, HS khả năng:

 -Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

 -Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống

II.Đồ dùng dạy – học:

 -Hình trang 4, 5( SGK)

 -Phiếu học tập đủ dúng cho 8 nhóm

 -Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn 12/ 8/ 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2011
Toán: ( Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Cách đọc, viết các số đến 100 000
 -Phân tích cấu tạo số
 - BT cần làm:: Bài 1; Bài 2; Bài 3: a) viết được 2 số; b) dịng 1
II. Chuẩn bị:
 Kẻ sẵn BT 2 lên bảng phụ ( 2 lần)
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
7’
18’
4’
1.Ổn định:
-Kiểm tra sách vở và ĐDHT phục vụ môn toán
-Nhận xét chung
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu:
Ôn tập các số đến 100 000
2.2.Ôn lại cách đọc, viết số:
-Viết lên bảng 74 521
-Hãy nêu rõ giá trị của từng số
-Tương tự cho HS nêu: 83 001; 80 201; 80 001; 
-Yêu cầu nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề
-Gọi vài HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, 
4.Thực hành:
Bài 1: a)Viết số thích hợp dươí vạch tia số
-Gọi nêu YC
-Vẽ tia số lên bảng
-Gốc tia số là số nào?
-Tiếp theo gốc là số nào? Số viết tiếp theo 100000 là số nào?
-Yêu cầu viết những số còn lại, làm xong nêu kết quả
 b) Gọi nêu YC
-YC tự làm bài, làm xong nêu kết quả
Bài 2: Viết theo mẫu
-Gọi 1 HS phân tích mẫu
-Cho tự làm bài
Bài 3: 
Viết mỗi số sau thành tổng
-Ghi mẫu lên bảng: 8723 = 8000 + 700 +20 + 3
-YC tự làm những phần còn lại
 b) Viết theo mẫu
9000 +200+ 30 + 2 = 9232
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
-Hỏi HS cách tính chu vi các hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông 
4.Củng cố – dặn dò:
-Nêu cấu tạo của các số vừa học
-Nhận xét giờ học,.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiếp theo)
-Thực hiện yêu cầu
-Đọc: bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi mốt
-HS nêu
-Nhiều dối tượng HS nêu
VD: 1 chục = 10 đơn vị; 
1trăm = 10 chục đơn vị, 
-HS yếu nêu
 0 10000  30000  
-Là số 0
-Là 10 000; là 20 000
-HS yếu nêu
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Nêu: 36000; 37000; 38000, 39000, 40000; 41000; 42000
-HS khá phân tích
-2 HS lên bảng, cả lớp nhận xét
-Phân tích mẫu
-Nêu rồi áp dụng làm bài, làm xong nêu kết quả
Rút kinh nghiệm:	
Tập đọc: ( Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 Theo:Tô Hoài
I.Mục tiêu:
 1.Đọc lưu loát toàn bài;
 -Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn
 -Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến câu chuyện với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( nhà Trò, Dế Mèn)
 2.Hiểu các từ ngữ trong bài
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
Thể hiện sự cảm thơng.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
Hỏi – đáp
Thảo luận nhĩm.
Đĩng vai ( đọc theo vai)
IV.Đồ dùng dạy – học: 
 -Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc, truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
 -Một số tờ phiếu khổ to ghi các câu, đoạn cần luyện đọc.
V.Các hoạt động dạy- học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
2’
10’
8’
6’
4’
1.Ổn định:
Kiểm tra sách vở, ĐDHT môn Tiếng Việt
Nhận xét về sự chuẩn bị của HS
2.Dạy bài mới:
 2.1.Giới thiệu chủ điểm và bàiø học:
-Cho HS mở mục lục đọc tên 5 chủ điểm, nói sơ qua nội dung 5 chủ điểm
-Giới thiệu chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”.
-Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ “ Dế Mèn phiêu lưu kí” – treo tranh, giới thiệu từng nhân vật
3.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
-Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài, HD luyện phát âm, luyện ngữ điệu một số câu
Chú ý đọc lời kể yêú ớt của chị Nhà Trò, lời nói của Dế Mèn ở cuối câu.
-Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa thêm: ngắn chùn chùn, thui thủi, 
-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1, 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
-Cho nhóm 4HS điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV
+Đoạn 1:Dế mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+Đoạn 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
+Lời nói, cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Cho HS đọc lướt toàn bài, hỏi: Em hãy nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
C) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
-HD đọc diễn cảm đoạn 3, 4
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố- dặn dò:
-Truyện giúp học được điều gì từ Dế Mèn?-Ghi nội dung bài lên bảng
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm
-Mở SGK
-QS tranh
-Nối tiếp theo đoạn
 Luyện đọc: ngắn chùn chùn, thui thủi, vặt chân, vặt cánh, 
-HS khá, giỏi đọc
-HĐ theo nhóm, cử đại diện trình bày 
-Nhiều HS nêu:Khi đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng lại ngắn chùn chùn.
-Vì mẹ vay nợ của bọn Nhện, chết, không trả nên bị bọn nhện đánh mấy bận
-Em đừng sợ.ï Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
-Nhiều HS nêu
-Tìm giọng đọc.
-Lắng nghe, nhận xét
-Học được tấm lòng nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu
-Học được tính cách mạnh mẽ, biết xoá bỏ áp bức, bất công / 
Rút kinh nghiệm:	
Khoa học: ( Tiết 1)
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS khả năng:
 -Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
 -Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống
II.Đồ dùng dạy – học:
 -Hình trang 4, 5( SGK)
 -Phiếu học tập đủ dúng cho 8 nhóm
 -Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
5’
10’
10’
3’
1.Ổn định: 
-Kiểm tra đồ dùng học tập, sách, vở BT
-Nêu nhận xét
3.Dạy bài mới:
*Khởi động:
Con người ngoài việc cần ăn để sống còn cần những gì?
HĐ 1: Động não
MT:Liệt kê những gì em cần chgo cơ thể của mình
Tiến hành:
B1: Kể những thứ em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình 
B 2: Tóm tắt các ý kiến của HS ghi lên bảng
-Kết luận:Điều kiện để con người sống và phát triển là: vật chất, tinh thần, văn hoá, xã hội.
HĐ 2: Làm việc trên phiếu học tập
Mục tiêu: Phân biệt những yếu tố mà chỉ con người mới cần
Tiến hành:
B1: Làm việc trên phiếu theo nhóm
B2: Chữa bài cho cả lớp
B 3:Thảo luận cả lớp
-Như mọi sinh vật khác con người cần những gì để duy trì sự sống?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần những gì?
Kết luận: Con người, động thực vật đều cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống. Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần đời sống tinh thần, văn hoá xã hội, phương tiện giao thông, nhà ở, .
HĐ 3: Trò chơi “ Đến hành tinh khác”
MT: Củng cố kiến thức về những điều kiện để duy trì sự sống cho con người
Bước 1: Tổ chức
Chia thành nhóm nhỏ, phát 20 tấm phiếu nội dung bao gồm những thứ cần có để duy trì sự sống
Bước 2: 
-Lần 1: chọn 10 thứ được vẽ trong phiếu mà em cần thiết khi đến hành tính khác, tấm còn lại đem nộp cho GV
-Lần 2: Chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo , tấm còn lại nộp cho GV
Bước 3:Thảo luận
HĐ tiếp nối:
-Gọi vài HS nêu những thứ cần cho CS của con người
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người
-HS nêu
-Thảo luận rồi nêu
-Đại diện trình bày
-Thảo luận
-HS nhận phiếu
-So sánh kết quả và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
Rút kinh nghiệm	
Chính tả: ( Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I.Mục tiêu:
 1.Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
 2.Làm đúng các bài tập phân biệt vần an / ang dễ lẫn
II.Đồ dùng dạy – học
-Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b và bài 3b
III.Các hoạt động dạy – học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
1’
20’
7’
5’
1.Ổn định:
Kiểm tra vở viết chính tả và vở BT Tiếng Việt
 2.Dạy bài mới:
 2.1.Giới thiệu:
Nêu MT và YC tiết học
3.HD nghe viết:
-GV đọc đoạn sẽ viết.
-Nội dung đoạn viết nói về điều gì?
-Cho HS đọc bài trong SGK, dặn chú ý những chữ dễ viết sai, cách trình bày
-Hỏi HS cách trình bày.
-YC gấp SGK và đọc cho HS viết bài
-Chấm, chữa 7 – 10 bài, nêu nhận xét chung.
4.HD làm bài tập chính tả:
Bài 2b: Điền vào chỗ trống an / ang
-Dán 3, 4 tờ phiếu gọi HS lên bảng làm bài theo kiểu “ Tiếp sức”; sau 5’ đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, YC đọc thầm đoạn văn
Bài 3b:
-Gọi HS đọc YC
-Yêu cầu thi giải câu đố nhanh
 -GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng
5.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi HS về cách trình bày bài chính tả, nội dung đoạn chính tả em vừa viết
-Khen những HS viết bài sạch, đẹp, đúng, làm tốt bài tập.
-Dặn chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê.
 -1HS đọc, cả lớp đọc thầm
-Luyện viết chữ khó: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, 
-HS viết bài.
-HS đổi vở chữa lỗi cho nhau.
-Đọc YC.
-Nhận xét đúng, sai, tốc độ nhanh, chậm, chữ viết rõ ràng, kết luận thắng cuộc.
-Mấy chú ngan con đang dàn hàng ngang / Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
-Đọc YC
-Chứng minh lời giải 
-Vài HS nêu: Hoa ban
 Rút kinh nghiệm	
 Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2011
Toán : ( Tiết 2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Tính nhẩm
 -Tính  ... än trình bày.
-Giải thích: Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng tỉ số là phân số luôn luôn có tử số bằng 1 và mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ ( và ngược lại)
-Kết luận: SGK
HĐ 4: Thực hành vẽ kí hiệu bản đồ
Bước 1: Làm việc cá nhân
YC vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí: đường biên giới quốc gia, sông, núi, thủ đô, thành phố, mỏ, khoáng sản, 
Bước 2: HĐ theo cặp
-Cho 2 HS đố nhau các kí hiệu vừa vẽ
HĐ tiếp nối:
-Tổng kết bài: Nêu khái niệm bản đồ, kể tên một số yếu tố bản đồ, bản đồ dùng làm gì?
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn
-HS1.
-HS2. 
-HS đọc tên các bản đồ treo tường
-HS khá, giỏi nêu
-Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn
-Đọc SGK và trả lời
-Trên là Bắc, dưới là Nam, phải là Đông, trái- Tây
-Khu vực vẽ trên bản đồ nhỏ hơn kích thước thật của nó là bao nhiêu
-1 cm ứng với 20 000m trên thực tế
-QS h.3 và trả lời
-1 HS vẽ, 1 HS nói tên kí hiệu thể hiện cací gì
Rút kinh nghiệm	
 Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2011
Toán : ( Tiết 5)
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa sẵn một chữ
 -Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
 - BT cần làm:: Bài 1; Bài 2 ( 2 câu) ; Bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp)
II.Đồ dùng dạy – học:
 -Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
25’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3a, 3b tiết trước.
-Chấm vở một số em.
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
4.HD luyện tập :
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
-Cho đọc YC và nêu cách làm ý a
-Cho tự làm ý b, c, d
 Bài 2:
-Gọi HS nêu YC.
 -Phát phiếu BT cho 2 HS làm bài
Bài 3: Viết vào ô trống
-Phát phiếu bài tập cho 3 HS làm bài, YC cả lớp tự làm vào vở. Nhắc HS chỉ viết kết quả
Bài 4:
-Vẽ hình vuông (có độ dài cạnh a). cho HS nêu cách tính chu vi P của HV
-Khi độ dài là a, chu vi là P thì P = a x 4
-Hãy tính chu vi HV với a = 3 cm
-Tương tự cho HS tính chu vi với a = 5dm; 8m
5.Củng cố- dặn dò:
- Hỏi các kiến thức vừa luyện tập 
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài sau: Các số có 6 chữ số
-Cả lớp làm vào vở nháp.
a
 6 x a
5
7
10
6 x5 = 30
6 x7 = 42
6 x 10 = 60
a)Với n =7 thì 35+3 x n 
 = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
-Tương tự ý b, c, d
c
Biểu thức
Gigiá trị biểu thức
5
7
6
0
8 x c
7 +3 x c
( 92 – c) + 81
66 x c + 32
 40
 28
 167
 32
-Nêu chu vi HV bằng độ dài cạnh nhân với 4
-Nếu a= 3 thì P = 3 x4 = 12 ( cm)
Rút kinh nghiệm	
Tập làm văn: ( Tiết 2 )
NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN 
I.Mục tiêu:
 1.Cho HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối,  được nhân hoá
 2.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
 3.Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản
II.Đồ dùng dạy – học:
 Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng như BT 1
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
2’
14’
3’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là bài văn kể chuyện? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào?
 3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
 Nhân vật trong truyện
3.2.Phần nhận xét:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Nêu những truyện em mới học
-Phát phiếu cho 3 HS làm giấy khổ to, YC làm xong dán lên bảng
-Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: 
-Nhận xét tính cách của từng nhân vật
-Căn cứ vào đâu em nhận xét như vậy?
3.3.Phần ghi nhớ:
Đọc ghi nhớ và lấy VD minh hoạ
4 Phần luyên tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung bài “ Ba anh em”
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Cho HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra đi tới kết luận
5.Củng cố- dặn dò:
-Muốn biết tính cách của nhân vật ta dựa vào đâu? Nêu VD.
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật
-Vài HS nêu, cả lớp lắng nghe, nhận xét lời bạn.
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật
DM bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Nh.vật là con vật
-Dế Mèn
-Nhà trò
-Bọn nhện
-2 mẹ con ND
-Bà cụ xin ăn
-Những người dự lễ hội
-Giao Long
-Trao đổi theo cặp: DM khảng khái có lòng thương người,  mẹ con người nông dân giàu lòng nhân hậu, 
-Căn cứ vào lời nói, hoạt động, cử chỉ của nhân vật
-Đọc rồi trao đổi trả lời câu hỏi
-Thảo luận, thi kể
-Nếu bạn nhỏ quan tâm sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi, 
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm bỏ chạy tiếp tục nô đùa,  mặc em bé khóc
 Rút kinh nghiệm: 	 	 
Lịch sử: ( Tiết 1)
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết:
 -Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
 -Trên đất nước ta nhiều dân tộc chung sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc
 -Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí
II.Đồ dùng dạy – học: 
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III.Các hoạt động dạy – học :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
10’
9’
4’
1.Ổn định:
Kiểm tra SGK, vở BT và một số dụng cụ có liên quan đến bộ môn
 2.Dạy bài mới:
*Khởi động:
 Giới thiệu bộ môn Lịch sử và Địa lí
 *HĐ1: Làm việc cả lớp.
-Treo bản đồ, giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
-YC lên trình bày lại, xác định vị trí tỉnh, thành phố nơi em sống
*HĐ 2:Làm việc theo nhóm
-Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở mỗi vùng miền
-Kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất nước ta có nét văn hoá riêng song đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử VN
*HĐ3: Làm việc cả lớp
-Đặt vấn đề: Em nào có thể kể được một sự kiện nói về hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước
4.Củng cố, dặn dò:
-Để học tốt môn này em cần làm gì?
-Cho đọc ghi nhớ
-Nhận xét giờ học; chuẩn bị :Làm quen với bản đồ
-HS quan sát
-Theo dõi, nhận xét
-Mô tả bức tranh, ảnh đó
-VD: An Dương Vương xây thành Cổ Loa, Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, 
-Cần chú ý Qs các sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm lịch sử, địa lí, mạnh dạn giải đáp thắc mắc, 
Rút kinh nghiệm	
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I.Mục tiêu: 
 -Nhận xét các hoạt động trong tuần 1: về nề nếp, về việc chuẩn bị sách vở, đồng phục, 
 -Củng cố việc thực hiện nội quy của trường, lớp
 -Sinh hoạt múa hát, vui chơi
 -Phương hướng cho tuần 2: Chấp hành nội quy, tránh sai phạm, chuẩn bị ĐDHT đầy đủ
 II.Chuẩn bị:
 Bảng theo dõi thi đua trong tuần của GV và của đội cờ đỏ
 III.Các HĐ dạy – học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
30’
4’
1.Ổn định:
2.HD sinh hoạt:
*GV tổng kết
a-Kiểm điểm công tác thi đua trong tuần:
Về tình hình học tập và các hoạt động khác:
Ưu:
 -Chuẩn bị bộ SGK phục vụ việc học tương đối đầy đủ
-Đi học đúng giờ, không có trường hợp đi học trễ giờ
-Trang phục: gọn gàng, có mặc đồng phục, đeo khăn quàng đầy đủ
-Đoàn kết
Khuyết:
-Nhiều HS chưa thuộc bài khi đến lớp, chuẩn bị bài chưa đầy đủ
-Soạn sách vở chưa chu đáo
-Trong lớp còn nói chuyện
b-Biện pháp: 
-Theo dõi, nhắc nhở nhau
-Đưa ra bảng xét thi đua
c- Phổ biến công tác tuần 2
-Khắc phục những khuyết điểm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
-Cố gắng chuẩn bị bài đầy đủ
-Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp
d-Sinh hoạt múa, hát, vui chơi
3.Tổng kết- dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị công tác tuần tơí
-Lớp trưởng báo cáo
-Lắng nghe
-Tên HS:
-Tên HS:
Bổ sung và rút kinh nghiệm:	
Đạo đức: ( Tiết 1 )
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu : 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 1-Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
 2-Biết trung thực trong học tập
 3-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán như8ng4 hành vi thiếu trung thực
 II.Tài liệu và phương tiện:
 -Các mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập
III.Các hoạt động dạy – học : TIẾT 1
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
10’
10’
4’
1.Ổn định:
2.Dạy bài mới:
*Khởi động:
Trung thực trong học tập
HĐ 1: xử lí tình huống
-Cho QS tranh và đọc nội dung tình huống
-Liệt kê các cách giải quyết, tóm tắt mấy cách chính:
a)Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cho cô
bNói dối là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà
c)Nhận lỗi và hứa sẽ sưu tầm và nộp cho cô sau
-Nếu là Long em sẽ chgọn cách nào?
-Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp nhất vì thể hiện tính trung thực trong học tập
HĐ 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1)
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Cho trình bày ý nêu trong phiếu, chất vấn lẫn nhau
-Kết luận: ý c là trung thực trong học tập, các ý a, b, d là thiếu trung thực
 HĐ 3: Thảo luận theo nhóm ( Bài tập 2 –SGK)
-Phát thẻ cho HS, nêu các ý cho HS lựa chọn, giải thích vì sao chọn ý đó
-Kết luận: ý b, c đúng, ý a sai
HĐ tiếp nối:
-Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện lòng trung thực 
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài sau: tiết 2
-Thảo luận nhóm 4 HS
-Nêu và giải thích vì sao chọn cách đó
-HS đọc ghi nhớ
-HS làm bài trên phiếu
-tán thành – đỏ; không tán thành - thẻ xanh; lưỡng lư ï- trắng
Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 1(10).doc