Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (2 buổi/ ngày)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (2 buổi/ ngày)

Thể dục

Tiết 65

MÔN THể THAO Tự CHọN

I . Mục tiêu

- Thực hiện cơ bản đung động tác tâng cầu bằng đùi.

- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – nếm bóng, ( không có bóng và có bóng).

- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

II . Địa điểm – phương tiện

Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.

III . Nội dung và phương pháp lên lớp

1 . Phần mở đầu

- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh

- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.

Khởi động:

 -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.

 -Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung.

 -Trò chơi: GV chọn.

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (2 buổi/ ngày)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
Ngày soạn: 3/5/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Thể dục
Tiết 65
MÔN THể THAO Tự CHọN
I . Mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đung động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – nếm bóng, ( không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
II . Địa điểm – phương tiện
Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. 
III . Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
Khởi động: 
 -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 -Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung.
 -Trò chơi: GV chọn.
 2 .Phần cơ bản
a. Ôn tập môn tự chọn :
 -GV kiểm tra thử một trong 2 môn tự chọn đã dạy cho HS.
ỉ Đá cầu:
 +Ôn tâng cầu bằng đùi: tập theo đội hình tự chọn.
 +Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi : GV gọi mỗi đợt-5 em lên vị trí kiểm tra, cử 4-5 HS đếm kết quả của từng người, sau đó phát lệnh để các em bắt đầu tâng cầu. Những HS tâng liên tục 3-4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên là hoàn thành tốt, không vào quả nào là chưa hoàn thành.
 ỉNém bóng:
 +Kiểm tra thử ném bóng trúng đích.
 Sau khi ổn định đội hình kiểm tra, tuỳ theo số vòng đích đã chuẩn bị, GV gọi tên HS đến lượt kiểm tra tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, mỗi em ném thử 2 quả, sau đó ném chính thức 3 quả. Tính thành tích trong lần ném chính thức.
b) Nhảy dây
 -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho HS tập cá nhân theo đội hình do cán sự điều khiển.
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét.
- GV hô giải tán 
Khởi động: 
 -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 -Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung.
+HS Ôn tâng cầu bằng đùi: tập theo đội hình tự chọn.
 Mỗi đợt-5 em lên vị trí kiểm tra,
 HS đến lượt kiểm tra tiến vào vạch
HS tập cá nhân theo đội hình do cán sự điều khiển.
HS hô” khoẻ”
Tập đọc
Tiết 65
Vương quốc vắng nụ cười (tt)
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy, Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). Đọc đúng: ngự uyển, cuống quá, phép mầu.
- Hiểu: Từ ngữ: căng phồng, phép mầu; 
ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Biết được sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi ND
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS 
- Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? 
- Bài thơ nói lên tính cách của Bác ntn ?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài:
* Luyện đọc.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài. 
- Gv chia đoạn : 3 đoạn.
- Gọi hs đọc nối tiếp. 
- Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm.
- Gọi hs đọc toàn bài. 
- GV nêu giọng đọc + đọc mẫu lần 1. 
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm toàn truyện.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
ý1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười.
Từ ngữ: phi thường, căng phồng, lom khom. 
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
ý2: Vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
Từ ngữ: phép màu, rạng rỡ.
ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi .
 * Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài. 
- Yêu cầu HS về nhà HTL. Xem trước bài Con chim chiền chiện.
- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
+Đoạn1: từ đầu.Nói đi ta trọngthưởng
+ Đoạn 2:Tiếp theo.đứt giải rút dạ
+ Đoạn 3: còn lại 
- HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2, nêu chú giải.
- HS đọc nối tiếp lần 3.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
+ ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. ...
- Nêu từ cần nhấn giọng. 
- Thi đọc diễn cảm. 
- Lớp nhận xét.
Toán 
Tiết 161
Ôn tập về các phép tính với phân số (t2)
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Thực hiện được nhân chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
- HS làm đúng các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4 (a). HSKG làm thêm bài 3.
- Cẩn thận làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
- Làm BT 3 của tiết 160.
- GV nhận xét và ghi cho điểm HS. 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình.
Bài 3. HS khá giỏi
- Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
- Hướng dẫn HS làm phần b, như SGV
- Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào VBT.
- Yêu cầu HS tự làm phần c.
- GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào nháp sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x = ; : = 
 = : ; = : 
 = ; = 
- HS nêu, nhận xét.
- HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Làm phần a vào VBT.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm vào VBT.
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là 
 (m)
- HS cả lớp.
Lịch sử
Tiết 33 Tổng kết.	
I.Mục đích – yêu cầu:- HS biết hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (Từ thời Văn Lang, Âu Lạc đến thời nhà Nguyễn) : Thời Văn lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập ; Nước Đại Việt thời Lí, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí Thái Tổ, Lí Thường kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê lợi, Nguyễn Trãi, Quang trung. 
 -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bị: -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:	
 - Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
 - Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
 - Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
 GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề .
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
 - GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động nhóm 
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
 + Hùng Vương +An Dương Vương 
 +Hai Bà Trưng +Ngô Quyền 
 +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn 
 +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt 
 +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông 
 +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ 
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động cả lớp:
 - GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
 +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa 
 +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư
 +Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà 
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) .
 GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 - GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
- Cả lớp hát .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- Hs lắng nghe.
- HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV .
- HS lên điền.
- HS nhận xét ,bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- HS cả lớp lên điền .
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
Đạo đức
Tiết 33
ATGT
Bài 4 lựa chọn đường đi an toàn
I-Mục tiêu .
- Học sinh biết giải thích so sánh điều kiện con đường đi an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường bộ an toàn ĐBAT đi tới trường ...
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn
- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn .
III- Đồ dùng dạy học
GV: Phiếú thảoluận, Thước để chỉ, Sơ đồ bằng giấ ... ải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 + Lắp từng bộ phận.
 3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ 
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- HS chọn các chi tiết.
- HS lắp ráp mô hình.
LUYEÄN VIEÁT 
con chim chiền chiện
I.Muùc tieõu:
- Reứn luyeọn kổ naờng vieỏt vaứ caựch trỡnh baứy cho hs. HS nghe – vieỏt ủuựng chớnh taỷ ủoaùn 1.
 - Vieỏt ủuựng caực tửứ deó laón, trỡnh baứy ủuựng, ủeùp baứi chớnh taỷ. 
 - Coự yự thửực reứn chửừ vieỏt ủeùp. Trỡnh baứy baứi caồn thaọn, saùch seừ.
II.Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Baứi cuừ : 
2/ Baứi mụựi: 
* Hẹ 1: Giụựi thieọu baứi.
- GV giụựi thieọu, ghi baỷng teõn baứi.
* Hoaùt ủoọng 2: HD HS nghe - vieỏt 
GV ủoùc ủoaùn vaờn caàn vieỏt 1 lửụùt
ẹoaùn vaờn noựi veà ủieàu gỡ?
GV yeõu caàug HS ủoùc thaàm laùi ủoaùn vaờn caàn vieỏt & cho bieỏt nhửừng tửứ ngửừ caàn phaỷi chuự yự khi vieỏt baứi.
GV vieỏt baỷng nhửừng tửứ HS deó vieỏt sai & hửụựng daón HS nhaọn xeựt
GV yeõu caàu HS vieỏt nhửừng tửứ ngửừ deó vieỏt sai vaứo nhaựp.
GV ủoùc tửứng caõu, tửứng cuùm tửứ 2 lửụùt cho HS vieỏt
GV ủoùc toaứn baứi chớnh taỷ 1 lửụùt
GV chaỏm baứi 1 soỏ HS & yeõu caàu tửứng caởp HS ủoồi vụỷ soaựt loói cho nhau
GV nhaọn xeựt chung
3/ Cuỷng coỏ daởn doứ : 
GV nhaọn xeựt tinh thaàn, thaựi ủoọ hoùc taọp cuỷa HS.
Nhaộc nhửừng HS vieỏt sai chớnh taỷ ghi nhụự ủeồ khoõng vieỏt sai nhửừng tửứ ủaừ hoùc
- HS nhaộc laùi tửùa
HS theo doừi trong SGK
HS suy nghú, traỷ lụứi, nhaọn xeựt.
HS ủoùc thaàm laùi ủoaùn vaờn caàn vieỏt, neõu nhửừng hieọn tửụùng mỡnh deó vieỏt sai. 
HS nghe – vieỏt
HS soaựt laùi baứi
HS ủoồi vụỷ cho nhau ủeồ soaựt loói chớnh taỷ
Ngày soạn: 7/ 5/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 66
Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu :
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: thư chuyển tiền ( Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi( Bt2). 
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số phiếu học mẫu thư chuyển tiền, phát cho từng học sinh.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề: Nêu MĐ- YC của bài.
* HD HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền.
Bài tập 1: 1 HS đọc yc của đề
- GV lu ý các em tình huống bài tập:” giúp mẹ điền những điều cần thiết vào thư chuyển tiền về quê biếu bà.
-Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- Cả lớp đọc thầm truyện con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời cho câu hỏi GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi Đẻ làm gì? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
.
- Bài tập 2: 1 HS đọc YC của bài tập:
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 67
- 1 em đọc.
- 2 em thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Giải nghĩa những từ viết tắt,khó hiểu trong mẫu thư.
 + Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
 + Căn cước: Giấy chứng minh thư.
 + Ngời làm chứng: người làm chứng đã nhận đủ tiền.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- HS tự làm bài vào vở.
- Một số học sinh đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đầy đủ nội dung.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
1,2 HS đóng vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm thư chuyển tiền này?
- HS viết vào mẫu thuchuyển tiền.
- Từng học sinh đọc nội dung thư chuyển tiền của mình. Cả lớp và Gv nhận xét.
- Lắng nghe
Toán 
Tiét 165
Ôn tập về đại lượng ( TT )
I. Mục tiêu :
	Giúp HS :
- Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
Bài mới :
Hướng dẫn hs làm các bài tập
Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian, trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé.
 Bài 2: HD HS chuyển đổi đơn vị đo .
Hs làm bài vào vở
Bài 3( HSKG) : HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian cuả các hoạt động được hỏi đến trong bài.
Bài 5:( HSKG) HD HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất.
3. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lượng( TT )
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng – cả lớp làm bảng con.
- 5 giờ = 1 giờ X 5 = 60 phút X 5 = 300 phút
- HDHS thực hiện phép chia: 420 : 60 = 7 
 Vậy 420 giây = 7 phút
- Với dạng bài : giờ = ...phút
 giờ = 60 = 5 phút.
- Với dạng bài : 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút.
- Tương tự: HS giải phần b;c.
- VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
 = 300 phút + 20 phút
 = 320 phút.
- HS làm nháp, 3 em lên bảng
- 4 HS thực hiện
- 1 em đọc
- HS làm VT, 3 em lên bảng
Lắng nghe
Mĩ thuật
Tiết 33: 
Vẽ tranh
Đề tài vui chơi trong mùa hè
I/ Mục tiêu
- Học sinh hieồu nội dung đề tài về mùa hè.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh moọt hoaùt ủoọng vui chụi trong muứ
II/ Đồ dùng dạy học 
- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè. 
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn bị:
+ Những hoạt động đang diễn ra trong tranh?
+ Tranh vẽ về hoạt động nào?
+ Hoạt động đó đang diễn ra ở đâu?
+ Những hoạt động vui chơi nào thường diễn ra vào mùa hè?
- GV nhận xét và tóm tắt chung. 
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh:
+ Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn
+ Màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè
- GV cho HS xem một số bài vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè ở lớp trước để HS học tập. 
Hoạt động 3: Thực hành: 
- GV yêu cầu HS chọn nội dung, tìm hình ảnh. 
- GV gợi ý về bố cục cách chọn và vẽ các hình ảnh, vẽ màu rõ nội dung và thể hiện được không khí vui nhộn, tươi sáng của mùa hè. 
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Về thăm ông bà, ...
* HS làm việc theo nhóm. 
+ Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn
+ Màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè
Địa 
tiết 33
Khai thác khoáng sản và hải sản 
 ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu : 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,...)
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. 
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Chỉ trên bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta .
- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta .
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài - Ghi đề
2.1. Khai thác khoáng sản
HĐ1: Làm việc theo từng cặp
Bước 1: 
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lời câu hỏi :
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì ?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó ?
Bước 2:
- GV chốt ý.
2.2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
HĐ2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện nước ta rất nhiều hải sản ?
+ Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ ?
+ Nêu thứ tự các công việc từ đáng bắt đến tiêu thụ hải sản ?
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ?
+ Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ?
Bước 2: Các nhóm trình bày
- GV bổ sung
3. Dặn dò:
- Gọi một số em đọc bài học
- Nhận xét
- Chuẩn bị: Ôn tập
- 2 em thực hiện
- Nhóm 2 em quan sát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi .
– Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là dầu mỏ và khí đốt .
– Nước ta đã khai thác được hơn một triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu . Ngoài dầu khí, nước ta còn khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, Quảng Ninh; sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu . 
- 2 em lên bảng trình bày .
- Nhóm 4 em thảo luận, trình bày .
– Cá có tới hàng nghìn loài, hàng chục loại tôm, nhiều loài hải sản quý khác như hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương,...
– HĐ đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang .
- HS trả lời theo SGK
– Nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi, ngọc trai,...
– Đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải xuống biển; làm tràn dầu trên biển,...
- 3 em đọc.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu :
- Nhận xét các hoạt động trong tuần 33 phổ biến nhiệm vụ tuần 34 
- Tiếp tục ổn định nề nếp
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung:
+ Học tập: Sách vở đầy đủ, đi học chuyên cần, học bài, làm bài đầy đủ.
+ Hạnh kiểm: Thực hiện nội quy trường lớp nghiêm túc
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ sắp đến
- Thi đua thực hiện tốt theo chủ điểm
- Tiếp tục ổn định nề nếp
- Kiểm tra việc truy bài đầu giờ
- Tăng cường ôn tập các dạng kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì II
- Phổ biến lịch thi: 
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, nước uống...
HĐ3: Sinh hoạt vui chơi múa hát
- GV cho HS hát múa bài Hoa vườn nhà Bác
- Trò chơi: Bản nhạc đặc biệt
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Theo dõi và thực hiện
- Tập bài hát múa Hoa vườn nhà Bác
- Trò chơi: xếp vòng tròn chơi trò chơi Bản nhạc đặc biệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 ca ngay T 33.doc