Tập đọc:
Những hạt thóc giống
i. Mục tiêu:
- Biết đọc với gioịng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. đồ dùng:
- Bảng phụ.
Iii. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Từ tranh minh hoạ.
2.Hướng dẫn luyện đọc + Tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: - HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp 2 lượt.
- HS đọc toàn bài
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu - lưu ý giọng đọc
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009. Tập đọc: Những hạt thóc giống i. Mục tiêu: - Biết đọc với gioịng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. đồ dùng: - Bảng phụ. Iii. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? - 3 HS đọc thuộc lòng bài. “Tre Việt Nam” + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Từ tranh minh hoạ. 2.Hướng dẫn luyện đọc + Tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp 2 lượt. - HS đọc toàn bài - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - 2HS đọc. - 1HS đoc. - 2-3 cặp đọc, lớp nhận xét. - GV đọc mẫu - lưu ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh - Đọc thầm toàn bài và trả lời. + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - Người trung thực. * Đoạn1 - Đọc thầm và trả lời. + Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực? “Vua phát cho mỗi người dân....bị trừng phạt”. + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? - Không + Nhà Vua có mưu kế gì trong việc này? - Tìm xem ai là người trung thực, ai là người mong làm đẹp lòng Vua, tham chức. + Đoạn 1 ý nói gì? - Nhà Vua chọn người trung thực để nối ngôi. * Đoạn 2: - Đọc thầm và trả lời. + Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Chôm gieo trồng, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho Vua chuyện gì đã xảy ra? - “Mọi người nô nức.... Thóc nảy mầm được” + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Chôm: Dũng cảm dám nói sự thật mọi người không dám trái lệnh. * Đoạn3: - Đọc thầm và trả lời. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - .....ững sờ, ngạc nhiên, lo lắng, sợ Chôm bị trừng phạt. * Đoạn 4; - Đọc thầm trả lời. + Nhà Vua đã nói nh thế nào? “Trước khi phát thóc giống .... của ta” + Nhà Vua khen ngợi cậu bé Chôm những gì? - Trung thực, dũng cảm. + Chôm được hưởng những gì do đức tính thật thà dũng cảm của mình? - Được Vua truyền ngôi và trở thành ông Vua hiền minh + Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - HS trả lời theo ý hiểu + Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - HS đọc thầm toàn bài và TL. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? c. Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp. - HS đọc diễn cảm theo nhóm 2. - 2 HS đại diện 2 dãy đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - 3HS thực hiện. - HS thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn dò. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế khỉ nào. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS lên bảng thực hiện đổi đ đơn vị đo thời gian B.Bài mới. Bài 1: Nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm, số ngày trong 1 năm: a. Hướng HS nhớ số ngày trong từng tháng dựa vào các mu của nắm tay. b. số ngày trong năm - Giới thiệu: năm nhuận T2 có 29 ngày Thường 28 ngày Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài theo nhóm tổ, mỗi tổ 1 dòng. - GV bao quát và giúp đỡ. - HS trình bày. - GV nhận xét và chữa. 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 4 giờ = 240 phút......................... Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp - Trình bày kết quả. - GV nhận xét. Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) - HS đọc nội dung bài. - HS tự làm bài HS trình bày bài làm. - GV nhận xét Nam chạy phút = 15 phút Bình chạy phút = 12 phút Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam và hơn 15 - 12 = 3 phút Bài 5: (Dành cho HS khá giỏi) - HS đọc nội dung bài. - HS tự làm bài HS trình bày bài làm. - GV nhận xét - 2HS lên thực hiện. 512 phút = . . giờ =. . . giây, 1/3 ngày=. . .giờ 8 phút 42 giây = . . . giây, 1/3 giờ =. . . phút 360giây =. . . phút, 1/10 thế kỉ =. . .năm - HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài + Tháng 30 ngày: T 4, 6, 9, 11 + Tháng 31 ngày : T 1, 3 ,5 ,7 ,8, 10, 12 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày + Năm nhuận 366 ngày + Năm thường 365 ngày - 1HS đọc - HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc - HS thảo luận và ghi kết quả. - Đại diện cặp trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở. - 1 HS trình bày. - Lớp nhận xét,bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở. - 1 HS trình bày. - Lớp nhận xét,bổ sung. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả: (Nghe – Viết) Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2a,b. * HS khá giỏi tự giải được câu đố ở bài tập 3. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - GV đọc cả lớp viết vào nháp, 2 HS viết bảng lớp. - Rạo rực, gióng giả, dìu dịu, con dao, rao vặt, giao hàng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết. a. Tìm hiểuND đoạn văn: + Nhà vua tìm người như thế nào để nối ngôi? - Người trung trực. + Vì sao người trung trực là người đáng quý? - Dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến người khác. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh đọc thầm tìm các từ khó - Các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi dũng cảm. - 1 HS lên bảng viết, HS viết vào nháp. c. Viết chính tả: - GV đọc to, rõ ràng - HS viết vào vở. d. Thu chấm bài, nhận xét bài làm của HS - HS đổi vở soát bài. 3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập2: Phân biệt l/n - 1 HS đọc to nội dung, xác định yêu cầu. - Tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Chia thành 2 đội mỗi đội 4 HS - HS trong đội tiếp sức nhau đến chữ còn thiếu mỗi HS điền 2 chữ - Nhận xét tuyên dương trò chơi. Bài tập 3: (Dành cho HS khá giỏi) Giải câu đố. - GV đọc câu đố - HS ghi nhanh lời giải ra nháp - HS tự giải câu đố. - HS lần lượt nêu, khi nào đúng thì dừng lại. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 2b -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009. thể dục: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. đi đều vòng phải, trái - đứng lại; trò chơi: kết bạn I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Chuẩn bị: 1 còi. III. nôi dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động - Theo đội hình 2 hàng ngang. - Khởi động các khớp. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình đội ngũ: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, trái, đứng lại - HS thực hiện theo hiệu lệnh của GV - Tập luyện theo tổ - Tổ trưởng điều khiển. - GV quan sát sửa sai kịp thời. - Tổ chức cho HS tập cả lớp. c. Trơi trò chơi “bịt mắt bắt dê” - Tập hợp HS theo đội hình vòng tròn, nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - HS tập hợp lớp theo đội hình chơi - HS theo dõi. - Tổ chức chơi thử - HS tham gia chơi. + HS tiến hành chơi thật - GV nhận xét và tuyên dương HS + Nhắc nhở HS học tập chưa tập trung. 3. Phần kết thúc: - Tổ chức cho HS làm động tác thả lỏng. - Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng i. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; tìm được 1 đến 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được; nắm được nghĩa từ “tự trọng” ii. đồ dùng: - Từ điển tiếng việt. - Giấy khổ to, bút dạ. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: - 2 HS lên làm bài tập 2, 3 tiết luyện từ và câu trước. (Phân biệt từ đơn, từ ghép, từ láy) - GV cùng cả lớp nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực. - HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi, làm bài. - HS trình bày, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Từ cùng nghĩa với trung thc: thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chính trực, thật lòng,.... - Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian trá, lừa bịp, lừa đảo,... Bài tập 2: Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực hoặc 1 từ trái nghĩa với từ trung thực. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT - GV nhận xét nhanh. Bài tập3: Xác định đúng nghĩa của từ tự trọng. - HS đọc nội dung bài tập, từng cặp trao đổi, các em có thể sử dụng từ điển hoặc sổ tay từ ngữ để tìm nghĩa của từ tự trọng. - Đối chiếu nghĩa tìm được trong từ điểm với nghĩa ghi ở các dòng a, b, c, d để tìm lời giải. * Yêu cầu đúng: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: Nói về tính trung thực. b, c: Nói về lòng tự trọng. (GV hoặc HS có thể nêu thêm nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ). - 2 HS đọc - HS thảo luận và ghi kết quả vào VBY, 1 số nhóm làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Dán phiếu lên bảng lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ và đặt câu (HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt). - 1-2 HS đọc - HS tự làm bài - HS lần lượt trình bày bài làm của mình. - Lớp nhận xét đánh giá. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi theo cặp - Đại diện cặp trả lời, lớp bổ sung. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Về nhà: thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở b ... ần nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài tập - Đọc thầm truyện Những hạt thóc giống - HS làm việc theo cặp Bài tập 1: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến a) Nêu những sự việc tạo thành cốt truyện những hạt thóc giống + HS nêu các sự việc (nhận xét) b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? + Sự việc chính kể ở 4 đoạn - GV nhận xét và kết luận từng ý Bài tập 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?. - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm hết. - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn hai? - Kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là đoạn văn. - GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn (VD: đoạn2 chuyện những hạt thóc giống có mấy lời thoại...) - Xuống dòng Bài tập 3: Từ hai bài tập trên, hãy rút ra nhận xét - Xác định yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp. a) Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? -.. Kể 1 sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. * Rút ra ghi nhớ (SGK) - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trên 3. Luyện tập: - Luyện viết đoạn văn còn thiếu theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên - HS đọc nội dung bài tập - Đoạn văn nào đã được viết hoàn chỉnh - Đoạn1, đoạn 2. - Đoạn văn nào cần viết - Đoạn 3 - Ba đoạn văn này có chủ đề gì? - Một em bé hiếu thảo, thật thà và trung thực - HS suy nghĩ, tưởng tượng để viết phần bổ sung - GV và HS nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS làm tốt. - 1 số HS đọc nối tiếp kết quả bài làm C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà: Đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ; viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: Mở đầu, thân đoạn, kết thúc. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán: biểu đồ ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng: - Biểu đồ cột về “số chuột 4 thôn đã diệt được” III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kiểm tra lại kiến thức tiết trước. B. Bài mới: HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột: - GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu biểu đồ hình cột - Biểu đồ có mấy cột? - Dưới chân của các cột ghi gì? - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? HĐ2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của những thôn nào? - Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? - Thôn đông diệt được bao nhiêu chuột? Vì sao em biết? - Hãy nêu số chuột đã diệt được của thôn Trung, Đoài, Thượng? - Số chuột nhiều hay ít đợc biểu diễn tương ứng với số cột ntn? - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất, thôn nào diệt được ít chuột nhất? - Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? - Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con? - Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con? - Có mấy thôn diệt được trên 2000 con? Đó là những thôn nào? HĐ3: Luyện tập thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc biểu đồ hình cột để điền vào chỗ chấm. + Thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả. - GV kết luận. Bài 2: - HS dựa vào biểu đồ để làm bài. - HS trình bày. - GV nhận xét. - HS quan sát biểu đồ + Biểu đồ có bốn cột + Ghi tên của 4 thôn + Ghi số chuột đã diệt - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng. - 2 HS lên chỉ - Được 2 nghìn con chuột. Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được có số 2000 - HS nêu - Cột cao biểu diễn số lượng nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số lượng ít hơn - Thôn Thượng diệt được nhiều nhất, thôn Trung diệt được ít nhất - 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550( con) + 2200 - 2000 = 200( con) + 2750 - 1600 = 1150 ( con) - Có 2 thôn: thôn Đoài và thôn Thượng - HS đọc và quan sát biểu đồ. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS xác định yêu cầu. - HS quan sát biểu đồ ở SGK và tự làm bài vào vở. - HS lần lượt nêu bài làm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố, dăn dò: - Nhắc lại đặc điểm biểu đồ hình cột. - Dặn về nhà làm bài tập SGK . -------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học: ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I.Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sự dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiểm khuẩn, hóa chất, không gây độc hại hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II. Đồ dùng dạy học: - Một số rau còn tươi, rau héo, một hộp sữa mới, một hộp sữa để lâu. - Phiếu học tập III. các Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Vì sao cần ăn phối hợp chất báo động vật và thực vật? - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: HĐ1: ích lợi của việc ăn rau quả chín hàng ngày: - Tổ chức cho HS thảo luận - Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? - Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì? - Gọi HS trình bày - Nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận. HĐ2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng - GV chia lớp làm 4 tổ - Các đội hãy đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn - Sau 5 phút các đội mang hàng giới thiệu. - GV kết luận HĐ3: Các cách thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV gọi các nhóm trình bày - Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi sạch? + N1: Làm thế nào để nhận ra rau, thịt cá đã ôi ? + N2: Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? + N3: Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và mùi vị lạ? - N4: Tại sao phải ăn thức ăn ngay sau khi nấu xong? - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi - . . . em thấy người mệt mỏi, khó chịu, không đi vệ sinh được - . . . chống táo bón, đủ các chất vi-ta- min, đẹp da, ngon miệng. - Các đội cùng đi mua hàng. - HS thảo luận nhóm - HS nhận phiếu câu hỏi của nhóm mình - Là thức ăn có gtrị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, úa, mốc. . . - Rau mềm, nhũn, có màu hơi vàng, thịt thâm có mùi lạ. không dính là thịt dễ bị ôi thiu - Chú ý: hạn sử dụng - Có thể đã bị nhiểm hoá chất của phẩm màu... - Đảm bảo nóng sốt, ngon miệng C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục: Bạn cần biết - Nhận xét tiết học, dặn do về nhà. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật Thờng thức mĩ thuật: xem tranh phong cảnh i. Mục tiêu: Giúp HS: - Thấy đợc sự phong phú của tranh phong cảnh - Cảm nhận đợc vẻ đẹp vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục các hình ảnh và màu sắc. - Yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môI trờng thiên nhiên ii. Đồ dùng dạy học Su tầm tranh ảnh phong cảnh iii. Các HĐ dạy học Giới thiệu bài Xem tranh. HĐ1: Tranh khắc gỗ màu: “ Phong cảnh Sài Sơn” của họa Sĩ Nguyễn Tiến Chung. + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? + Tranh vẽ về đề tài gì? + Màu sắc trong bức tranh ntn? có những màu gì? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? + Em có nhận xét gì về đờng nét của bức tranh Kết luận chung HĐ2: Tranh sơn dầu: “ Phố cổ” của hoạ sĩ Bùi Xuân phái. - Cung cấp 1 số t liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái + Bức tranh vẽ những hình ảnh nào? + Các ngôi nhà có dáng vẻ ntn? + Máu sắc trong bức tranh ntn? - T kết luận chung HĐ3: Tranh màu bột: “ Cầu Thê Húc” của Tạ Kim Chi. + Bức tranh vẽ những hình ảnh gì? + Màu sắc trong bức tranh ntn? + Em có nhận xét gì về cách thể hiện của tác giả? - T kết luận chung - HS xem tranh ở Tr 13 SGK và trả lời - Ngời, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi, . . . - Nông thôn - Tơi sáng, nhẹ nhàng Vàng: đống rơm, mái nhà tranh đỏ: mái ngói; xanh lam: núi, .. .. - Phong cảnh làng quê. - Các cô gái bên ao làng - Đơn giản, sinh động. - Đờng phố có những ngôi nhà nhấp nhô, cổ kính, trầm ấm, giản dị - Cầu Thê Húc, cây phợng . .. - Tơi sáng, rực rỡ - Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học sáng Kĩ thuật Khâu đột mau Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu đợc các mũi khâu đột mau theo đờng vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. ii. đồ dùng dạy học: - Tranh qui trình khâu đột mau. - Mẫu khâu đột mau. - 1 mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu. - Kim khâu phấn vạch. iii. hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu đột mau – HS quan sát các mũi khâu trên mặt phải, mặt trái – Quan sát hình 1 a, b SGK. So sánh đờng khâu bằng máy với đờng khâu đột mau. (Mặt phải đờng khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau, nối tiếp nhau nh các mũi may bằng máy may. Mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trớc). Khâu đột mau là gì? - HS nêu . ứng dụng của khâu đột mau: Khâu đợc đờng khâu chắc – bền. HĐ2: HD thao tác kĩ thuật. - GV treo tranh qui trình khâu đột mau và khâu đột tha. - HS quan sát rút ra đặc điểm giống nhau, khác nhau trong qui trình. Giống nhau: Khâu mũi một và lùi lại một mũi để xuống kim. Khác nhau: Về KT lên kim. Em hãy nêu cách vạch dấu đờng khâu?. - HS quan sát hình 3a, b, c SGK – trả lời câu hỏi trong SGK. + GV hớng dẫn cách khâu mũi khâu thứ nhất, thứ hai nh hớng dẫn mũi khâu đột tha. - HS quan sát thao tác của GV thực hiện tiếp mũi khâu 3, 4 - HS quan sát hình 4 – trả lời câu hỏi trong SGK – HDHS thực hiện kết thúc đờng khâu đột mau. Lu ý: - Khâu theo chiều từ phải sang trái. - Khâu theo qui tắc: “lùi 1 , tiến 2”. - Khâu theo đúng đờng vạch dấu. - Không rút chỉ quá chặt để đờng khâu thẳng, phẳng. - GV hớng dẫn nhanh toàn bộ thao tác. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS thực hành trên giấy. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị tiết sau.
Tài liệu đính kèm: