Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Tiết 5 : Luyện từ và câu

$7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. Mục đích yêu cầu:

- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần )giống nhau ( từ láy ).

- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản , tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho .

II. Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ, từ điển, vở bài tập.

- HS hoạt động theo nhóm , CN

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng:

- GV nhận xét - cho điểm HS: 1 em làm bài tập 4.

- Từ phức có 2 tiếng trở lên.

- Từ đơn chỉ có 1 tiếng.

- Nhận xét – bổ sung

 

doc 54 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Sáng Tiết 1 : Sinh hoạt đầu tuần 
Học sinh tập trung sinh hoạt đầu tuần
_____________________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
Một người chính trực
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, giấy khổ to.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nhóm , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2.
- Mời 1 HS nêu nội dung bài 
- GV nhận xét cho điểm .
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nêu 
- HS nhận xét 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm mới và bài đọc :
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm mới: Chủ điểm măng mọc thẳng
- Giới thiệu truyện mở đầu chủ điểm . 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- Bài chia thành mấy đoạn 
- HS đọc bài 
- Bài chia thành 3 đoạn 
* Đoạn 1 : từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông 
* Đoạn 2 : Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành 
* Đoạn 3 : Phần còn lại 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện (2 – 3 lượt)
- GV nghe HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từ đầu đến Lý Cao Tông và trả lời câu hỏi.
? Đoạn này kể chuyện gì
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
? Trong chuyện lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời:
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông
HS: Quan tham chi chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời:
? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
HS: Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
HS: Vì lúc nào Vũ Tán Đường cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử.
? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào
HS: Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
HS: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của chung lên trên lợi ích riêng, họ làm nhiều điều tốt cho dân cho nước.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo phân vai đoạn “Từ một hôm  Trần Trung Tá”.
- Đọc phân vai.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc bài cho thành thạo.
___________________________________________________
Tiết 3 : Đạo đức 
Giáo viên bộ môn dạy 
_________________________________________________________
Tiết 4 : Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, băng giấy vẽ sẵn tia số, 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên chữa bài tập 3(21)
- GV nhận xét cho điểm 
- HS lên bảng làm bài 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên:
- GV viết lên bảng các cặp số sau:
100 > 99
99 < 100 
a. Trong hai số tự nhiên
HS: Tự so sánh 2 cặp số đó và nêu nhận xét 
* Trong hai số tự nhiên , số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn , số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- GV cho HS so sánh cặp số 
 7891 > 7578
 4689 = 4689
- HS nêu cách so sánh và rút ra kết luận 
HS: So sánh các chữ số ở cùng 1 hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
* Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau .
- Như vậy, với 2 số tự nhiên bất kỳ chúng ta luôn xác định được điều gì?
HS:  luôn xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia .
- Kết luận: bao giờ cũng so sánh được 
2 số tự nhiên.
- GV vẽ tia số cho HS nêu nhận xét 
b. Nhận xét 
- HS nhận xét về giá trị các số trên tia số .
2. GV hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
- GV ghi bảng các số tự nhiên:
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
HS: Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn và yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của các số đó.
=> Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp được thứ tự của các số tự nhiên.
3. Thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào vở 
- Chữa bài - nhận xét 
HS: Tự đọc yêu cầu và tự làm bài.
* Kết quả : 
1 234 > 999
35 784 < 35 790
8 754 < 87540
92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17 600 =17 000+ 600
* Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu 
HS: Tự làm bài và chữa bài:
 a. 8136 ; 8316 ; 8361
- Cho HS làm bài vào vở 
b. 5724 ; 5740 ; 5742
- Chữa bài - nhận xét
 c. 63841 ; 64813 ; 64831
* Bài 3: Cho HS làm bài vào bảng lớp và bảng phụ .
- HS làm bài vào bảng lớp và bảng phụ 
a. 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942.
- GV chấm điểm cho HS.
b. 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
__________________________________________
Tiết 5 : Luyện từ và câu 
$7 : Từ ghép và từ láy
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần )giống nhau ( từ láy ).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản , tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho .
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ, từ điển, vở bài tập.
- HS hoạt động theo nhóm , CN
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng:
- GV nhận xét - cho điểm 
HS: 1 em làm bài tập 4.
- Từ phức có 2 tiếng trở lên.
- Từ đơn chỉ có 1 tiếng.
- Nhận xét – bổ sung 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu đầu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2.Phần nhận xét:
- GV gọi 1 HS đọc câu thơ 1.
 - GV kết luận: 
HS: - 1 em đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại.
+ Các từ “truyện cổ, ông cha” do những tiếng có nghĩa tạo thành(truyện + cổ, ông + cha .
+ Từ phức “thì thầm” do các tiếng có âm đầu “th” lặp lại nhau tạo thành.
HS: Tôi nghe đời sau
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc khổ thơ tiếp.
HS: Đọc: “Thuyền ta .tiếng chim”
? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành
HS: lặng im.
? Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành
HS: chầm chậm, cheo leo,
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 em đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
Cả lớp đọc thầm.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc toàn văn theo yêu cầu của bài và tự làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng.
a) Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
Từ láy: nô nức.
b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
+ Bài 2: 
- Gọi HS lên chữa bài:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở.
 Từ
Từ ghép
Từ láy
a) Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
Ngay ngắn
b) Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng tính, thẳng tay
Thẳng thắn, thẳng thớm
c) Thật
Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
Thật thà
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
______________________________________________________
Chiều Tiết 1 : Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
I. Mục đích yêu cầu :
	- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyên theo câu hỏi gợi ý ( SGK); Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể ).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp , thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS hoạt động theo nhóm , cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình yêu đùm bọc.
GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV giới thiệu câu chuyện sẽ kể trong giờ học .
2. GV kể chuyện “Một nhà thơ chân chính”: 2 – 3 lần.
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc thầm các yêu cầu 1 (câu a, b, c, d).
- GV kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to treo trên bảng.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi:
HS: Đọc các câu hỏi a, b, c, d. Cả lớp suy nghĩ trả lời từng câu hỏi:
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào
-  truyền nhau hát 1 bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của dân.
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình
- Ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài hát, vì không tìm được nên hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
? Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ vẫn im lặng.
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ, thà bị lửa thiêu cháy nhất định không chịu nói sai sự thật.
b. Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS: - Kể chuyện theo nhóm
- Từng cặp HS luyện kể theo đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV bình chọn bạn kể hay nhất.
- Thi kể toàn câu chuyện trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện.
	- Về nhà kể cho mọi người nghe.
______________________________________________________
Tiết 2 : Ôn Toán*
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, băng giấy vẽ sẵn tia số, 
III. ... oàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang
- Trồng lúa nước.
3. Nghề thủ công truyền thống:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm dựa vào quan sát tranh ảnh để trả lời.
? Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng thủ công của 1 số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn
HS:  dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc tạo ra những sản phẩm như khăn, mũ, túi, tấm thảm, 
? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì
HS:  bán cho khách trong nước và khách nước ngoài.
4. Khai thác khoáng sản:
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời câu hỏi:
? Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn
? ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất
- A- pa – tít, đồng, chì, kẽm, 
- A – pa – tít được khai thác nhiều nhất.
? Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
HS: Quan sát H3 và nêu quy trình.
Quặng a – pa – tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân.
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý
HS: Tự trả lời.
? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì
HS:  mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.
Tổng kết bài:
HS: Đọc ghi nhớ.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
đạo đức
vượt khó trong học tập (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được cần phải có quyết tâm vượt qua khó khăn trong học tập.
2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt qua khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.
II. Đồ dùng:
Các mẩu chuyện, tấm gương, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK).
1) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
2) Các nhóm thảo luận.
3) GV mời 1 số nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
4) GV kết luận, khen những HS biết vượt khó khăn trong học tập.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (bài 3 SGK)
1) GV giải thích yêu cầu bài tập.
2) HS thảo luận nhóm.
3) 1 vài HS trình bày trước lớp.
4) GV kết luận, khen những em biết vượt khó khăn trong học tập.
* HĐ3: Làm việc cá nhân (bài 4 SGK)
1) GV giải thích yêu cầu bài tập.
2) 1 số HS trình bày những khó khăn và biên pháp khắc phục.
3) GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
4) HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
5) GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
=> GV kết luận:
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng.
- Để học tập tốt cần vượt qua những khó khăn đó.
HS: Tự phát biểu.
C. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
- Về thực hiện các nội dung ở phần thực hành trong SGK.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007
Thể dục
đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
trò chơi: chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, 
	- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
	- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
HS: - Chơi 1 trò chơi đơn giản.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình - đội ngũ:
* Ôn hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải 2 – 3 phút do cán sự điều khiển.
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại.
Ôn tổng hợp tất cả các nội dung đội hình đội ngũ do GV điều khiển 5 – 6 phút.
b. Trò chơi vận động: 4 – 5 phút
- GV tập hợp HS.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
HS: Nghe GV giải thích cách chơi.
- 1 tổ chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, bổ sung.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc.
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
HS: Làm động tác thả lỏng.
- Về nhà luyện tập cho cơ thể khoẻ mạnh
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp 
đạm động vật và đạm thực vật
I. Mục tiêu:
- HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 18, 19 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
HS: Suy nghĩ trả lời.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài.
2. Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm:
- GV chia lớp làm 2 đội.
- Giao nhiệm vụ.
- Phổ biến luật chơi.
- Thời gian chơi: 8 – 10 phút.
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm, ghi vào giấy sau đó lên dán trên bảng xem đội nào kể đúng và kể được nhiều thì đội đó thắng.
VD: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh tôm nấu bóng và đậu Hà Lan, muối vừng, lạc, canh cua, 
3. Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật:
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp.
HS: Cả lớp đọc SGK và danh mục qua phần trò chơi.
+ Bước 2: Làm việc với phiếu học tập.
HS: Đọc phiếu học tập in trong SGK để trả lời câu hỏi.
? Tại sao không chỉ nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật
HS: Suy nghĩ trả lời.
? Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá
HS: Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý, chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa động mạch.
- GV kết luận và gọi HS đọc mục “bạn cần biết” trang 19 SGK.
HS: Đọc mục “bạn cần biết”.
Cả lớp đọc thầm theo dõi.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
ôn đội hình đội ngũ
trò chơi: bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác về đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: “Bỏ khăn” yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường – còi, khăn tay, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ trang phục.
HS: - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- Hát, vỗ tay tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
HS: Chia 4 tổ tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
- Tập hợp cả lớp cho các tổ thi đua nhau trình diễn.
- GV điều khiển cho cả lớp tập.
HS: Cả lớp tập 2 phút.
b. Trò chơi “Bỏ khăn”:
- GV tập hợp đội hình.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
HS: Nghe GV phổ biến.
- 1 tổ ra chơi thử.
- Cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét biểu dương HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.
3. Phần kết thúc:
HS: Chạy thường quanh sân về tập hợp làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài 1 – 2 phút
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.
Tiết 1 : Tiếng Anh 
 Giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________
Tiết 2 : Mĩ thuật 
 Giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________
 Tiết 3 : Khoa học 
 Giáo viên bộ môn dạy
____________________________________________________
Tiết 4 : Toán
$ 17 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS viết và so sánh được các số tự nhiên.
	- Bước đầu làm quen dạng x < 5 ; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
II. Đồ dùng: 
Giấy khổ to cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập 3 – b ).
- HS làm bài tập 
- Nhận xét - đánh giá 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1( 22):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Cho HS viết bảng con 
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả: a) 0; 10; 100
b) 9, 99, 999
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Cho HS trả lời miệng 
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
a) Có 10 số có 1 chữ số là:
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
b) Có 90 số có 2 chữ số là:
10; 11; 12; ; 99
* Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Cho HS làm theo nhóm. 
HS: - Các nhóm làm vào phiếu.
0
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
9
a) 859 0 67 < 859 167
9
b) 4 2 037 > 482 037
2
c) 609 608 < 609 60 
d) 246 309 = 46 309
* Bài 4: Cho HS làm bài vào vở.
HS: Làm bài vào vở.
a. x < 5 
Số tự nhiên bé hơn 5 là : 0 ; 1; 2; 3; 4. Vậy x là : 0 ; 1; 2; 3; 4 
b. 2 < x < 5 
=> x = 3; 4
* Bài 5: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Cho HS làm bài vào vở.
HS: - Làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
*Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90. vậy x là 70; 80; 90
- GV thu chấm vở cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
_____________________________________________________
Tiết 5 : Chính tả ( nhớ viết )
$4 : truyện cổ nước mình
I. Mục đích yêu cầu :
	- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 
	- Làm đúng bài tập 2(a).
,	- II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to, vở bài tập.
HS hoạt động theo nhóm , CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch.
- GV tống kết cuộc thi 
HS: 2 nhóm viết 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài chính tả cần viết trong giờ học :
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
 - Gọi HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ của bài chính tả 
 - Đoạn thơ vừa đọc cho ta biết điều gì ? 
 - HDHS viết tiếng khó 
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài .
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
*Truyện cổ nước ta vừa nhân hậu , vừa tuyệt vời.
- HS viết tiếng khó vào bảng con .
- Gấp sách, nhớ lại và tự viết.
- Từng cặp đổi vở cho nhau, soát lỗi ghi ra lề.
- GV thu chấm 7 đến 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS từ cần điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả.
HS: Làm bài vào vở, 1 số em làm vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng trình bày.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng:
2a) - Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi.
- Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
- Cho điểm những em làm đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhàđọc lại bài thơ và chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_hoang_thi_thanh_uyen.doc