Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

TIẾT 3: TẬP ĐỌC.

BÀI 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

- Nêu nghĩa các từ trong bài : nguy cơ, thân hành, du học.

- Nêu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).

III. Hoạt động dạy học

*HĐ1: Khởi động

 - Kiểm tra bài cũ.

? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp )
I. Mục tiêu: 
	- Hs thực hiện được phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Hs nêu được Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,...giải được các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ.
-2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài.
* HĐ2 - Bài1: Hs Thực hiện được nhân, chia với số tự nhiên
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp: 
( Giảm tải giảm dòng 2 )
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ3: Bài 2: Hs Tìm được thành phần chưa biết của phép tính
a. 2057 7368 24
 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
( Bài còn lại làm tương tự)
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài: 
*HĐ4: Bài 3: Điền đúng chữ hoặc số vào chỗ chấm 
a.40 x x =1400 b. x : 13 = 205
 x =1400: 40 x = 205 x13
 x = 35 x = 2665.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: 
- Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: 
- Gv nx, chốt ý đúng: 
*HĐ5: Bài 4: Điền đúng dấu ,=
 a x b = b x a; a: 1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0)
a x1 = 1 x a = a; 0 : a= 0 (a#0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: 
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
*HĐ6:Bài5: Giải được bài toán 
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0
26 x11 > 280 1600 : 10 < 1006
320 : (16 x 2)= 320 : 16 : 2; 
15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 
- Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở: 
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài: 
Bài giải
- Gv cùng hs nx, chữa bài: 
*HĐ7: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT.
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 
 7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
 Đáp số : 112 500 đồng.
Tiết 3: Tập đọc.
Bài 63: Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Nêu nghĩa các từ trong bài : nguy cơ, thân hành, du học.
- Nêu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).
III. Hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
*HĐ2: Đọc đúng
- Đọc toàn bài: 
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: 
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... về cười cợt. 
+Đ2: Tiếp... học không vào. + +Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm: 
- 3 hs đọc
+ Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: 
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: 
- Hs nghe.
*HĐ3: Đọc hiểu
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
-...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời: 
- Cả lớp: 
? Kết quả của viên đại thanà đi du học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
? Tìm ý chính đ2,3?
- ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
- ý nghĩa : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
*HĐ4: Đọc diễn cảm
- Đọc truyện theo hình thức phân vai: 
- 4vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: 
+ Gv đọc mẫu: 
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc: 
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64.
Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết )
Bài 32: Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyệnVương quốc vắng nụ cười.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết: 
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
 -Giới thiệu bài: Nêu MT.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe- viết và tìm hiểu nội dung
- Đọc đoạn: Từ đầu...trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: 
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài: ...
*HĐ3: Viết bài
- Gv đọc: 
- Hs viết bài.
- Gv đọc: 
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài: 
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
*HĐ4: Thực hành
Bài 2: Hs Tìm đúng chữ bắt đầu bằng s/x
Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày: 
- Gv nx chốt ý đúng: 
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
Tiết : Đạo đức
Bài 32: Dành cho địa phương
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu: 
- Học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 -Giới thiệu bài mới
*HĐ2: Hoạt động cụ thể
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
- Chia lớp thành 3 nhóm: 
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập: 
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm: Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo: 
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
*HĐ3: Nhận xét
	- Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
	- Hs thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên. Hs tính được giá trị của biểu thức và giải được bài toán.
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 - Giới thiệu bài.
*HĐ2: Bài 1. Hs Tính được giá trị biểu thức
Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm: 
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n: 
- Cử 4 hs lên bảng chữa bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra: 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
?. Bài tập củng cố cho các em kiến thức gì.
*HĐ3: Bài 2. Hs Tính được giá trị của biểu thức
- Nếu m= 952, n=28 thì: 
 m+ n = 952 + 28 = 980
 m- n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
- 4 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 
 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài: 
 - Qua bài tập này em ôn lại kiến thức gì đã được học.
*HĐ4: Bài 3. Hs Tính được bằng cách thuận tiện nhất
29 150 -136 x 201=29150 - 27 336
 =1814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 
 =529.
(160x5 - 25x4): 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 
 = 175
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ5:Bài 4:Hs Giải được bài toán có lời văn
- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp: 
- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
 = 36 x 100= 3600
18 x 24 : 9 = 24 x ( 18 : 9 ) 
 = 24 x 2 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x( 5 x 2)
 = 328 x 10 = 3280
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp: 
- Lớp làm bài vào vở: 
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán: 
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
*HĐ6: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết h ...  và khai thác hải sản được diễn ra.
	* Cách tiến hành: 
? Em kể tên các sản vật biển của nước ta?
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng, 
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,...
- Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,..
- Sò, ốc,...
? Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng.
? Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra ntn? ở những địa điểm nào?
-... diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang.
- Chỉ trên bản đồ?
- Một số hs lên chỉ.
? Nêu qui trình khai thác cá biển?
- Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản phẩm - xuất khẩu.
? Nguồn hải sản có vô tận không?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
- không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải sản như: khai thác bừa bãi, không hợp lý,làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển....
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản?
- giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình hợp lý.
	* Kết luận: Hs nêu phần ghi nhớ bài.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Tiết : Kĩ thuật
Bài 32: Lắp ô tô tải (tiết 2).
I. Mục tiêu: 
	- Hs lắp được hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Hs yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, đánh giá.
 - Giới thiệu bài..
*HĐ2: Hs thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải.
- Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực hành.
- N4 Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải.
- Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau vào thùng xe chú ý bộ phận trong ngoài)
*HĐ3: Đánh giá kết quả.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình.
- Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch.
- Xe ô tô tải chuyển động đợc.
- Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Hs thực hiện.
*HĐ4: Dặn dò
- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 
Tiết 1: Toán
Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số.
I. Mục tiêu: 
-Hs thực hiện được các tính phép cộng và trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: -ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
- Gv nx chốt bài đúng.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2: Bài 1: Hs Cộng trừ được phân số
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số?
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài.
Gv cùng hs nx, chữa bài: 
*HĐ2: Bài 2: Hs Cộng trừ đúng các phân số
( Bài còn lại làm tương tự)
Làm tương tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: 
*HĐ3: Bài3: Hs Tìm được thành phần chưa biết của phép tính
a.
Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài: 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ5: Bài 4: Hs Giải được bài toán về phân số
 a. b. - x = 
 x = 1- x =
 x = x =
Làm tương tự bài 3.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ6: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm.
Bài giải
a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là: 
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là: 
 20x15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là: 
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số: a. vườn hoa.
 b. 15 m2
 Tiết 2: Tập làm văn
Bài 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu
	- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
	- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài. Nêu MT.
*HĐ2: Bài 1: Hs Đọc bài văn và trả lời đúng câu hỏi.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: 
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: 
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng: 
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: 
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: 
Chọn câu kết bài không mở rộng: 
*HĐ3: Bài 2: Viết mở bài theo cách mở bài gián tiếp
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp 
*HĐ4 : Viết được đoạn kết bài theo cách kết bài mở rộng
kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: 
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. 
- HS viết kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước vào phiếu.
- Trình bày: 
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở. Chuẩn bị bài 65.
 Tiết 3 : Khoa học
Bài 64: Trao đổi chất ở động vật.
I. Mục tiêu: 
- Hs kể ra được những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày được sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
*Hđ1: Khởi động
 -Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
	* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	* Cách tiến hành: 
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày: 
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
-...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
*HĐ3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: 
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: 
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: 
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
Tiết 4: Thể dục
Bài 64: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu: 
- Hs ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- thực hiện được cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
*HĐ1: Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL : 
*HĐ2: Phần cơ bản
18-22 p
a. Đá cầu: 
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu: 
- Ném bóng: 
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích: 
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
- Người tâng, người đỡ và 
ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc.
- Thi mỗi tổ 1 số hs thi. 
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
*HĐ3: Phần kết thúc
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT: 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 32
I. Mục tiêu 
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 32
 - Bình xét thi đua từng tổ 
 - Văn nghệ 
II.Lên lớp 
 1/ Nhận xét chung: 
* Ưu điểm: 
 -Tỉ lệ chuyên cần đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ 
 - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - VS trường lớp sạch sẽ 
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn.
 - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh thường xuyên.
 * Tồn tại : 
- Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. 
- Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học, tưới cây.
* Biện pháp khắc phục:
- Đề nghị những HS ý thức học và rèn chữ chưa tốt cần chấn chỉnh ý thức học tập của mình .
- Tiếp tục rèn từng nét, từng chữ, từng từ, câu, đoạn văn... cho HS 
2/ Kế hoạch tuần 33
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại.
- Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp.
- Ôn tập tốt kiến thức đã được học để chuẩn bị thi cuối năm.
- Tham gia nhiệt tình các buổi hoạt động ngoài giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc