Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Vũ Thị Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Vũ Thị Huyền

ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết thống kê những sự kiện tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê( TK XV)( Tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)

Ví dụ : năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,.

- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi dầu độc lập đến thời Hậu Lê ( TK XV)

II. Đồ dùng:

- Thầy: Phiếu học tập, băng thời gian

- Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: - Văn học và khoa học thời Hậu Lê có đặc điểm gì?

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Vũ Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2010 TIẾT 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ	 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn. Đặc biệt là an toàn giao thông.( TL được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ 
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
2. Kiểm tra: - Đọc bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn? (4 đoạn)
- HS đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó, câu dài + giải nghĩa từ khó sgk.
- Đọc theo cặp- đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu bài
- Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?
- Thiếu nhi đã hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Điều gì cho thấy các em có nhậ thức tốt về chủ đề cuộc thi?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá khá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn, nêu cách đọc
- Em thích đọc đoạn nào nhất? vì sao?
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc trước lớp
* Luyện đọc:
- Từ khó: UNICEF; 50 000; triển lãm,...
- Câu: UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền phong/ vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ Em muốn sống an toàn.
* Tìm hiểu bài:
- Em muốn sống an toàn.
- Trong 4 tháng có: 50 000 bức tranh gửi về dự thi.
- Kiến thức của thiếu nhi về an toàn thật phong phú.
- Tranh đẹp, màu sắc tươi sáng, bố cục rõ ràng...
- Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
- Tóm tắt gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Đoạn: Được phát động ... Kiên Giang.
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nội dung bài nói gì?
	- Học và chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá.
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng 2 phân số, cộng 1 số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Sách vở
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
2. Kiểm tra: - HS làm bảng: + = + = 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bảng con
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm vào vở
- Trình bày kết quả
- Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng?
- Đọc nội dung bài tập
- HS làm bài vào phiếu
- Nhận xét- chữa bài
* Bài 1 (128).
3 + = + = ; + 5 = + = 
 + 2 = + = 
* Bài 2 (128).(HS khá, giỏi làm)
( + ) + = + = 
 + ( + ) = + = 
( + ) + = + ( + )
* Bài 3 (129). Giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật:
 + = + = (m)
Đáp số: m
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số?
- Làm bài tập vở bài tập xem trước bài sau.
TIẾT 4: LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê( TK XV)( Tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)
Ví dụ : năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,...
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi dầu độc lập đến thời Hậu Lê ( TK XV)
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học tập, băng thời gian
- Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Văn học và khoa học thời Hậu Lê có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Giảng bài:
- Buổi đầu độc lập ở thời Lý, Trần, Hậu Lê kinh đô đóng ở đâu? Tên gọi của nước ta thời đó là gì?
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
- Kể lại 1 trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu ở thời Hậu Lê?
- Buổi đầu độc lập (938 – 1009)
- Thời Lý kinh đô đóng ở Thăng Long
- Thời Trần, thời Hậu Lê (đóng ở Đại La, Thăng Long- Hà Nội ngày nay).
- Đại Cồ Việt, Đại Việt
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân (968)
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long (1010)
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 (1075- 1077)
- Nhà Trần thành lập (1226)
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
- Chiến thắng Chi Lăng.
4. Củng cố- dặn dò:
	- Hệ thống lại kiến thức vừa ôn.
	- Học bài và đọc trước bài: Trịnh- Nguyễn phân tranh
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe- viết): 
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
- HS nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a.
- HS khá, giỏi làm được BT 3
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS viết bảng con: bức tranh, sung sướng...
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV đọc mẫu bài viết- HS theo dõi
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Nêu cách trình bày đoạn văn?
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
* Viết chính tả:
- GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài- HS xoát lỗi 
- Thu chấm 1 số bài – nhận xét
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài và giải thích
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong kháng chiến.
- lịch sử, đáng tiếc, ...
* Bài 2 (56).
a, kể chuyện, truyện, chuyện, truyện, chuyện, truyện.
b, mỡ, mỡ, cãi, cải, nghĩ, nghĩ.
* Bài 3 (56).
- nho, nhỏ, nho
- chi, chì, chỉ, chị.
4. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs viết đẹp, đúng.
5.Dặn dò:
	- Làm bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 2: TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách trừ 2 phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập, băng giấy.
- Trò: Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS thực hiện phép tính: + = + = 
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV đính băng giấy lên bảng
- HS quan sát nhận xét
- Băng giấy được chia thành mấy phần?
- Có mấy phần được tô màu?
- Lấy đi mấy phần? Còn lại mấy phần?
- Nêu cách trừ 2 phân số?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài- GV nhận xét
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và cách giải
- Hs tự làm bài
- Nhận xét chữa bài
* Ví dụ: 
- Cách làm: - = 
* Qui tắc: (sgk/ 129).
* Bài 1 (129).
 - = - = 
* Bài 2 (129).(HS khá, giỏi làm thêm phần c,d)
 - = - = ; - = - = 
* Bài 3 (129). Giải
Số huy chương bạc và đồngđạt được là:
 - = (số huy chương)
 Đáp số: số huy chương
4. Củng cố- dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
- Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.
- HS khá, giỏi viết được 4-5 câu kể theo y/c của BT 2
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- HS đọc nhận xét 1, 2
- Trong 3 câu in nghiêng câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
- Trong các câu trên bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ai (cái gì, con gì?)
- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì (là gì, là con gì?)
- Kiểu câu trên khác với 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào?
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả
- Nhận xét- chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Trình bày bài trước lớp
- Nhận xét, chữa bài
1. Nhận xét:
- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. (giới thiệu)
- Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. (giới thiệu)
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. (nêu nhận định)
* Câu 1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? (Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.)
- Đây là ai? (Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.)
* Câu 2: Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? (Bạn Diệu Chi là HS cũ của...)
- Bạn Diệu Chi là ai? (Bạn Diệu Chi...)
* Câu 3: Ai là hoạ sĩ nhỏ đấy? (Bạn ấy là một...)
- Bạn ấy là ai? (Bạn ấy là một...)
* Khác ở bộ phận vị ngữ
- Kiểu câu ai là gì? (VN trả lời cho câu hỏi là ai? là con gì?)
2. Ghi nhớ (sgk/ 57).
* Bài 1 (57).
a, Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. (Giới thiệu về thứ máy mới)
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. (Nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
b, Lá là lịch của cây (nêu nhận định- chỉ mùa)
- Cây lại là lịch đất (nêu nhận định - chỉ vụ hoặc năm)
- Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời. (nêu nhận định- chỉ ngày đêm)
- Mười ngón tay là lịch (nêu nhận định - đếm ngày tháng)
- Lịch lại là trang sách. (Nêu nhận định- năm học)
c, Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam (nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
* Bài 2 (58).
 Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Bố mình là giảng viên đại học. Mẹ mình là giáo viên Tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Bi năm nay mới 1 tuổi rưỡi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? nêu tác dụng của từng bộ phận?
- Học bài: viết lại đoạn văn vào vở. Bài sau: Vị ngữ trong câu kể ai là gì?
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học nhóm
- Trò: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
* HS quan sát H 1, 2 sgk
- Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong hình 1? vì sao?
- Vì sao loại cây ở hình 2 có tên là hướng dương?
- Quan sát h 3, 4 dự đoán xem cây nào sẽ xanh tốt hơn? v ...  na, ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
- Đ 2: Đến gần, mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
- Đ 3: Đặc bịêt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
- Đ 4: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá chuối gói giò, gói bánh...
4. Củng cố- dặn dò:
	- Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? là những phần nào?
	- Viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập...
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho 1 phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Thực hiện phép trừ 2 phân số: - = - = 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào phiếu bài tập
- Đổi phiếu kiểm tra kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm theo mẫu
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con, bảng lớp
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc đề bài, nêu cách làm
- HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 1 (131).
 - = - = 
* Bài 2 (131).( HS khá, giỏi làm thêm phần d)
 - = - = ; - = - = 
 - = - = 
* Bài 3 (131).
2 - = - = ; 5 - = - = 
* Bài 4 (131). ( HS khá, giỏi làm )
 - = - = - = 
 - = - = 
* Bài 5 (131). ( HS khá, giỏi làm )
Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là:
 - = (ngày)
 Đáp số: ngày
4. Củng cố- dặn dò:
	- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: Luyện tập.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu keerAi là gì bằng cách ghép 2 bộ phận câu? Biết đặt 2-3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2-3 từ ngữ cho trước.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập. bảng phụ.
- Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? nêu ví dụ?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc nhận xét 1 sgk
- Đoạn văn có mấy câu? Câu nào có dạng Ai là gì?
- Xác định vị ngữ của câu đó?
- Từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập- nêu kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào phiếu
- Nêu yêu cầu của bài
- Thêm bộ phận chủ ngữ để được câu kể Ai là gì?
1. Nhận xét:
- Em là cháu bác Tư.
 VN 
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 
2. Ghi nhớ: (sgk/ 62)
* Bài 1 (62).
- Người/ là cha, là bác, là anh.
- Quê hương/ là chùm khế ngọt.
- Quê hương/ là đường đi học. 
* Bài 2 (62). Ghép những từ ngữ thích hợp...
- Sử tử là chúa sơn lâm.
- Gà trống là sứ giả của bình minh.
- Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
* Bài 3 (62). 
- Hải Phòng, Cần Thơ là một thành phố lớn.
- Bắc Ninh là quê hương của làn điệu dân ca quan họ.
- Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
- Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của Việt Nam.
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
 - Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
TIẾT 3: ÂM NHẠC
GV chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của ánh sáng:
+ Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
+ Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, lẩn tránh kể thù.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học tập
- Trò: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nếu thiếu ánh sáng thực vật sẽ như thế nào?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
* Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Người bị bịt mắt cảm thấy thế nào?
- Bị bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không? tại sao?
- Quan sát H 1, 2sgk 
- Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người?
- GV kết luận
- Quan sát H 3, 4, 5
- Kể tên 1 số động vật mà em biết? Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
- Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vào ban đêm? 
- Kể tên động vật kiếm ăn ban ngày?
* Vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người:
- Ánh sáng giúp cho ta nhìn thấy mọi vật
- Ánh sáng giúp ta có thức ăn, sưởi ấm, cho ta sức khoẻ.
- Ánh sáng giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
* Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật:
- Động vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống...
- Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột dơi, cú...
- Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai...
4. Củng cố- dặn dò: 
 - Con người, động vật cần ánh sáng để làm gì?
	- Học bài và đọc bài sau: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- HS bước đầu biết cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt 1 bản tin.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ.
	- Trò: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS nêu dàn ý chung của bài văn miêu tả cây cối?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc nối tiếp các nhận xét 1, 2
- Bản tin gồm có mấy đoạn?
- Xác định sự việc chính nêu ở mỗi đoạn? Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu?
- HS thảo luận – ghi kết quả vào vở
- Trình bày kết quả trước lớp
- Tóm tắt toàn bộ bản tin?
- Thế nào là tóm tắt tin tức? Nêu cách tóm tắt tin tức?
c, Luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập
- HS thảo luận theo cặp đôi để tóm tắt bản tin
- HS trình bày kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả
1. Nhận xét:
* Bản tin gồm: 4 đoạn
- Đ 1: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn vừa được tổng kết.
- Đ 2: Nội dung, kết quả cuộc thi
- Đ 3: Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.
- Đ 4: Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
- UNICEF, báo thiếu niên... sống an toàn.
- Trong 4 tháng có... gửi đến.
- Tranh vẽ cho thấy... rất phong phú.
- Tranh dự thi có ngôn ngữ... bất ngờ.
2. Ghi nhớ: (SGK/ 63).
* Bài 1 (63).
 Ngày 17/ 11/ 1994 Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/ 11/ 2000 UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/ 12/ 2000.
* Bài 2 (64).
 - 17/ 11/ 2000 vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
- 29/ 11/ 2000 được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất diện mạo.
- Việt Nam rất quan tâm... trên đất nước mình.
4. Củng cố- dặn dò :
- Nêu tác dụng của việc tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức?
	- Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tóm tắt tin tức.
TIẾT 2: THỂ DỤC
GV chuyên dạy
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng trừ hai phân số, cộng(trừ) một số tự nhiên với ( cho) một phân số, cộng(trừ) một phân số với(cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ hai phân số.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS thực hiện phép cộng: + = + = 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách cộng, trừ phân số khác mẫu số?
- HS làm bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách làm
- Nêu yêu cầu của bài
- Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính?
- HS làm vào vở, trình bày kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách tính thuận tiện nhất?
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc bài toán, tóm tắt
- HS tự giải vào vở và nêu kết quả.
* Bài1(131).( HS khá, giỏi làm thêm phần c,d)
 + = + = 
 - = - = 
* Bài 2 (131).(HS khá, giỏi làm thêm phần c,d)
 + = + = 
1 + = + = - 3 = - = 
* Bài 3 (132).
x + = x - = 
 x = - x = + 
 x = x = 
* Bài 4 (132).(HS khá, giỏi làm )
( + ) + = + = 
+ ( + ) =+ = + = = 
* Bài 5 (132).(HS khá, giỏi làm) 
Giải
Số học sinh học tin học và tiếng Anh là:
 + = + = (số hs cả lớp)
 Đáp số: số học sinh
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ phân số?
	- Làm bài tập vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố HCM:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phooa đa dạng, hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố HCM trên bản đồ( lược đồ).
- HS khá, giỏi dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố HCM với các thành phố khác.
+ Biết các loại đường giao thông từ thành phố HCM đi tới các tỉnh khác.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học nhóm, bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về thành phố HCM
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu dẫn chứng cho thấy ĐBNB có nền CN phát triển?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
* HĐ 1: Cả lớp
- GV treo bản đồ- Chỉ vị trí TPHCM
- Thành phố HCM nằm ở đâu? TP được xây dựng vào năm nào?
* HĐ 2: thảo luận cặp đôi- quan sát H 1
- Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào? Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường nào?
- So sánh diện tích và số dân của TPHCM với các thành phố khác?
* HĐ 3: 
- Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM?
- Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?
- Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM?
1. Thành phố lớn nhất cả nước:
- Thành phố HCM nằm bên sông Sài Gòn, có diện tích rộng 2090 km2.
- Thành phố mang tên Bác vào năm 1976.
2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất,...
- Có nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi... viện nghiên cứu, trường đại học...
4. Củng cố- dặn dò:
 - Nêu những đặc diểm tiêu biểu của thành phố HCM?
	- Về học và chuẩn bị bài: Thành phố Cần thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_vu_thi_huyen.doc