Tiết 2:Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kĩ nào
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Nd BT 1-VBT kẻ sẵn trên Bp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:Tập đọc Bài :Những hạt thóc giống I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1,2, 3 ) HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Khởi động Kiểm trabài cũ 3 HS. Gọi HS đọc và TLCH bài trước GV nhận xét + cho điểm. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Đọc mẫu , tóm tắt nội dung bài GV chia đoạn: 2 đoạn Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng, truyền, chẳn,g thu hoạch, sững sờ, dõng dạc Cho HS đọc cả bài. Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ. GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. Hoạt động 2: * Đoạn 1 Cho HS đọc + trả lời câu hỏi. H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? H: Nhà vua làm cách nàp để tìm được người trung thực? H: Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? H: Tại sao vua lại làm như vậy? * Đoạn còn lại Cho HS đọc + trả lời câu hỏi. H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật? H: Theo em, vì sao người trung thực là người quý? (GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát) H: Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4 câu. Hoạt động 3 GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Cần đọc giọng chậm rãi. HD HS đọc Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc giấy đính lên bảng lớp. * Cho HS luyện đọc. H: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Nêu câu hỏi GDHS Cho HS đọc lại bài Nhận xét tiết học Hát Nhắc lại tựa bài HS nối tiếp nhau đọc đoạn -Đoạn 2 dài cho 2 em đọc. -HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV. 1 em đọc -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -Nhà vua muốn tìm một người trung thực để truyền ngôi. -Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. -Thóc đã luộc không thể nảy mầm được. -Vua muốn tìm người trung thực. Đây là mưu kế chọn người hiền của nhà vua. 1 HS đọc , lớp đọc thầm Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi lo lắng cho Chôm HS phát biểu HS tập tóm tắt Đọc cá nhân , đồng thanh Luyện đọc theo nhóm Cần sống trung thực Vài em đọc Tiết 2:Toán Bài : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kĩ nào II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Nd BT 1-VBT kẻ sẵn trên Bp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Củng cố các kthức đã học về các đvị đo th/gian. Hoạt động 1*Hdẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS: Nxét bài làm của bạn, sau đó GV nxét & cho điểm HS. - Y/c HS nêu lại: ~ tháng nào có 30 ngày? ~ tháng nào cóa 31 ngày? Tháng 2 có bn ngày? - Gthiệu: ~ năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, ~ năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. (GV: Cho vd). Bài 2: GV: Y/cầu HS tự đổi đvị đo, sau đó gọi một số HS gthích cách đổi của mình. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề & tự làm BT - Y/c HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - Y/c HS tự làm các phần b & sửa bài. Bài 4 Gọi HS đọc YC của BT HDHS làm gọi HS lên bảng làm Nhận xét Bài 5 Cho HS làm vào bảng nhóm Nhận xét Hoạt động 2: Củng cố-dặn dò: Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. Hát - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Những tháng có 30 ngày : 4; 6 ;9 ;11 Những tháng có 31 ngày : 1 ;3;5; 7 ; 8;10 ;12 Tháng có 28 ( hoặc 29 ngày ) ;2 Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày =8 giờ 4 giờ =240 phút ¼ giờ = 20 phút 8 phút = 480 giây 1 / 2 phút = 30 giây - Năm 1789, thuộc TK thứ XVIII - HS: Th/h phép trừ: 2005 -1789 = 216 năm Nguyễn Trãi SN 1380 năm đó thuộc TK 14 1/ 4 phút = 20 giây 1 / 5 phút = 15 giây Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn 5 giây A ) đồng hồ chỉ B B) khoanh vào c Tiết 3 :Đạo đức Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Mời HS đọc ghi nhớ và TLCH bài trước Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. + Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai ? Vì sao ? Nhận xét KL + Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ? GV ghi lại các ý kiến – dựa trên các ý kiến tổng hợp lại và kết luận + Hỏi : Vậy, đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? +Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Hát Đọc và TLCH Nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe tình huống. HS trả lời, chẳng hạn : Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. Sai, vì đi học là quyền của Tâm. + HS lắng nghe. + HS động não trả lời. + HS trả lời : Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến. + HS nhắc lại (2 – 3 HS). Hoạt động 2.em sẽ làm gì ? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống. + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi như sau : Nhóm 1 – 2 : câu 1; nhóm 3 – 4 : câu 2; nhóm 5 – 6 : câu 3: nhóm 7 – 8 : câu 4. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi tình huống của mình, các nhóm khác bổ sung và nhận xét cách giải quyết. + Hỏi : Vì sao các em chọn cách đó ? HS đọc các câu tình huống. 1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoặc không phù hợp với sức khỏe của em. Em sẽ làm gì ? 2. Em bị cô giáo hiểu lầmvà phê bình. 3. Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi. 4. Em muốn được tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. - HS thảo luận theo hướng dẫn. - HS làm việc cả lớp : + Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Các nhóm trả lời : Hoạt động 3BÀY TỎ THÁI ĐỘ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu sau : 1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em. 4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện Nhận xét + Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em mà không thể thực hiện. + Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác. + Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ em đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. - HS làm việc nhóm. mỗi nhóm 3 miếng bìa màu xanh – đỏ – vàng. + Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu. - Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm đối với mỗi câu. - Lấy ví dụ : Đòi hỏi bố mẹ nuông chiều, đòi hỏi chiều quá khả năng của bố mẹ - 1 – 2 HS nhắc lại. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4 :Â m nhạc Bài :Ô n bài hát bạn ơi lắng nghe I Mục tiêu Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. - Biết giá trị độ dài của hình nốt trắng . II Đồ dùng dạy học Bảng phụ chép bài hát , nhạc cụ III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Mời HS hát bài :Bạn ơi lắng nghe Nhận xét Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1:Phần mở đầu Cho cả lớp hát bài :Bạn ơi lắng nghe Yêu cầu HS vừa hát vừa vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp Bài :Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào ? Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre, nứa ? Nhận xét , giảng Hoạt động 2:Phần hoạt động Nội dung 1 Hát kết hợp với vận đ ... yêu cầu của BT2. GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải chỉ ra được dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. GV giao việc: BT3 yêu cầu: sau khi làm bài tập 1 +2,các em tự rút ra hai nhận xét: a/Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? Cho HS làm việc. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. Cho HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 2 : Phần luyện tập (2 câu a,b) Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + câu a,b. GV giao việc: Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh đoạn 2 mới viết phần mở đoạn,kết đoạn,chưa viết phần thân đoạn.Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 2. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét những bài viết hay. Hoạt động 3 củng cố dặn dò Hệ thống lại bài GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học;viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đoạn,thân đoạn,kết đoạn đã hoàn chỉnh. Hát Vài HS nêu Nhắc lại tựa bài -1 HS đọc,lớp lắng nghe. -HS đọc thầm lại truyện Những hạt thóc giống. Trao đổi theo cặp -HS làm bài vào tờ giấy GV phát sau khi trao đổi theo cặp. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc VBT. -1 HS đọc,lớp lắng nghe. -HS làm bài theo cặp: các em quan sát các đoạn văn trong bài đọc. -HS trao đổi với nhau. -Đại diện các cặp trình bày. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày trước. -Lớp nhận xét. -3 HS nhìn sách đọc ghi nhớ. -3 HS nhắc lại ghi nhớ không nhìn sách. -1 HS đọc yêu cầu,1 HS đọc câu a,1 HS đọc câu b. -HS làm bài cá nhân. -Một số Hs trình bày. -Lớp nhận xét. Đọc ghi nhớ Tiết 2:Khoa học Bài : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I .MỤC TIÊU Biết được hằng ngày cần ăn nhiểu rau và quả chín, sử dụng thục phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của sản phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ) + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi,sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK. Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học. Mời HS đọc ghi nhớ GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau chín - GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn. - Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ? - Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ? Kết luận : SGK Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN - GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau TLCH 1 trang 23 SGK. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo. Nhóm 2 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cầân thiết phải nấu chín thức ăn. - Gọi các nhóm trình bày. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài Rau :rau muống , cải xà lách, rau đắng Quả : Dưa hấu, mãng cầu, ổi , thanh long .. Vài em nêu - HS tra lời câu hỏi 1. - Đại diện các nhóm trình bày. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang theo những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình. - 1 HS đọc. Tiết 3:Toán Bài : BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT2/SGK-29, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Bài mới: GTB ghi bảng *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với 1 dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. Hoạt động 1 *Gthiệu biểu đồ hình cột “Số chuột của bốn thôn đã diệt”: - Treo biểu đồ & Gthiệu: Đây là biểu đồ hình cột thê hiện số chuột của bốn thôn đã diệt. - Giúp HS nh/biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu & hỏi: + Biểu đồ hình cột đc thể hiện bằng các hàng & các cột (chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân của các cột ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số đc ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV: Hdẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt đc của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã + Thôn Đông diệt đc bn con chuột? + Hãy nêu số chuột đã diệt đc của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt đc nhiều / ít chuột nhất? + Cả 4 thôn diệt đc bn con chuột? + Thôn Đoài diệt đc nhiều hơn thôn Đông bn con chuột? + Thôn Trung diệt đc ít hơn thôn Thượng bn con chuột? + Có mấy thôn diệt đc trên 2000 con chuột? Là ~ thôn nào? Hoạt động 2 *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ trg VBT & hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu diễn về cái gì? + Có ~ lớp nào th/gia trồng cây? + Hãy nêu số cây trồng đc của mỗi lớp? + Khối lớp 5 có mấy lớp th/gia trồng cây, đó là ~ lớp nào? + Lớp nào trồng đc nhiều cây nhất? + Số cây trồng đc của cả khối lớp 4 & khối lớp 5 là bn cây? Bài 2(a) - GV: Y/c HS đọc số lớp Một của trường tểu học Hòa Bình trg từng năm học. + Bài toán y/c cta làm gì? - GV: Treo biểu đồ như SGK & hỏi: + Cột đtiên trg biểu đồ b/diễn gì? + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? + Cột thứ hai trg bảng b/diễn mấy lớp? + Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? + Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2. - Y/c HS làm tg tự với 2 cột còn lại. - GV: Ktra bài làm của 1số HS. - GV sửa bài & cho điểm. Hoạt động 3 : Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Qsát biểu đồ. - HS: Qsát biểu đồ & TLCH. - Có 4 cột. - Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. - Ghi số con chuột đã diệt - Là số con chuột đc b/diễn ở cột đó. - HS: TLCH. Đông, Đoài, Trung, Thượng Vài HS chỉ - 2000con chuột Thôn Đoài 2200 con, thônTrung 1600 con, thôn Thượng 2750 con -Nhiều hơn Thôn Trung 8350 con 200 con 1150 con Hai thôn là thôn Đoài và Thượng - HS: Biểu đồ hình cột b/diễn số cây của khối lớp 4 & lớp 5 trồng. - 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - HS: Nêu theo y/c. - 35+28+45+40+23=171 (cây) - HS: Nhìn SGK & đọc. - HS: TLCH. - 1HS lên bảng làm, cả lớp điền SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý, cả lớp làm VBT. Tiết 4:Kỹ thuật Bài 3: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I.MỤC TIÊU: Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Như tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. khởi động 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới Giới thiệu và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân - Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ mục 1) - Sử dụng tranh qui trình để HS thao tác. - Nêu cách kết thúc đường khâu? - Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành. *Kết luận: Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs - Hs trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá: * Đường vạch dấu thẳng và cách đều . * Các mũi khâu tương đối đều. * Hồn thành đúng qui định . Hoạt động 3 Củng cố, dặn dị. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài 4 và chuẩn bị vật liệu dụng cụ theo sgk. Tuyên dương. Nhận xét tiết học Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài HS trả lời HS thao tác khâu H S nêu H S thực hành khâu hs trưng bày hs tự đánh giá lẫn nhau * PHẦN KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG ..
Tài liệu đính kèm: