Toán:
Tiết 67: LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Ôn tập về góc và các loại góc : góc vuông, góc nhọn, góc tù; các doạn thẳng // vuông góc.
- Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có hình thức cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp.
TUẦN 34: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Con chim chiền chiện. - Nhận xét c ho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV chia đoạn, hướng dẫn cách đọc. - Tổ chức cho h/s đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt) - GV kết hợp sửa phát âm, giúp h/s hiểu một số từ mói trong bài. - Yêu cầu đọc nhóm. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ? - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất. GV: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có niềm, sự hài hước, tiếng cười. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu đoạn văn sau : “Tiếng cười là liều thuốc bổmạch máu” - Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao tiếng cười gọi là liều thuốc bổ? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau. - 2 h/s đọc. - 1 h/s khá đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn. - HS đọc theo cặp. - 1, 2 h/s đọc toàn bài. + Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ - 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. ___________________________________ Toán: Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.( Bài 1, bài 2, bài 4) II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s lên bảng làm bài. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn h/s làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu h/s làm bài. - GV yêu cầu h/s nêu cách đổi. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. - GV chữa bài, nhận xét. - GV có thể yêu cầu h/s nêu cách làm. Bài 3 : - GV tổ chức cho h/s thi tiếp sức. + Chi lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H ) - GV kết luận: thắng- thua. Bài 4 : - GV gợi ý – phân tích đề bài. + Bài toán yêu cầu gì ? + Tìm gì ? - GV yêu cầu h/s nêu cách làm. - GV chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. - 1 HS nêu: 4 giờ = ? phút 2 phút = ? giây 1 ngày = ? giờ - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm bài. 1m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000 m2 1m2 = 10000 dm2 ; 1 dm2 = 100cm2 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở – 3 h/s lên bảng làm ( mỗi em làm 1 phần ) a, 15 m2 = 150000 cm2 103 m2 = 10300 dm2 2110dm2 = 211000 cm2 m2 = 10 dm2 ; dm2 = 10 cm2 m2 = 1000 cm2 b,. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 Đội thực hiện. - HS nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. - HS nêu ý kiến. 1 h/s lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Bài giải: Diện tích của thửa ruộng là : 64 x 25 = (1600 m2 ) Trên cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là : x 1600 = 800 ( kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ thóc ___________________________________ Đạo đức: Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG HỌC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. Mục tiêu: - Cung cấp cho h/s những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. - Biết giữ gìn vệ sinh an tàn thực phẩm. II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Quan sát và nhận xét: - Tổ chức h/s hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động. - Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn. - Cử đại diện nhóm ghi. - Tổ chức cho h/s trình bày. - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung. 3. Kết luận: - HS trao đổi và nêu miệng. - Trình bày. - Đại diện các nhóm nêu. - GV nhận xét chốt ý đúng. - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,... - Cần bảo quản thực phẩm như thế nào? 4. Củng cố dặn dò: - Cần bảo quản thức ăn thế nào? - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu... ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 67: LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập về góc và các loại góc : góc vuông, góc nhọn, góc tù; các doạn thẳng // vuông góc. - Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có hình thức cho trước. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông. - Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các cách tính diện tích các hình đã học? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình trên để được hình chữ nhật và hình vuông. - Yêu cầu h/s vẽ. - GV kết luận. Bài 2: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng 70m. Tính chu vi và diện tích sân vận động đó? - Gọi h/s nêu cách tính chu vi diện tích? - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. - GV chốt lại. Bài 3: Tính diện tích các hình: 4cm 6cm 5cm 12cm - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu của bài. + HS vẽ vào vở. + HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở, 1h/s lên bảng làm bài Bài giải: Chu vi sân vận động là: (180+70) 2=500(m) Diện tích sân vận động là : 18070 =12600(m2) Đáp số :Chu vi : 500m Diện tích : 12600m2 - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. KQ: 24cm2; 60cm2 _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 34: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học trong học kì II. II. Chuẩn bị: - Băng đĩa để cho HS nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu nội dung tiết học: - Ôn 2 bài TĐN: Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. - Nghe những bản nhạc, bài hát hay. 2. Hoạt động 1: Ôn tập - Tổ chức cho h/s ôn tập các bài hát đã học. - Tổ chức thi trình diễn. 3. Hoạt động 2: Nghe 1- 2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. - GV giới thiệu đoạn nhạc. 4. Dặn dò: -Về nhà cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong học kì II để chuẩn bị trình diễn. - GV nhận xét tiết học. - Chú ý. - Chú ý. - Ôn theo tổ. + Cán sự điều khiển. - Thi đua trình diễn. - HS nghe nhạc. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) ÔN TẬP LUYỆN VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. II- Đồ dùng dạy- học - Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ. - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vở bài tập tiếng Việt 4 III- Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố. Bài tập 2 - GV treo bản đồ Việt Nam - Giải thích yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - GV nhận xét - Luyện kiến thức thực tế: - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh Phú Thọ? - Em hãy nêu tên các xã, phường của thành phố Việt Trì? - Ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng nào? - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì? - Hãy viết tên quê em C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới. - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ). - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài - Vài em nêu kết quả thảo luận. - 1 vài em nhắc lại quy tắc - Nghe - 1 em đọc bài 2 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta - Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt 4. - 2-3 em nêu - Vài em nêu, các em khác bổ sung - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du lịch Ao Châu, suối nước nóng Thanh Thuỷ - 1 vài em lên chỉ bản đồ - 1 vài em lên viết tên các địa danh . - Học sinh viết, đọc tên quê em. - Thực hiện. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 169: ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở h/s làm bài. - GV yêu cầu h/s nêu cách tìm số trung bình cộng. Bài 2 : - GV nêu câu hởi – phân tích đề bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi gợi ý h/s yếu. - Yêu cầu h/s nêu các làm. Bài 3: - GV gợi ý - phân tích đề bài. - Cần tìm gì trước, bằng phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - ... c Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng hệ thống cho HS điền. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số đặc điểm của Hà Nội, Huế ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: * Hoạt động 1: HS thảo luận theo cặp Bước 1: HS thảo luận câu hỏi 3, 4 trong SGK. Bước 2 : HS trao đổi kết quả trước lớp. ( Đáp án câu 4 : 4.1 : ý d ; 4.2 : ý b ; 4.3 : ý b ; 4.4 : ý b ). * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Bước 1: HS làm câu hỏi 5 trong SGK. Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp. ( Đáp án câu 5 : ghép với b ; 2 ghép với c ; 3 với a ; 4 với d ; 5 với e ; 6 với đ). C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung luyện tập. - Chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 2. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu ý kiến. - HS thảo luận theo cặp. - HS trao đổi trước lớp. - HS làm câu hỏi 5. - HS trao đổi – kết luận. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 68: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra: - Cộng trừ nhân chia số tượ nhiên, phân số. - Tính chu vi diện tích các hình đã học. Tina giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết. II. Các hoạt động dạy học: A. ĐỀ BÀI: Câu 1: a. Đặt tính rồi tính: 618360-25813 ; 35981+81037 ; 180623 ; 13840:24 b. Tính. ; ; ; Câu 2: Tính giá trị biểu thức. a. 5763- 4763 b. Câu 3: Tìm x a. x-129=427 b. Câu 4: Điền vào chỗ trống. 7 yến=...kg ; 1giờ 36 phút=...phút 4m2=...cm2 ; 309dm2=....cm2 Câu 5: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng là 26cm; chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. B. CHO ĐIỂM: Câu 1: ( 4 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) Câu 3: ( 1 điểm) Câu 4: ( 1 điểm) Câu 5: ( 1,5 điểm) Toàn bài trình bày sạch đẹp cho 0,5 điểm. _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 34: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức: - Trạng ngữ và thêm trạng ngữ cho câu. - Đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ điểm vốn từ lạc quan yêu đời. - Miêu tả con vật. II. Các hoạt động: A. ĐỀ BÀI: Câu 1: Thêm trạng ngữ thích hợp cho các câu sau: a. ...........,em chăm chỉ học tập. b. ..........., trời trở rét. c. ......... mải chơi, Nam không làm bài tập. d............., thôn em vừa đào một con mương. Câu 2: Đặt câu với các từ: dũng cảm, kiên trì, lạc quan, yêu đời. Câu 3: Viết một bài văn miêu tả một con vật mà em thích. B. CHO ĐIỂM: Câu 1: (2 điểm). Câu 2: (2 điểm) Câu 3: (5 điểm.) Toàn bài trìng bày sạch đẹp cho 1 điểm. ______________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết 34: THI KỂ CHUYỆN, ĐỌC THƠ, HÁT VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - HS thi hát, kể chuyện, đọc thơ về Bác Hồ. - Thực hiện kể, hát hoặc đọc được một bài thơ về Bác Hồ. - Kính yêu Bác Hồ. II. Các hoạt động: 1. Thi kể chuyện, hát, đọc thơ về Bác Hồ: - Gọi h/s nêu các bài hát, câu chuyện, bài thơ về Bác Hồ. - GV tổ chức cho h/s thi đua: + Hát các bài hát về Bác Hồ. + Kể chuyện về Bác Hồ. + Đọc các bài thơ về Bác Hồ. - GV cùng lớp nhận xét khen ngợi các h/s kể chuyện, đọc thơ hoặc hát. 2. Tổng kết: - Em hiểu Bác Hồ là người thế nào? - Em và mọi người cần có thái độ thế nào với Bác? - Nhận xét chung tiết học. - Dặn h/s chăm ngoan học giỏi thế hiện lòng kính yêu Bac Hồ. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán: Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách tính trung bình cộng ? Cho ví dụ. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - GV kẻ bảng ( như SGK) lên bảng lớp - Tổ chức cho h/s nhắc lại cách làm và làm bài. - GV yêu cầu h/s nêu cách làm. Bài 2 : - GV gợi ý - phân tích đề bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Bài dạng gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chốt lại lời giải. Bài 5 : - Tổ chức trò chơi tiếp sức. - GV chia lớp làm 2 đội(mỗi đội 3 h/s) - GV nêu cách chơi- luật chơi. - Theo dõi nhắc nhở. - GV kết luận : Phân thắng thua. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách tìm hai số biết tổng và hiệu? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 - HS nêu ý kiến. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Đội thứ nhất trồng được là : ( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây) Đội thứ nhất trồng được là : 830 – 285 =545 cây) Đáp số : Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây - 1 h/s đọc đề bài. - HS làm vào vở, 1 h/s lên làm trên bảng lớp. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là : 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là : (265 – 47 ) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 - HS đọc đề bài. - 2 đội chơi. Bài giải: Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng của hai số đó là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu của hai số là 99. Số bé là : (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là : 450 + 99 = 549 Đáp số : Số lớn : 549 Số bé : 450 ______________________________________ Tập làm văn: Tiết 68: ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy mua báo chí trong nước- phô tô cỡ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng h/s. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn h/s điền những nội dung cần thiết vào tờ in sẵn. Bài 1: - Gọi h/s nêu yêu cầu. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. - GV hướng dẫn cách điền - GV mời 1 h/s khá, giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung và mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào ? Bài 2: - GV giúp h/s giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. + Tên báo chọn đặt mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) - GV nhận xét chốt lại bài hay đúng. C. Củng cố dặn dò: - GV mời h/s nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị tiết sau. - HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - Cả lớp đọc thầm. - HS chú ý. - 1 HS trìnhg bày. - Cả lớp làm việc cá nhân. + 1 số h/s đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. - Cả lớp và GVnhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm bài cá nhân. - 1 số h/s đọc trước lớp Giấy đặt mua báo chí trong nước. - HS nhận xét. - HS nêu nội dung bài. ______________________________________ Khoa học: Tiết 68: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. * Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu h/s quan sát các hình trang 136, 137 SGK. + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? + Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. Bước 2 : Hoạt động cả lớp. - GV mời 1 số h/s lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. ( Các loài tảo Ò Cá Ò Người (ăn cá hộp) Cỏ Ò Bò Ò Người - GV: trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia. - GV hỏi cả lớp : + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? (Nếu không có cỏ thì ). + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất? Kết luận : - Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. C. Củng cố dặn dò: - Cần làm gì để bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên? - Nhận xét tiết học. - 1 HS trình bày. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn. (Hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bò ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo Ò Cá Ò Cá hộp (thức ăn của người). - HS nêu câu trả lời trước lớp. - HS nêu ý kiến. - Là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - HS nêu ý kiến. - HS nêu nội dung ôn. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 34 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 34. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học34. - Nêu ýý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 35. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 34. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 35: - Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn. - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương. - Tích cực ôn tập cuối năm chuẩn bị kiểm tra định kì. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ, an toàn.
Tài liệu đính kèm: