Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Tiết 39 : BỐN ANH TÀI ( tt )

I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 – Khởi động

2 – Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người

- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

3 – Bài mới

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TUẦN 20
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
 Tập đọc
Tiết 39 : BỐN ANH TÀI ( tt )
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện Bốn anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của Bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết Bốn anh em Cauå Khay đã hiệp lực trổ tài như thế ánào để diệt trừ yêu tinh.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
- Xem tranh minh hoạ 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khay chỉ gặp một bà cụ còn sống sót> Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. 
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. 
- phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc.
HS thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS luyện đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò 
 Ý nghĩa của truyện này là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, giúp dân bản của bốn anh em Cầu Khây.)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
- Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn.
	Chính tả( Nghe viết)
TIẾT 20 : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
 2.Làm đúng bài tập chính tả: Bài 2(b), 3(b). Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: uôc / uôt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ hai truyện ở BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: .
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo.
Bài 3b: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a, chuẩn bị tiết 21
KỂ CHUYỆN
Tiết 20 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Dựa vào câu hỏi trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể .
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
Truyện về người có tài
Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ
 2 . Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài, gợi ý 1, 2.
-Lưu ý hs:
+Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác nhau (trí tuệ, sức khoẻ).
+Chuyện hs có thể có hoặc không có trong SGK.
-Yêu cầu hs tự giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-Đọc đề và gợi ý 1, 2:
+Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của con người.
+Tìm thêm những chuyện tương tự trong sách báo.
-Yêu cầu hs đọc lại dàn ý kể chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu, bình chọn người kể hay nhất.
3 . Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Tập đọc
	Tiết 40 : 	TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.( trả lời được câu hỏi trong SGK).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Bốn anh tài ( tt )
- Kiểm tra 2,3 HS đọc truyện và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã ( Thanh Hoá ) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là điểm văn hoá Đông Sơn. Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? 
- Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế nào? 
Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng ?
 - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
- Xem tranh minh hoạ 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1. 
- đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. 
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. 
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay
- ... lao động , đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. . . Bên cạnh con người là những cánh cò, chim Lạc, chim Hồng , đàn cá bơi lội...
- Vì hình ảnh con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự ngợi ca con người. Trống đồng là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người Việt từ thời xa xưa, là một bằng chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững
- HS luyện đọc d ... ng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
+ Khi quân Minh đến trước aÛi Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của kị quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
+ Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .
- Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghĩa quân ra sao ?
 GV nhận xét chốt ý:
HS theo dõi.
- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng
- HS thảo luận nhóm . 
- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải
Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ
Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực
Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.
- Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .
- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
Vài HS lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
 4 . Củng cố - Dặn dò: 
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?
- Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
 Nhận xét tiết học.
Địa lý
Tiết 20 : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 . Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ
 - Chỉ được vị trí của dồng bằng Nam Bộ , sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
 - Quan sát hình , tìm, chỉ, và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền , sông Hậu.
 HS khá giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông.
 + Giải thích vì sao ở đồng bằng người dân không đắp đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
Bản đồ đất trồng Việt Nam.
Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
 Bài cũ: 
3 . Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên.
Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm đôi.
Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ.
GV chỉ lại vị trí sông MêCông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế . trên bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê?
Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?
GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời
HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm về sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.
HS trả lời các câu hỏi
 4 . Củng cố 
So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
 5 . Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20 : KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
 - Biết vì sao cần phải biết kính trọng và biết ơn người lao động .
 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
 - HS khá giỏi: biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Kính trọng, biết ơn người lao động.
 - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
 - Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b -Hoạt động 2 :Đóng vai ( Bài tập 4 ).
 - Mục tiêu : Biết cách ứng xử phù hợp trong cuộc sống.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? 
- Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình huống .
c. Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm 
( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
 Mục tiêu :Củng cố bài.
 Cách tiến hành :
- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay , sưu tầm được nhiều ca dao , tục ngữ.
 => Kết luận chung.
	4 - Củng cố – dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người .
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. 
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp trao đổi , nhận xét .
 HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm.
 HS đọc một só câu ca dao , tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động. 
- Cả lớp nhận xét.
MÔN ÂM NHẠC
Tiết 20 : ÔN BÀI HÁT CHÚC MỪNG
 I . MỤC TIÊU :
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp phụ họa.
 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Chép lời bài hát ra bảng phụ ; 
Bản đồ và một vài tranh ảnh về nước Nga . 
Nhạc cụ gõ , thanh phách , song loan  
Đọc trước lời ca trong SGK .
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: 
 2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Dạy bài hát Chúc mừng.
Hoạt động 1 
GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. 
GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. 
GV chỉ huy cho HS hát, chú ý nhấn mạnh ở phách thứ nhất. 
Hoạt động 2 
GV cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3. Gợi ý vận động theo nhịp 3 như sau:
Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất ) nhún chân về bên trái.
Phách mạnh (ô nhịp thứ hai ) nhún chân về bên phải. 
Phách mạnh (ô nhịp thứ ba) nhún chân về bên trái
Vừa hát, toàn thân đung đưa nhịp nhàng, uyển chuyển cho đến hết bài. 
3. Phần kết thúc:
GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
Kể tên những bài hát nước ngoài (Đàn gà con, Chúc mừng sinh nhật, Con chim non. )
HS hát và gõ đệm.
HS hát và vận động.
MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 20
BÀI: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU , HOA
I . MỤC TIÊU :
 _ HS biết đặc điểm , tác dụng của các vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau , hoa .
 - HS biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau , hoa đơn giản .
 - HS có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn LĐ khi sử dụng dụng cụ gieo trồng . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Mẫu hạt giống , một số loại phân hoá học , phân vi sinh , cuốc , cào, đầm xới , bình có vòi hoa sen , bình xịt nước .
Học sinh :
Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động:
 2 . Bài cũ:
Những loại rau và hoa nào em biết? Rau và hoa có lợi ích như thế nào?
Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”
 b)Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa 
-Yêu cầu hs đọc mục I trong SGK.
-Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng cụ gì?
-Nhận xét bổ sung:
+Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống.
+Phân bón.
+Đất trồng
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa 
-Yêu cầu hs đọc mục 2 trong SGK.
-Yêu cầu hs mô tả cấu tạo và cách sử dụng các dụng cụ trồng trọt.
-Chú ý không đứng hoặc ngồi trước người đang cuốc, không đùa nghịch với các dụng cụ và vệ sinh bảo quản sau khi dùng.
-Đọc SGK.
-Nêu tên các dụng cụ mà hs biết.
-Hs đọc mục 2.
-Mô tả cấu tạo cách sử dụng các dụng cụ.
+Cuốc; có hai bộ phận là lưỡi cuốc và cán cuốc; một tay cầm cuối cán một tay cầm gần giữa.
+Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy bơm, xẻng, ..
4 . Củng cố- Dặn dò:
 GV chốt lại nôị dung chính của tiết học.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_20_chuan_kien_thuc_2_cot.doc