Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

TIẾT 3: TẬP ĐỌC

BÀI 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

 - Nêu được nghĩa các từ : thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.

 - Nêu được nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

*HĐ1:-ÔĐTC

 - Kiểm tra bài cũ:

? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34.
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Bài 166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Hs nêu được các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Hs chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 - Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài.
*HĐ2:Bài 1 : Viết được số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
 *HĐ3:Bài2: Hs Viết được số thích hợp vào chỗ chấm
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
- Hs làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nx chữa bài:
*HĐ4: Bài 3 : Điền đúng dấu ,=
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Lớp làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài, 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
Gv nx, chữa bài:
*HĐ5:Bài 4: Hs giải được bài toán có lời văn
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chung.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
*HĐ6:Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 2b,c.
Tiết 3: Tập đọc
Bài 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
	- Nêu được nghĩa các từ : thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. 
 - Nêu được nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 - Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2:Đọc đúng
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: 
 + Đ1 : Từ đầu...400 lần.
 + Đ2: Tiếp...làm hẹp mạch máu.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Kiểm tra đọc đoạn trước lớp.
- Từng cặp luyện đọc.
- 3 Hs đọc 
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
*HĐ3:Đọc hiểu
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
-...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
- ý chính: Mt.
*HĐ4: Đọc diễn cảm
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
*HĐ5:Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Bài 34: Nói ngược.
I. Mục tiêu
- Nghe-viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài vè dân gian Nói ngược.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC
 - Kiểm tra bài cũ:
- Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài:Nêu Mt.
*HĐ2: Hướng dẫn hs nghe- viết và tìm hiểu nội dung
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Bài vè có gì đáng cười?
? Nội dung bài vè?
- ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào.
- Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
? Tìm và viết từ khó?
*HĐ3:Viết bài
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
*HĐ4:Thực hành
Bài 2:Chọn chữ viết đúng chính tả
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Thứ tự điền đúng: 
giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; 
kết quả; bộ não; không thể.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
 Tiết : Đạo đức
Bài 34: Dành cho địa phương
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm.
I. Mục tiêu:
	- Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
III. Hoạt động dạy học.
*HĐ1: ổn định tổ chức.
*HĐ2: Quan sát và nhận xét:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- N6 hoạt động.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung.
*HĐ3: Kết luận
- Hs trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu.
- Gv nx chốt ý đúng:
- Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,...
- Cần bảo quản thực phẩm ntn?
- Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
*HĐ4:Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Bài 167: Ôn tập về hình học.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nói được về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
	- Hs vẽ được hình vuông có kích thước cho trước.
	- Hs nêu được công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC
 - Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 2b,c/173?
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài.
*HĐ2: Bài 1:Hs chỉ được các cạch song song và vuông góc với nhau
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
*HĐ3:Bài 2:Vẽ được hình vuông, tính được chu vi và diện tích HV
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ4: Bài 3 : Điền được Đ-S
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2)
Làm bài trắc nghiệm:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
*HĐ5:Bài 4 : Giải được bài toán có lời văn
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
- Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 400 (viên)
 Đáp số: 400 viên gạch.
*HĐ6: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 67: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời.
I. Mục tiêu
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hs đặt được câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích?
- 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài. Nêu Mt.
*HĐ2:Bài 1: Xếp được các từ phức vào 4 nhóm
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
*HĐ3: Bài 2 :Hs chọn được 1 từ và đặt câu
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx chung.
Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt:
*HĐ4:Bài 3 :Tìm được các từ tả tiếng cười và đặt câu
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười:
- Hs trao đổi.
- Nêu miệng:
- Đặt câu với các từ tìm được trên:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3 ... rung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở:
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
 16 x3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được là:
 24 x5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là:
 3+5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
 (48 + 120) :8 = 21 (máy)
 Đáp số:21 máy bơm.
*HĐ5:Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải giảm.
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Bài 68: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
I. Mục tiêu
	- Nhận biết trạng ngữ trong câu; thêm trạng ngữ vào câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC
 -Kiểm tra bài cũ:
? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài. Nêu Mt
*HĐ2:Bài 1:Tìm được trạng ngữ trong câu
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
*HĐ3:Bài 2:Viết được đoạn văn có trạng ngữ 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....
*HĐ4: Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.
 Tiết 3: Địa lí 
Bài 34: Kiểm tra cuối năm (Đề kiểm tra thử)
Thời gian : 40 phút
I. Đề kiểm tra :
1. Đánh dấu nhân vào trước câu trả lời đúng:
a. Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi có những đỉnh nhọn, sườn dốc.
b. Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở duyên hải miền Trung.
c. TPHCM là trung tâm kinh tế du lịch lớn nhất cả nước.
d. Trồng lúa là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB.
e. Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của biển Đông.
g. Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt cá.
h. Khoáng sản và hải sản là hai tài nguyên có giá trị của vùng biển nước ta.
* Đáp án: Câu đúng: a; d; e; h.
2. ( Câu hỏi và đáp án như câu 5 - ôn tập)
3. Viết một đoạn văn ngắn, kể một hoạt động khai thác tài nguyên biển của nước ta. Nêu những nguyên nhân làm giảm chất lượng tài nguyên biển và một vài biện pháp khắc phục.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 34: Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hs nêu được tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận, lắp ráp theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-ổn định tổ chức
*HĐ2: Lắp được từng bộ phận:
- Tổ chức hs thực hành lắp:
- Từng hs kiểm tra lại số lượng chi tiết chọn để lắp từng bộ phận.
- Lắp từng bộ phận:
- Từng hs tự lắp các bộ phận của mô hình tự chọn mà hs đã chọn.
- Gv quan sát giúp đỡ hs:
*HĐ3: Hs lắp ráp được mô hình hoàn chỉnh:
- Hs kiểm tra lại các bộ phận của mô hình tự chọn để hoàn chỉnh sản phẩm.
*HĐ4: Dặn dò
	- Nx tiết học, Xếp riêng sản phẩm đang làm vào túi.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: Toán
Bài 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
 và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC
 -Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2:Bài 1 :Viết được số thích hợp vào ô trống
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
*HĐ3:Bài 2 : Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Nêu miệng và điền kết quả vào.
-Hs đọc yêu cầu bài,trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
Gv nx, chốt bài đúng:
*HĐ4:Bài 3 : Giải được bài toán về tìm hai sốkhi biết tổng và hiệu của hai số đó
 Bài giải
Đội 1: 
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
Làm tương tự bài 2.
*HĐ5:Bài 5 : Giải được bài toán về tìm hai sốkhi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
*HĐ6:Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.
Tiết 2: Tập làm văn.
Bài 68: Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục tiêu
- Nêu được các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-Giới thiệu bài. Nêu Mt.
*HĐ2:Bài 1: Điền được các yêu cầu
- Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
*HĐ3:Bài 2 :Điền được các điều cần thiết vào giấy đặt mua báo chí
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện.
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
*HĐ4:Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học.
Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
Tiết 3: Khoa học
Bài 70: Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
	-Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
	- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC
 -Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/136, 137.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).
? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
- Hs trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm lên trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....
? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
-...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
-...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
*HĐ3: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài.
Tiết 4: Thể dục
Bài 68: Nhảy dây - trò chơi Dẫn bóng.
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi dẫn bóng.
- Hs thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình.
- Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
*HĐ1:Phần mở đầu
6-10 p
- ĐHT + + + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + + +
- ĐHTL :
*HĐ2: Phần cơ bản
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: dẫn bóng.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
 - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn theo tổ ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
*HĐ3: Phần kết thúc
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 34
I. Mục tiêu 
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 34
 - Bình xét thi đua từng tổ 
II.Lên lớp 
	1/ Đánh giá hoạt động tuần 34
+ Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 34
+ GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 34
* Ưu điểm: 
 -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ 
 - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - VS trường lớp sạch sẽ 
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn 
* Tồn tại : 
- Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. 
2/ Phương hướng tuần 35
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại.
- Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp.
- Ôn tập và Kiểm tra cuối năm.
- LĐ-VS theo kế hoạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc