Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra 2 HS

3. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :

b. Nội dung bài mới:

Hoạt động1: Luyện đọc

- GV chia đoạn: 3 đoạn

- HS đọc nối tiếp 2 lượt

- HS luyện đọc lượt 3 kết hợp với giải nghĩa từ

-Yêu cầu HS đọc theo cặp

- GV đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động2: Tìm hiểu bài

- 1 HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm

- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

- Đoạn này kể chuyện gì?

- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi

- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi

- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tập đọc:	 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy 
ĐT/ĐD
Hoạt động của trò
1’
1. Ổn định lớp 
- Hát tập thể 
3-5’
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS tiếp nối đọc truyện Người ăn xin, trả lời câu hỏi, 3, 4 trong SGK 
3. Dạy bài mới 
1’
a. Giới thiệu bài : 
b. Nội dung bài mới:
8-10’
Hoạt động1: Luyện đọc 
Cả lớp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
 HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- HS luyện đọc lượt 3 kết hợp với giải nghĩa từ
-HS luyện đọc kết hợp với sửa lỗi phát âm sai 
- HS đọc kết hợp với đọc chú giải
-Yêu cầu HS đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài
6-9’
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
- Đoạn này kể chuyện gì?
Tranh
TB
K
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua. 
Ý2: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
TB
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông .
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? 
TB
Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? 
TB
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
K
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
K- G
- Những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích cá nhân
Ý2: Tấm lòng vì dân vì nước của ông Tô Hiến Thành
- Nêu nội dung của bài?
K-G
Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của ông Tô Hiến Thành
7-9’
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc diễn cảm 
Cả lớp
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS đọc
- Nêu cách đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 3 lên bảng
- GV đọc mẫu
- Gv tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
Bảng phụ
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS thi đọc diễn cảm theo nhóm 3
- HS thi đọc phân vai
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, diễn cảm nhất
2-3’
4. Củng cố: 
-Qua bài này em học tập được gì về nhân vật Tô Hiến Thành? 
HS nêu
1’
5. Dặn dò: Xem bài: Tre Việt Nam 
Rút kinh nghiệm:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
Toán:
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS:
Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu .
Cách so sánh hai số tự nhiên 
Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
1’
5-7’
4-5’
3-4’
3-4’
4-6’
2-3’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài sửa tiết trước
3. Dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới
 Hoạt động1: So sánh các số tự nhiên 
- GV : Hãy so sánh hai số 100 và 99 
+ Số 99 có mấy chữ số ? 
+ Số 100 có mấy chữ số ?
+ Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? 
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau , căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? 
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên 
-GV viết bảng các cặp số : 123 cà 456 ; 7891 và 7578 ; . 
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp với nhau 
-Có nhận xét gì về ác chữ số của các số trong mỗi cặp số trên . 
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? 
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số , tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? 
So sánh hai số trong dãy tự nhiên và trên tia số 
-GV : hãy nêu dãy số tự nhiên 
-Hãy so sánh 5 và 7 
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? 
-Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? 
-Trong dãy tự nhiên , số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? 
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10 
-Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn , số nào xa gốc 0 hơn ? 
+Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? 
+Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? 
Hoạt động2: Xếp thứ tự các số tự nhiên
-GV nêu các số tự nhiên 7 698 . 7968 , 7896 , 7869 và yêu cầu : 
+Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn . 
+ Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé .
+Số nào lớn nhất trong các số trên.
+ Số nào bé nhất trong các số trên
- Dựa vào đâu để xếp thứ tự các số tự nhiên?
Hoạt động3:Luyện tập thực hành : 
Bài 1/22.-GV yêu cầu HS tự làm bài . 
Nêu cách so sánh các số tự nhiên? 
Bài 2 /22:
-Bài tập yêu chúng ta làm gì ? 
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình 
GV nhận xét cho điểm . 
Bài 3/22: -Bài tập yêu chúng ta làm gì ? 
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
GV nhận xét cho điểm
4.Củng cố: 
Để so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên ta có những cách so sánh nào?
5. Dặn dò:-Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Cả lớp
Cả lớp
TB-Yếu
TB-K
TB-K
- KT vở 2 em
-100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100)
+ Số 99 có 2 chữ số
+Số 100 có 3 chữ số ?
+Số 99 có ít chữ số hơn , số100 có nhiều chữ số hơn 
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn , số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn . 
-HS so sánh và nêu kết qủa . 
123 7578
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau . 
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải . Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-Thì hai số đó bằng nhau . 
-HS nêu : 0, 1,2 , 3, 4 , 5, 6 , 7
-5 bé hơn 7 , 7 lớn hơn 5
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5 
-Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn số đứng sau nó.
-Trong dãy tự nhiên , số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó .
-1 HS lên vẽ.
-4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
-Trên tia số , 4 gần gốc 0 hơn , số 10 xa gốc 0 hơn.
+Số gần gốc 0 là số bé hơn 
+Số xa gốc 0 là số lớn hơn 
-Theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698, 7869, 7896, 7968 .
-Theo thứ tự từ lớn đến bé 7968, 7896, 7869, 7698
+Số 7968 là số lớn nhất trong các số trên.
+Số 7698 là số bé nhất trong các số trên
Dựa vào cách so sánh các số tự nhiên 
-1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào VBT . 
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Chúng ta phải so sánh các số với nhau .
-1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . 
-HS giải thích cách sắp xếp của mình.
-Giải thích tương tự với ý b, c
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
-Chúng ta phải so sánh các số với nhau .
2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . 
a/1984 , 1978 , 1952 , 1942
b/1969 , 1954 , 1945 , 1890
Rút kinh nghiệm:
Chính tả:	 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhớ- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.
Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng ) các từ cóù vần ân / âng dễ lẫn lộn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG 
Hoạt động của thầy 
ĐT/ĐD
Hoạt động của trò 
1’
1. Ổn định lớp 
- Hát tập thể 
2-3’
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 nhóm HS. 
- 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi/ thanh ngã . 
3. Dạy bài mới 
1’
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài mới:
20-22’
 Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ- viết 
Cả lớp
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- Một HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ. 
- GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
- GV chấm trả bài vài em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- GV nhận xét chung 
5-7’
Hoạt động 2: Bài tập
3tờ phiếùu
Bài 2b/38: GV nêu yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài-đọc lại những đoạn văn đã điền đầy đủ vần . 
Chân- dân- dâng- vầng- sân- chân
- Cả lớp ... CẦU
- Thực hành tưởng tượng và tạo lặp một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phần tích.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy
ĐT.ĐD
Hoạt động của trò
1’
1. Ôån định lớp 
- Hát tập thể 
4-5’
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Một HS nói lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Một HS kể lại câu chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có. 
3. Dạy bài mới 
1’
a.Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới:
5-7’
 Hoạt động1:Xác định yêu cầu của bài 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: Hãy tưởng tượng và kể lại văn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, của bà bằng tuổi em và một bà tiên . 
Đề bài yêu cầu gì?
Câu chuyện có cấu trúc như thế nào?
Tưởng tượng và kể lại vắn tắt
Câu chuyện có 3 nhân vật: người mẹ ốm, người con, bà tiên
2-3’
Hoạt động2:Lựa chọn chủ đề của câu chuyện 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2 . Cả lớp theo dõi trong SGK. 
Em sẽ chọn chủ đề nào để kể?
- Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn: em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay về tính trung thực. 
18-20’
Hoạt động3:Thực hành xây dựng cốt truyện 
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 và 2 
- Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi. 
- Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề bài đã chọn. 
- HS thi kể trước lớp . Cả lớp cùng GV nhận xét. 
2-3’
4. Củng cố: 
Muốn xây dựng cốt truyện cần có những yếu tố nào?
- Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: Các nhân vật của câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện. Diễn biến của câu chuyện- diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa. 
1’
5. Dặn dò:
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân cùng nghe. 
Rút kinh nghiệm
Môn: Địa lí: 	HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
2.Kĩ năng:
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
Biết dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
Yêu quý lao động
Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐT/ĐD
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở?
Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ơû đâu?
GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân.
Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
- Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Củng cố 
Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
Bản đồ
Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, mỹ nghệ
HS trả lời
HS nhận xét
- HS dưa vào kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi
HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi: Ơû sườn núi
Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo
HS bổ sung, nhận xét
HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp
- Khai thác gỗ, mây nứa để làm nhà, đồ dùng,; măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nghề nông, thủ công, khai thác khoáng sản, trong đó nghề nông là chủ yếu.
Rút kinh nghiệm:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
Đạo đức:
 TIẾT 2
I.MỤC TIÊU : 
Học sinh biết : 
1.Nhận thức được: 
	-Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2.Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. 
	-Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
3.Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/Giáo viên: 
-Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
-SGK Đạo đức 4
2/Học sinh:
-SGK 	-Vở bài tập Đạo đức 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
TG
Hoạt động giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động học sinh
1’
3-4’
1’
6-9’
5-7’
6-9’
3-4’
1’
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau: 
+Kể lại 1 gương đã vượt khó trong học tập mà em biết. 
-GV nhận xét - đánh giá. 
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tậm của tiết học trước. 
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động dạy - Học bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK )
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. 
ØGV kết luận: khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 3, SGK ) 
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-GV mời một vài em trình bày trước lớp.
ØGV kết luận : khen những HS đã biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4, SGK). 
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-GV mời một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. 
-GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. 
-GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
-GV kết luận chung:
+Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. 
+Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn.
4.Củng cố:ø
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
 5. Dặn dò: -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 3 “Biết bày tỏ ý kiến”.
-1, 2 HS kể lại, cả lớp lắng nghe, nhận xét. 
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét , bổ sung. 
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-HS trả lời. 
-HS cả lớp trao đổi, nhận xét. 
-Lắng nghe. 
-Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I. Đánh giá của lớp trong tuần qua:
- Lớp trưởng báo cáo tổng hợp tình hình của lớp trong tuần qua.
- Các lớp phó lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ.
II. Giáo viên tổng hợp, nhận xét đánh giá từng nội dung:
1. Đạo đức tác phong :
- Việc chấp hành nội quy của nhà trường tốt hơn thời gian trước, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp, có mang theo sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ. 
- Các em đã có ý thức chào hỏi thầy cô giáo và người lớn một cách tự nhiên, lễ phép
2. Học tập : 
- Đã đi vào ổn định, các em đi học đều, chuyên cần hàng ngày. Một số em còn chưa tự giác lười học, chưa khắc phục được các kiến thức bị hỏng ở lớp 3 được thể hiện qua bài khảo sát đầu năm học. Cần cố gắng củng cố trong thời gian sớm nhất.
- Một số em còn ít thuộc bài khi đến lớp, tính tự giác chưa cao. 
- Việc truy bài 15 phút đầu giờ trong tuần đã có chuyển biến tích cực hơn. 
3. Các hoạt động khác :
- Vệ sinh trực nhật tổ 1 thực hiện tốt. 
- Yù thức giữ vệ sinh khu vực được phân công có tiến bộ, hạn chế được hiện tượng vứt rác bừa bãi trong và ngoài lớp học, có ý thức tự nhặt rát hàng ngày ở sân trường. 
- Thực hiện ATGT tốt, để xe đúng nơi qui định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan4.doc