Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

TẬP ĐỌC

Tiết 63 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu: - Giúp HS:

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

-Hiểu nội dung truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- Giáo dục HS yêu cuộc sống.

II. Phương tiện :

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KỲ : II Từ ngày : 16 / 04 / 2012
 TUẦN : 32 Đến ngày : 20 / 04 / 2012
Thứ ngày
Mơn
Tiết CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
16/04
Đạo đức
24
Biển báo hiệu giao thơng đường bộ
Tốn
116
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên(tt)
Tập đọc
47
Vương quốc vắng nụ cười
Khoa học
47
Động vật ăn gì để sống?
Mĩ thuật
24
VTT: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
Ba
17/ 04
Thể dục
47
Mơn thể thao tự chọn. TC :Kiệu người
Tốn
117
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên(tt)
Chính tả
24
Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười
LT & câu
24
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Âm nhạc
24
Ơn 2 bài hát : Chú voiThiếu nhi thế giới liên hoan
Tư
18/ 04
Tập đọc
48
Ngắm trăng. Khơng đề
Tốn
118
Ơn tập về biểu đồ
Kể chuyện
24
Khát vọng sống 
Lịch sử
24
Kinh thành Huế
Năm
19/ 04
Thể dục
48
Mơn thể thao tự chọn. TC :Con sâu đo
Tốn
119
Ơn tập về phân số
Tập làm văn
47
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Khoa học
48
Trao đổi chất ở động vật
Kĩ thuật
24
Lắp ơ tơ tải (Tiết 2)
Sáu
20/04
Địa lí
24
Biển, đảo và quần đảo
Tốn
120
Ơn tập về các phép tính với phân số
Tập làm văn
48
LT xây dựng mở bài, kết bài văn miêu tả con vật
LT & câu
48
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
S hoạt lớp
32
Nhận xét tuần 32. P/ h tuần 33
 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết 32 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
-Biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
- Nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
- Giáo dục Hs có ý thức chú ý đến biển báo. Tuân theo luật đi đúng phần đường quy định của biến báo hiệu giao thông.
II. Phương tiện : 
+1 số biển báo giao thông 
+ HS: chuẩn bị lên trình bày trước lớp và giải thích mình đã nhìn thấy biển báo hiệu đó ở đâu.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường bị ô nhiễm trầm trọng?
-H: Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Hoạt động 1: 
Tìm hiểu nội dung biển báo.
+ GV treo biển báo giao thông: Biển 110a, 122. YC HS quan sát và TLCH:
-H: Em hãy nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
-H: Biển báo này được gọi là biển báo gì? 
*GV: Đây là các biển báo cấm. Ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
-H: Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì?
* GV: Chỉ biển số 110a, và nêu biển này có đặc điểm: 
 - Cấm đi xe đạp.
+ Hình : tròn
+ Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
+ Hình vẽ: Chiếc xe đạp. - Chỉ điều cấm xe đạp.
- Chỉ biển 122: Biển này có 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ có chữ STOP, ý nghĩa dừng lại.
STOP
+ GV treo 3 biển: 208, 209, 233.
- Hướng phải theo
-H: Em hãy nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
-H: Biển báo này được gọi là biển báo gì? 
*GV: Đây là nhóm biển báo hiệu lệnh. Để báo hiệu lệnh phải tuân theo.
-H: Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung hiệu lệnh là gì?
*GV: Biển báo số 208 (a,b,c) ý nghĩa là hướng đi phải theo.
- Biển số 209: Giao nhau chạy theo vòng xuyến.
- Biển 233: Dành cho người đi bộ.
+ GV treo 3 biển: 301, 303, 304.
-Giao nhau có -Giao nhau với -Nguy hiểm
Đèn tín hiệu đường ưu tiên	khác
-H: Em hãy nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
-H: Biển báo này được gọi là biển báo gì? 
*GV: Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. Để báo cho người đi đường biết trước các yình huống nguy hiểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn.
-H: Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung hiệu lệnh là gì?
*GV: Biển báo 301: Báo hiệu giao với đường ưu tiên. (Biển này có đặc điểm hình tam giác đầu nhọn chúc xuống).
- Biển 302: Nơi giao nhau có đèn tín hiệu.
- Biển 304: báo hiệu có những nguy hiểm khác.
* Hoạt động 2: Trò chơi biển báo.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Gv treo 12 biển báo lên bảng. YC các nhóm quan sát trong vòng 1 phút sẽ phải nhớ biển báo nào tên là gi ?
- Yc các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét tuyên dương những nhóm trả lời nhanh, đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- Goi HS nhắc lại tên 12 biển báo, nêu ý nghĩa mỗi biển báo.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận.
- HS hát
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và trả lời:
+ Hình : tròn
+ Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
+ Hình vẽ: màu đen.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời:
+ Hình tròn
+ Màu xanh lam.
+ Hình vẽ biểu thị hiệu lệnh phải theo.
- HS phát biểu.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời.
+ Hình tam giác.
+ Màu vàng có viền màu đỏ.
+ Hình vẽ kí hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm.
+ (Biển báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên có đặt một góc nhọn hình tam giác chúc xuống đất).
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- Lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em lên trình bày. Chỉ và nói đúng tên biển báo, nói ý nghĩa tác dụng của biển đó.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Mỗi HS nêu 1 biển báo.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe thực.
TẬP ĐỌC
Tiết 63 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
-Hiểu nội dung truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Giáo dục HS yêu cuộc sống.
II. Phương tiện : 
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi Hs lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh nào?
-H: Tình yêu quê hương, đất nước của T/giả thể hiện qua những câu văn nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
-H: Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
- Gọi HS nối tiếp đoạn của bài (3 lượt )
-Lần 1: Gv theo dõi sửa lỗi phát âm .
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó: nguy cơ, thân hành, du học.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 c. Tìm hiểu bài: 
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
-H: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
-H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
-H: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
-H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- YC HS đọc đoạn 2 và TLCH:
-H: Kết quả việc nhà vua làm ra sao ?
-H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
- YC HS đọc đoạn 3
-H: Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
-H: Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
-H: Đoạn 3 nói lên điều gì?
* Hy vọng mới của triều đình.
-H: Bài văn nói lên điều gì?
*Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
d. Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-GV: Đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: 
“ Vị đại thần vừa xuất hiện . Đức vua phấn khởi ra lệnh”.
+ Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+ Cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò: 
- H: Bài văn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. xem trước bài: “Ngắm trăng, không đề”.
- 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH:
- Lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc 
- Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . về môn cười.
Đoạn 2: Tiếp theo . không vào.
Đoạn 3: Còn lại. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc. 
- HS phát âm sai đọc lại.
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
 -1 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi GV đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
-Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũõng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS phát biểu.
- HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
- HS phát biểu.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
-Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
- 2 HS nêu.
- 3 HS đọc lại ý nghĩa.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+ HS lắng nghe.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4.
+3 nhóm thi đọc trước lớp.
 -HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 156 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số. Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng làm tính thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chí ... Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài: 
Bài 1: - YC HS tự làm bài 
- Yêu cầu HS nêu nhận xét
Bài 2: - BT YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.
-GV nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
- Gv nhận xét sửa bài.
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. 
-H: Muốn tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính gì trước?
-H: Khi đã biết DT trồng hoa và DT lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được DT bể nước?
- Yc HS làm bài.
-GV chấm một số bài , nhận xét
Bài 5: - Gọi HS đọc đề.
-H: Để so sánh con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết gì?
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Các em vừa ôn những dạng toán nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Ôn tập về các phép tính với phân số (tt).
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) ; ; ; 
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
b) 
-Tính:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) b) 
3 )Tìm x
a) b) c) 
- 2 HS đọc và phân tích đề.
-Tính phần diện tích đã trồng hoa va øDT làm đường đi (đã chiếm bao nhiêu phần diện tích đã trồng hoa).
-Lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng DT 
Trồng hoa và lối đi đã tính được.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây dựng bể nước là:
 (vườn hoa)
b) DT vườn hoa là: 20 15 = 300 (m2)
 DT để xây bể nước là: (m2)
 Đáp số: a)vườn hoa ; b)15m2. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Phải biết trong 15 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xa.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Đổi m = 40cm ; giờ = 15 phút 
+ Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm.
+ Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm.
+ Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
- HS nêu các dạng đã ôn.
- Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?)
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
-HS chăm chỉ học tập.
II. Phương tiện : 
-Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, YC mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?
-Nhận xét, ghi điểm từng HS 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Phần nhận xét: 
- Gọi HS đọc YC và nội dung bài tập
-YC HS thảo luận cặp đôi
- H: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi nào? 
-H: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
* Kết luận: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
-YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-YC HS đặt câu có t/ ngữ chỉ ng/ nhân.
- GV nhận xét chốt câu đúng. 
Ví dụ: + Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp.
c. Luyện tập: 
Bài 1: -Gọi HS đọc YC và ND BT.
-YC HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-H: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
-KL: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2: - Gọi HS đọc YC và ND BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a/Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b/Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c/Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vơ.û
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Để giải thích ng/nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu ta làm thế nào?
-H: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào?
-Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ lạc quan, yêu đời”.
- 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
-2 HS cùng trao đổi và làm bài.
-Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
- Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ Ng/ nhân cho câu.
-HS lắng nghe
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi nhơ.ù
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp, 
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c) Tại Hoa mà tổ không được khen.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-Là trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Lớp nhận xét, chữa bài. 
-1 HS đọc 
-3 HS thực hiện yêu cầu.
- Ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trả lời cho câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 64 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
-Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.
- Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi.
II. Phương tiện : 
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình, và hoạt động của con vật đã quan sát ở BT 2,3 tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: - Gọi HS đọc YC và ND.
- YC HS nhắc lại các kiến thức đã học: Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp. Thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng?
- YC HS đọc thầm bài Chim công múa, trao đổi nhóm đôi và TLCH: a.b.c SGK.
- GV nhận xét kết luận ý đúng: 
- Ý a,b
- Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp
- Đoạn kết bài (câu cuối )-Kết bài mở rộng
- Ý c: 
+ Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa. 
+ Kết bài không mở rộng: - Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. 
Bài 2: - Gọi HS đọc YC BT.
+ GV gợi ý : Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng và hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với phần thân bài.
+ YC HS tự làm vào vở 
+ YC HS đọc bài của mình trước lớp. 
+ GV chú ý sửa lỗi , từ , câu cho HS .
Bài 3 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
+ YC HS viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đoạn văn vừ viết xong.
+ YC HS đọc hoàn chỉnh bài văn tả con vật.
+ GV nhận xét chung các cách mở bài kết bài mà các em đã nêu. 
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp. Thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà hoàn chỉnh bài văn. Chuẩn bị: “Tiết sau kiểm tra Miêu tả con vật”
 -2 HS lên bảngđọc. 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc.
- HS lần lượt phát biểu.
- HS đọc thầm và trao đổi nhóm đôi và TLCH:
- Lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS đọc các phần như trong SGK
+ 1 HS đọc.
+ Lắng nghe.
+ HS làm bài vào vở.
+ 3 HS đọc bài văn của mình.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 HS đọc. 
+ HS tự làm bài vào vở.
+ 4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn chỉnh, ba phần.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS phát biểu.
+ Lắng nghe
I/ Đánh giá tuần 32 :
1 . Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch sẽ. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, tập thể dục đều đặn.
- Mặc đồng phục đúng quy định, cĩ đủ khăn quàng .
- Học bài, làm bài tương đối đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài như : Dũng, Đạt ,Vy ,Cẩm Ly.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Nhật Vi , Dũng, Cẩm Ly.
 2 .Tồn tại : 
Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Nam ,Hồng
Một số em chưa mặc đồng phục đúng quy định: Lộc , Vũ Đình Ly, Phúc
 II . Phương hướng tuần 33:
- GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . GD HS tinh thần yêu nước ,yêu lao động.
- Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập.
- Chuẩn bị tốt sách, vở, ĐDHT,học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Đeo bảng tên , khăn quàng đầy đủ khi đến lớp.
- Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy ,Nam , Phúc ...
- Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét .
- Củng cố nề nếp học tập.
- Ơn tập kiến thức cho chuẩn bị thi cuối học kỳ II.
 III/Cơng tác khác :
- Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ .
- Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định .
- Đĩng tiền làm sân : Mỹ ,Tây
* Sinh hoạt văn nghệ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_th.doc