Toán - Tiết 21
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A- Bài cũ:
- 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.
- 1 thế kỷ = ? năm
B- Bài mới:
1/ Bài số 1:
Tuần 5: Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tập đọc - Tiết 9 Những hạt thóc giống I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. 2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện, hiể ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Cho học sinh: đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: Bệ hạ; sừng sững; dõng dạc; hiền minh. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - H đọc trong nhóm - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - H đọc thầm bài - trả lời các câu hỏi. - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm: - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - T đánh giá chung - H 3 em thực hiện theo từng vai. - H xung phong đọc thi diễn cảm lớp nhận xét - bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - NX giờ học - VN chuẩn bị bài sau. Toán - Tiết 21 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: - 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. - 1 thế kỷ = ? năm B- Bài mới: 1/ Bài số 1: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - T hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - H thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? - 366 ngày - 365 ngày 2/ Bài 2: - T cho H trình bày miệng. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian? - H làm vào SGK + 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút 3/ Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XIIX. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? - 1980 - 600 = 1380 - Thế kỷ XIV 4/ Bài 4: - H làm vở - Bài toán cho biết gì? - Chạy thi 60m Nam chạy: phút. Bình chạy: phút - bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? - Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì? Giải Đổi: phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn: 15 - 12 = 3 (giây) Đ. Số: 3 giây 5/ Bài 5: * Đồng hồ chỉ? + 8h40' B * 5 kg8g = ? + 5008 g C 6/ Củng cố - dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - Muốn tính thời gian ta làm như thế nào? - NX giờ học. - VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau. Chính tả - Tiết 5 Những hạt thóc giống I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng II. Đồ dùng dạy học: GV : Viết sẵn nội dung bài 2a. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: 2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. B- Bài mới: - T đọc mẫu. - - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? - H nghe - đọc thầm. - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. - T đọc tiếng khó cho H luyện viết - lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức - T hướng dẫn học sinh viết bài - H viết chính tả. - H soát bài B- Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho H đọc yêu cầu của bài tập. - T cho H làm bài - H chữa bài đ lớp nhận xét + lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: - T cho H thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én C- Củng cố - dặn dò: - NX qua bài chấm, giờ học. - VN học TL 2 câu để đố lại người thân. Khoa học - Tiết 9 Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về lợi ích của muối I-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Hình trang 20, 21 SGK. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ. H: - Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: - Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: -B1: T chia lớp thành 2 đội. B2: T phổ biến luật chơi và cách chơi. - mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - H chơi 10' B3: Cho H chơi trò chơi. - T cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. - H bắt đầu chơi trò chơi. 2/ Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Mục tiêu: - Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV. - Tại soa chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - H chỉ và nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - T chốt ý chính - H: nêu mục bóng đèn toả sáng. 3/ Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. * Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. * Cách tiến hành: - Cho H quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: 4/ Hoạt động nối tiếp. - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt như ND bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 16 tháng 9 năm 2008 Toán - Tiết 22 Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. B- Bài mới: 1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: - T ghi ví dụ: - BT cho biết gì? - H đọc bài tập - lớp đọc thầm Can T1: 6 l Can T2: 4 l Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn? Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ. Số: 5 lít dầu ịVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can/ (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? ị Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. b. Ví dụ 2: - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. BT cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số H mỗi lớp ta cần tính gì? Giải Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đ. Số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Ngoài ra còn có cách nào? ịMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Học sinh nêu quy tắc. 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: - T cho H làm đ chữa bài đ nhận xét - T đánh giá - H làm bảng con 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46 b. Bài 2: BT cho biết gì? - H làm vào vở. - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Bài tập hỏi gì? - Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào? - TB mỗi em nặng? Kg Giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: (36 + 38 ... ranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,... - Dựa vào bảng số liệu nêu và nhận xét về diện tích rừng trồng ở Phú Thọ? - H nêu - Trồng rừng có tác dụng gì? - Để bầu không khí trong lành, môi trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Chống xói mòn, giữ nước,... - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... * Kết luận: T chốt ý 4/ Hoạt động nối tiếp. - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 10: ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 22, 23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng. H: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. * Mục tiêu: - H biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. * Cách tiến hành: B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày. - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả * Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? - H tự nêu 2/ Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. * Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành B1: Cho H dựa vào kênh chữ để thảo luận. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + H thảo luận nhóm 2 - H kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng - Không ôi thiu - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ 3/ HĐ3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. * Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. * Cách tiến hành: B1: Cho H thảo luận nhóm + H thảo luận nhóm - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. B2: Cho đại diện nhóm trình bày - T đánh giá chung * Kết luận: T chốt ý - Lớp nhận xét - bổ sung 4/ Hoạt động nối tiếp. - Em biết điều gì mới qua tiết học? - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 2 0 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn Tiết 10: Đoạn văn trong bài kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn phần nhận xét. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: + Gọi H đọc bài. - Cho H thảo luận - T gạch chân những từ quan trọng. + H đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - H thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 đ - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 đ - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 đ - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3/ Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm 4/ Luyện tập: - Cho H đọc nối tiếp nội dung bài tập. - T quan sát tranh - Lớp đọc thầm - T giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - H suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - T cho H trình bày - H đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung - T nhận xét - đánh giá 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. Toán Tiết 25: Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được" biểu đồ ở bài tập 2. H : Đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b. B- Bài mới: 1/ Làm quen với biểu đồ cột: - T cho H quan sát biểu đồ cột. + H quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - T cho H đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 2/ Luyện tập: a. Bài số1: - H làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? ị Nêu cách đọc biểu đồ. - 4A: 35 cây - 5A: 40 cây. - 5B: 23 cây. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - T đánh giá. - Lớp nhận xét - bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ hình cột. - Mỗi 1 cột trong biểu đồ cho ta biết điều gì? - NX giờ học. - Về nhà làm - Chuẩn bị bài giờ sau .Thể dục Tiết 9: Bài số 9 I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" - Học sinh thực hiện tốt, biết cách bước đệm khi đổi chân, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi, 2 khăn H: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 6' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cho H khởi động. - H xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông... - Trò chơi "Tìm người chỉ huy" - H chơi trò chơi đcán sự điều khiển - GV quan sát 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. (22') 14' 2đ3 lần x x x x x x x x x x x x x x x x - T điều khiển - H thực hiện - chia tổ tập luyện - T quan sát - sửa sai - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. 5đ6' - T làm mẫu và phân tích động tác. - H thực hiện - T quan sát, sửa sai b. Trò chơi vận động. 5' - T phổ biế luật chơi, cách chơi. x x x x x x x x - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - H chạy 1 vòng quanh sân trường. - Đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng - VN thực hiện lại các động tác như nội dung bài học. Thể dục Tiết 10: Bài số 10 I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp, yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện: GV: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 1 còi, khăn sạch. H: Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. (10') Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Cho H khởi động. - H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân khoảng 200 - 300m - Trò chơi "làm theo hiệu lệnh" - T cho H chơi 2) Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. (20') 12' x x x x x x x x x x x x x x x x 3' - Học sinh ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp - T điều khiển. 5' - Chia tổ luyện tập 3' - Cho các tổ thi trình diễn -T quan sát - nhận xét b. Trò chơi vận động Trò chơi "Bỏ khăn" 8' x x x x x x x x x x - T phổ biến luật chơi, cách chơi. - H chơi trò chơi do cán sự điều khiển - T quan sát nhận xét 3/ Phần kết thúc: 5' x x x x x x x x x x x x x x - Cho H vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - T hệ thống bài - nhận xét giờ học VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học.
Tài liệu đính kèm: