Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Bài: Một nhà thơ chân chính

I. Mục đích yêu cầu.

 1)Rèn kỹ năng nói

-Dựa vào lời kể của GV va tranh minh hoạ HS trả lới được các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể về nét mặt, điệu bộ

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:, ca ngợi nhµ th¬ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền

- II. Đồ dùng dạy – học.

Tranh SGk

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn : 4
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010.
TiÕt 1 : Môn: TẬP ĐỌC.
Bài:Một người chính trực
I.Mục đích, yêu cầu
 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện , đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
-Kiểm tra bài cũ HS trả lời
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
a)Cho HS đọc
-Luyện đọc những từ ngữ dễ viết sai
b)Cho HS đọc chú giải
c)Đọc diễn cảm bài văn
*Đoạn 1:(Từ đầu đến vua lý cao Tông_
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô hiến Thành thể hiện thế nào?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên cham sóc ông?
H:Tô hiền Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều đình?...............
-Đọc mẫu bài văn
-đọc dúng dọng của bài
-Cho HS luyện đọc
-Uốn nắn sửa chữa HS đọc sai
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tạp được giao
-GD HS sống phải thật thà 
-3 HS lên bảng
-nghe
-Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-HS đọc chú giải
-HS giải nghĩa từ
-HS đọc thành tiếng
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông ông cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
-đọc thành tiếng
-Quan vị Tán Đường ngày đem ở bên hầu hạ bên dường bệnh của ông
-Tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.............
-Nhiều HS luyện đọc
TiÕt 2 : M«n : ThĨ dơc
 Gi¸o viªn chuyªn tr¸ch
TiÕt 3 : Môn: TOÁN
Bài:. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về
-Các so sánh hai số tự nhiên
-Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4-5’
2 Bài mới 
HĐ 1: giới thiệu bài 2’
HĐ 2:So sánh các số tự nhiên 
 6-8’
HĐ 3:Xếp các số tự nhiên
 6-8’
HĐ 4:Luyện tập thực hành
 18’
3 Củng cố dặn dò 2’
-Yêu cầu làm bài HD luyện tập thêm T 15
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu
-Ghi bài lên bảng
a)Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ
-Nêu các cặp tự nhiên như:100 và 89;456 và231... hãy so sánh?
-Nêu vấn đề khó hơn cho HS
-Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác dịnh dược điều gì?
b)Cách so sánh 2 số tự nhiên
-Hãy so sánh 2 số 100 và 99?
-KL
-Yêu cầu nhắc lại
-Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456
-Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau
-Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên?
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
-Nêu lại KL?
c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số
-nêu dãy số tự nhiên
-So sánh 5 và 7?
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn?
-yêu cầu vẽ tia số biểu diễn
-So sánh 4 và 10
-So sánh chúng trªn tia số
-Số gần gốc 0 là số lờn hơn hay bé hơn?
-Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869
+Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn
-Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao?
-Yêu cầu HS nhắc lại KL
Bài 1:Yêu cầu tự làm bài
-Chữa bài và giải thích cho HS hiểu
-Nhận xét cho điểm
Bài 2:Yêu cầu bài tập ?
-Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3:Yêu cầu bài tập
-Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì?
-Yêu câù làm bài
-Yêu cầu giải thích cách sắp xếp?
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-2 HS lên bảng
-Nghe
-Nối tiếp nhau nêu
Chúng ta luôn xác định dược số nào bé hơn số nào lớn hơn
-Nêu
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
Hãy so sánh và nêu kết quả
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau
-Nêu
Số hàng trăm 11 nên 456>123
-Thì 2 số đó bằng nhau
-Nêu như phần bài học
-Nêu : 1,2,3,4,5,6...
-Nêu
-Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại
-số đứng trước bé hơn số đứng sau
-1 HS lên bảng vẽ
-Nêu
-Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn
-Là số bé hơn
Từ bé đến lớn 7869,7896,7968,..........
-Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau
-Nhắc lại KL
-1 HS lên bảng
-Nêu cách so sánh
-yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
-Tự giải thích
-Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
-Tự giải thích
TiÕt 4 : Môn: Kể chuyện.
Bài: Một nhà thơ chân chính
I. Mục đích yêu cầu.
 1)Rèn kỹ năng nói
-Dựa vào lời kể của GV va tranh minh hoạ HS trả lới được các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể về nét mặt, điệu bộ
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:, ca ngợi nhµ th¬ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền
- II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh SGk
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới
HĐ 1: giới thiệu bài 1’
HĐ 2: GV kể lần 1 2’
HĐ 3: HD HS kể chuyện 20-22’
HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 3’
3 Củng cố dặn dò 3’
-Gọi HS lên kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
GV kể lần 1:
-Đ 1+ Đ2 : giọng kể thong thả, tõ ràng nhấn giọng ở các từ ngữ: nổi tiếng bạo ngược, hết sức lầm than.............
-Đ3:Kể nhịp nhàng, giọng hào hùng
-Gv giải thích những từ khó hiểu
a) G V HD
-Cho HS đọc yêu cầu 1 SGK+Đọc câu hỏi a,b,c,d 
-HS trả lời câu hỏi
Câu hỏi a)Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
Câu hỏi b)Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
-Câu hỏi c)Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người thế nào?
Câu hỏi d) vì sao nhà vua phải thay đổi thái dộ?
b) Cho HS kể chuyện+ trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-Cho HS tập kể theo nhóm
-Cho HS thi kể 
-Gv nhận xét
H: Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét chốt lại ý của câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quôc đa-ghet-x tan thà chết trên giàn hoả thiêu chứ không chịu ca ngợi vị vua bạo tàn. Khí phách nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục kính trọng thay đổi hẳn thái độ
-Nhậ xét tiết học
-Khen những HS chăm chú nghe bạn kể
-Khen những HS kể hay
-Dặn HS đọc trứơc đề bài gợi ý của bài tập kể trong SGK
-2 HS lên kể lớp lắng nghe
-cả lớp lắng nghe
-HS lắng nghe
-1 HS đọc to
-HS lần lượt trả lời câu hỏi
-phản ứng bằng cách truyền nhau hát 1 bài hát lên thói hống hách tàn bạo của nhà vua
-Nhà vua ra lện lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy...............
-Các nhà thơ các nghệ nhân lần lượt khuất phục họ hát lên những bài ca tụng nhà vua duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng
-Nhà thơ thật sự khâm phục kính trọng lòng trung thực.... 
-HS tập kể+ trao đổi ý nghĩa
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-lớp nhận xét
HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận
-Lớp nhận xét
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
TiÕt 1 : Môn: Tập đọc.
Bài: Tre việt nam
IMục đích – yêu cầu:
-Biết đọc lưu loát toàn bài giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ đoạn thơ
Hiểu ý nghĩa của bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người việt nam: giàu tình thương yêu ngay thẳng chính trực
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2.Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 2’
HĐ 2: Luyện đọc 2’
HĐ 3: tìm hiểu bài 9-10’
HĐ 4: đọc diễn cảm 9-10’
3 củng cố dặn dò
-Cọi HS lên bảng kiểm tra
-Nhận xét cho điểm HS
-GV nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
a) Cho HS đọc
-Cho HS đọc khổ thơ
-Cho HS luyện đọc những từ khó: tre xanh, gầy guộc....
-Cho HS đọc chú giải
-Cho HS giải nghĩa từ
-GV giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp không hiểu
c)GV đọc diễn cảm bài thơ
* khổ 1
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre vơi người việt nam
phần còn lai
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu?
H:Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
Cho HS đọc toàn bài thơ
H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng con mà em biết. Giải thíc vì sao?
-GV đọc mẫu bài  ... ân trình bày)
-Bàn trưởng ghi lại
-Trình bày trước lớp
-Bàn khác bổ sung.
-HS bìng chon bàn suất sắc nhất.
-HS ôn lại bài:
-Quốc ca, Đội ca.
-Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân.
-HS xung phong hát-chỉ bạn tiếp theo hát tiếp...đến hết bài.
-Lớp vỗ tay theo nhịp cổ vũ.
Môn: Mĩ thuật
Bài4: Vẽ trang trí
Chọn hoạ tiết trang trí dân tộc.
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II, Chuẩn bị.
Mẫu hoạ tiết dân tộc.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách chép lại hoạ tiết trang trí dân tộc.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
Dặn dò:
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
Giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
+Hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách xắp xếp các hoạ tiết như thế nào?
+Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
-Bổ xung nhấn mạnh.
- Giới thiệu một số hoạ tiết đơn giản.
-HD vẽ từng bước.
+Tìm và phắc hình dáng chung của hoạ tiết.
+Vẽ đường trục dọc ngang.
+Đánh dấu các điểm chính và cách vẽ phác bằng nét thẳng.
+Quan sát, so sánh điều chỉnh vẽ giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
-Yêu cầu HS thực hành.
-Theo dõi và giúp đỡ.
-Lưu ý về nhận xét: 
Hình vẽ nét vẽ cách vẽ màu
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Quan sát.
-Hình hoa lá, con vật.
-đã được đơn giản và cách điệu.
-Đường nét hài hoà, cách xắp xếp cân đối, chặt chẽ.
-Chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, ...
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát bài kĩ trước khi vẽ.
-Chọn và chép lại hình trang trí.
-Vẽ màu theo ý thích.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
Thø ba ngµy 27 th¸ng 9 n¨m 2005
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
-Luyện vẽ hình vuông
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
 5’
2 Bài mới 
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:HD luyện tập
 33’
3)Củng cố dặn dò 2’
-Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T 16
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học
Bài 1:
-Cho HS đọc đề bài và làm bài
-Nhận xét cho điểm 
-Hỏi thêm về trường hợp các số 4,5,6,7 chữ số
-yêu cầu các số vừa tìm được
Bài 2:-Yêu cầu đọc đề bài
-Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
-Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
-Từ 10-19 có bao nhiêu số
-Vẽ lên bảng tia số từ 10-99 và chia thành các đoạn từ 10-19;20-29;30-39.......... thì dược bao nhiêu đoạn?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số
-Vậy từ 10—99 có bao nhiêu số
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số
Bài 3
-Viết lên bảng phần a của bài:
 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số và điền vào ô trống
-Tại sao lại điền số 0
-Yêu cầu tự làm các phần còn lại
Bài 4
-Yêu cầu đọc bài mẫu và làm bài
-Chữa bài cho điểm HS
Bài 5
Yêu cầu đọc đề bài
-Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì?
-Hãy kể các số tròn chục từ 60-90
-Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?
Vậy x có thể là những số nào?
-Chúng ta có 3 đáp án thoả mãn yêu cầu bài
-Tổng kết giờ học
-Nhắc hS về nhà làm bài tập về nhà
-3 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng làm
a)0,10,100
b)9,99,999
Nhỏ nhất:1000,10000,100000,
1000000
lớn nhất: 9999,99999,999999
-HS đọc đề bài
-Nêu
-10
-99
-nêu
-HS tự nhẩm hoặc đêm trên tia số và trả lời có 10 đoạn
-10 Số
-10x9=90 số
-Điền số 0
-Nêu
-Làm bài và tự giải thích
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra:b)2<x<5
-1 HS đọc
-Là số tròn chục
-Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
-60,70,80,90
-70,80,90
-70,80,90
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Bài:.từ láy và từ ghép
I.Mục đích – yêu cầu:
+HS biết được cách cấu tao từ phức của tiếng việt
-Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
-Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau
+Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ láy với từ ghép
-tìm được các từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1 Kiểm tra
 4-5’
2 Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài
Hđ 2:Làm bài tập 7-8’
Hđ 3:Ghi nhớ 4-5’
HĐ 4: Làm bài tập 1
5- 6’
HĐ 5: làm bài tập 2 5 -6’
3 Củng cố dặn dò 2'
-Kiểm tra bài cũ HS
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
Phần nhận xét:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài+Đọc cả gợi ý
-Giao việc:Cho câu thơ trích trong truyện cổ nước mình nhiệm vụ các em là đọc đoạn thơ chỉ ra cấu tạo của những từ phức trong các câu có gì khác nhau?
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
H: Khi ghép những tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào?
=>Như vậy:Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép
+phần ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK
-Cho HS giải thích nội dung ?
-GV giải thích + phân tích cho HS hiểu thêm
+Phần luyện tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn văn
-Giao việc: Cho 2 đoạn văn trong mỗi đoạn có 1 số từ in đậm nhiệm vụ của các em là xếp các từ in đậm thành 2 loại từ ghép và từ láy
-Cho HS làm bài
-Cho HS lên trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
BT 2:Tìm từ ghép, từ láy
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giao việc
-Cho HS làm theo nhóm
-Cho HS trình baỳ
-Nhận xét chốt lại những lời giải đúng
a)Ngay
-Từ ghép ngay thẳng
-Từ láy
b)Thẳng
Từ ghép:Thẳng ruột ngựa, thẳng thừng
-Từ láy thẳng thắn
c)Thật
-Từ ghép : chân thật, thật tâm
-Từ láy: thật thà
BT 1 đặt câu
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Giao việc: các em vừa tìm được một số từ ghép láy nhiệm vụ các em là mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 trong những từ ghép hoặc từ láy vừa tìm được
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khẳng định những câu đặt đúng
-Nhận xét tiêt học
-yêu cầu về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và từ láy chỉ màu sắc
-2 HS lên bảng trả lời
-nghe
-2 HS lần lượt đọc cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-Một vài HS trình bày bài làm
-lớp nhận xét
-Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành nghĩa mới
-1 Vài HS nhắc lại
-3-4 HS lần lượt đọc to cả lớp đọc thầm
-HS giải thích+ phận tích
-1 HS đọc to lắng nghe
-HS làm ra giấy nháp
-HS lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to
-Các nhóm làm bài ra giấy nháp
-Đại điẹn các nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to
-HS đặt câu ra giấy nháp
-Lần lượt đọc câu mình đã đặt
-lớp nhận xét
Môn: Khoa học
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều thức ăn?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Nói tên các thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II.Đồ dùng dạy – học.
Hình 16 – 17 SGk.
Phiếu ghi tên các món ăn.
Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 5’
2.Bài mới.
 2’
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thay đổi món.
MT:Giải thích được lí do nêu trên 8’
HĐ 2: Tìm hiểu về tháp Dinh dưỡng cân đối.
MT: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, có mức độ và ăn ít, hạn chế.
 12’
HĐ 3: Trò chơi
Đi chợ 
MT: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa và có lợi cho sức khẻo 10’
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào?
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Nếu ngày nào cũng ăn một thức ăn thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
-Để có sức khoẻ tốt chúng ta nên ăn như thế nào?
-Vì sao cần phải phối hợp ăn nhiều thức ăn và thay đổi món?
KL: 
-Chia nhóm.
-Yêu cầu quan sát tranh và tháp dinh dưỡng cân đối tô màu vào các loại thức ăn có trong một bữa.
-Nhận xét KL:
-Giới thiệu trò chơi.
+Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm lên thực đơn.
-Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS Học bài ở nhà.
-3HS lên bảng.
-Nêu tên và vai trò của một số loại thức ăn có chứa vi ta min?
-Nêu tên một số loại thức ăn có chứa chất khoáng, vai trò?
-Tên thức ăn có chứa chất xơ và vai trò của chúng?
-Nối tiếp nêu:
-Hình thành nhóm 8 thảo luận theo yêu cầu.
-không đảm bảo chất, vì mỗi thức ăn cung cấp một số chất...
-ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất ...
-2HS đọc phần bạn cần biết.
-Hình thành nhóm 6 quan sát hình trang 16-17 và thảo luận theo yêu cầu.
-2-3HS đại diện trình bày.
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
+Cần ăn đủ
+Ăn vừa phải
+Ăn có mức độ
+Ăn ít
+Ăn hạn chế.
-Nghe.
-Nhận mẫu thực đơn.
Thảo luận nhóm hoàn thành thực đơn.
-Đại diện nhóm lên trình bày đồ ăn thức uống mà mình lựa chọn.
-Nhận xét bổ xung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc