Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn nhất)

I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

- Hứng thú với môn học, tích cực trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Một số truyện về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

- HS: SGK, một số truyện về tính trung thực đã chuẩn bị từ trước.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Mục tiêu: 
Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và người kể chuyện.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3SGK)
GD hs kĩ năng tự nhận thức bản thân cần phải trung thực, tư duy phê phán những người không trung thực.
Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: SGK
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam, trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút)
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn truyện (2lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng những câu cảm, câu hỏi; giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài (bệ hạ, sững sờ, hiền minh, dõngdạc)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi; lời Chôm tâu vua lo lắng, lời nhà vua ôn tồn khi giảng giải, dõng dạc khi khen ngợi tính trung thực của Chôm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
 + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 + Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
 + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
 + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
(KN tự nhận thức bản thân cần phải trung thực, tư duy phê phán những người không trung thực)
- Nhận xét, kết luận nội dung chính: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm (5 phút)
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Chôm lo lắng từ thóc giống của ta!”
C. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (KN tự nhận thức bản thân cần phải trung thực, tư duy phê phán những người không trung thực)
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc trước bài Gà Trống và Cáo.
- 2HS đọc thuộc lòng, trả lời
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm, trả lời các câu hỏi
+ HS khá giỏi trả lời
- Lắng nghe
- Tìm giọng đọc đúng
- Luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- Trả lời
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Mục tiêu: 
Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT(2) b.
Có ý thức viết bài, trình bày cẩn thận.
Đồ dùng dạy - học:
GV: 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b
HS: SGK, VBT Tiếng Việt
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ân/ âng
 - Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết (20 phút)
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ dễ viết sai (luộc kĩ, truyền ngôi, dõng dạc, hiền minh)
- Nhắc HS trước khi viết: ghi tên bài vào giữa dòng, lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- Luyện viết từ khó: luộc kĩ, truyền ngôi, dõng dạc, hiền minh
- Hỏi: Nội dung của đoạn này là gì?
- Yêu cầu HS gấp SGK, đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết
- Đọc lại cho HS soát bài
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Chấm chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập CT (10p)
Bài tập (2)
- Nêu yêu cầu BT, chọn cho lớp bài 2b (tiếng có vần en/ eng)
Người người  chân. Lan  len qua đám đông. Tiếng xe điện  keng. Một bà cụ mặc áo  choàng khăn nhung màu 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống và làm bài vào vở (điền những chữ bị bỏ trống có vần en/eng), 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 3 tổ lên thi tiếp sức
- Nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc
Bài tập (3): Dành cho HS khá giỏi
- Nêu yêu cầu BT, chọn cho lớp bài 3b
- Yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra lời giải câu đố
 Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.
- Mời hs trình bày kết quả
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai về nhà luyện viết thêm.
- 2HS lên viết bảng cả lớp viết vào nháp
- lắng nghe
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Đọc thầm, lưu ý
- Lắng nghe
- 2hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp
- Trả lời
- Viết vào vở
- Soát bài
- Đổi vở soát lỗi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm vào vở 
- 3 tổ lên thi tiếp sức
 - Lắng nghe, sửa bài
- Lắng nghe
- Viết lời giải câu đố
- Trình bày
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
Mục tiêu: 
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT1,4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
Hứng thú học tập, tìm hiểu những từ mới, trình bày vở cẩn thận.
Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu khổ to để làm BT1,từ điển, một số tờ giấy trắng khổ to để HS làm BT3,4
HS: SGK, VBT Tiếng Việt
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS làm lại BT2, 1HS làm lại BT3 tiết LTVC trước
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: ( 8p)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT, đọc mẫu
- Phát phiếu cho từng cặp trao đổi làm bài 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: (6p)
- Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu và viết vào vở
- Mời HS đọc câu mình đặt
- Nhận xét
Bài tập 3: (6p)
- Gọi đọc nội dung BT 
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp chọn đúng nghĩa của từ tự trọng
- Mời HS lên khoanh vào câu trả lời đúng
- Nhận xét, nói rõ nghĩa của từ tự trọng cho HS hiểu
Bài tập 4: (8p)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu từng cặp trao đổi xem có thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào để nói về tính trung thực/ lòng tự trọng
- Mời 3HS lên làm bài trên phiếu
- Mời cả lớp nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ,xem trước bài Danh từ
- 1HS làm lại BT2
- Lắng nghe
- Đọc 
- Làm việc theo cặp
- Trình bày
- Sửa bài
- Lắng nghe
- Đặt câu
- Đọc
- Lắng nghe, chỉnh sửa
- Đọc
- Làm theo cặp
- 1HS lên khoanh câu c
- Lắng nghe
- Đọc
- Trao đổi theo cặp để trả lời
- 3HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe, sửa bài
- Trả lời
- Lắng nghe
Bổ sung:
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Mục tiêu: 
Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
Hứng thú với môn học, tích cực trong giờ học.
Đồ dùng dạy - học:
GV: Một số truyện về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
HS: SGK, một số truyện về tính trung thực đã chuẩn bị từ trước.
 Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS kể 1 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài ( 10 phút)
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Viết đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng (được nghe, được đọc, tính trung thực)
- Gọi 4HS đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK
- Dán lên bảng dàn ý bài KC, gọi HS đọc
- Nhắc HS: kể chuyện ngoài SGK sẽ được tính điểm cao hơn
- Mời một số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 18 phút)
- Nhắc HS với những truyện dài thì chỉ cần kể 1,2 đoạn
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Mời vài HS lên thi kể trước lớp, dán bảng tiêu chí để HS đánh giá bài KC của bạn, viết tên truyện của các HS lên kể
- Mỗi HS kể xong cùng cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu mỗi HS kể xong trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn đã đưa ra, bình chọn bạn KC hay nhất
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Dặn HS tìm 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã nghe, đã đọc để chuẩn bị cho tuần sau.
- 1HS kể
- Đọc đề bài
- Quan sát
- Đọc gợi ý SGK
- Đọc dàn ý
- Lắng nghe
- Giới thiệu tên câu chuyện
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo cặp
- 3,4HS lên thi kể trước lớp
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Bổ sung:
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
Mục tiêu: 
Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời các CH; thuộc được đoạn thơ khoảng 10dòng)
Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: SGK
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc bài Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 p)
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, nghỉ hơi đúng, phù hợp với ý từng dòng thơ, hiểu nghĩa các từ mới trong bài (đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay,)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm bài thơ, giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8 p)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn thơ, trả lời các câu hỏi:
 + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
 + Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo?
 + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
 + Theo em, tác giả viết bài thơ này để làm gì? (chọn ý đúng)
- Yêu cầu hs thảo luận tìm nội dung chính của bài thơ
- Kết luận: Bài thơ khuyên con người hãy thông minh, cảnh giác trước những kẻ xấu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đ ... 2 đội, mỗi đội cử ra 1 nhóm trưởng để bốc thăm
- Nêu cách chơi và luật chơi
- Mời 2 đội bắt đầu chơi (thời gian 7 phút)
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
 Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật (10p)
- Yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn vừa nêu và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật
- Đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Nhận xét, kết luận: Ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật để có sức khỏe tốt, phòng tránh bệnh tim mạch, cao huyết áp
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn (8p)
- Yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đối với trẻ em
- Yêu cầu thảo luận cả lớp trả lời: Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? Tại sao không nên ăn mặn?
- Nhận xét, kết luận: I-ốt giúp phát triển thể chất và trí tuệ. Không nên ăn mặn để phòng tránh bệnh cao huyết áp.
C. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? Ăn mặn có tác hại gì cho cơ thể? Chúng ta cần ăn uống thế nào để bảo vệ sức khỏe?
- Dặn dò HS nên ăn uống hợp lí chất béo và muối ăn.
- 2HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 đội cử ra nhóm trưởng
- 2 đội chơi
- Lắng nghe
- Nêu món ăn chứa chất béo ĐV và TV
- Nêu ý kiến của mình
- Lắng nghe
- 3hs giới thiệu
- Thảo luận trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
Bổ sung:
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
KHOA HỌC: ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN.
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu: 
Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
GD hs kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau quả, KN nhận diện thực phẩm sạch và an toàn.
Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình trang 22,23 SGK; sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối T17
HS: SGK, chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? Muối i-ốt có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Tại sao ta không nên ăn mặn?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau quả chín(10p) (KN tự nhận thức về ích lợi của các loại rau quả)
- Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại ra quả chín được khuyên dùng như thế nào
- Mời một số HS kể tên một số loại rau, quả mà các em vẫn ăn hằng ngày
- Hỏi: Ăn rau có lợi gì?
- Kết luận
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn (10p) (KN nhận diện thực phẩm sạch và an toàn)
- Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm đôi trả lời: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Mời cả lớp nhận xét, bổ sung
- Kết luận về thực phẩm được gọi là sạch và an toàn
- Liên hệ: Phải biết ăn uống sạch sẽ để đảm bảo an toàn, khỏe mạnh
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (10p)
- Yêu cầu 3 tổ thảo luận về thực hiện nhiệm vụ để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (mỗi tổ thảo luận một nhiệm vụ)
- Mời đại diện các tổ trình bày kết quả, kết hợp với những vật thật có đem theo để minh họa
- Kết luận về các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, liên hệ bản thân hs đã thực hiện vệ sinh an toàn ntn
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà xem trước bài tiếp theo Một số cách bảo quản thức ăn.
- 2HS trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát và nhận xét
- Kể tên một số rau, quả ăn hằng ngày
- Trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi trả lời 
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Liên hệ bản thân
- 3 tổ thảo luận
- Lắng nghe
- Các nhóm trình bày có minh họa
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
 CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Mục tiêu: 
Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179TCN đến năm 938.
Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, phiếu học tập, giấy khổ to kẻ sẵn bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa.
HS: SGK
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS trả lời: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp (15p)
- Đưa ra bảng (để trống nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, mời 1 HS đọc
- Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hóa
- Phát phiếu cho từng cặp, yêu cầu thảo luận điền nội dung vào bảng so sánh
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Mời cả lớp nhận xét, bổ sung
- Kết luận về tình hình nước ta khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (10p)
- Đưa ra bảng thống kê (ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa), yêu cầu HS đọc Sgk điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột các cuộc khởi nghĩa tương ứng với thời gian
- Mời HS báo cáo kết quả làm việc
- Mời cả lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận
C. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Nhận xét tiết học, dặn d ò HS đọc trước bài Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- 2HS trả lời
- Lắng nghe
- lắng nghe
- Đọc 
- Lắng nghe
- Thảo luận điền nội dung vào bảng so sánh
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe 
- Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào bảng
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
Bổ sung:
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ
Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhaun như bát úp.
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
Liên hệ hs ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên đất nước.
Đồ dùng dạy - học:
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
HS: SGK
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS trả lời: Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải (10p)
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, quan sát tranh ảnh về trung du Bắc Bộ trả lời các câu hỏi:
 + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
 + Các đồi ở đây như thế nào?
 + Nêu những nét riêng biệt của trung du Bắc Bộ
- Nhận xét, kết luận về đặc điểm địa hình của trung du Bắc Bộ
Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du (10p)
- Yêu cầu dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận nhóm đôi trả theo các gợi ý sau:
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
 + Những cây nào được trồng nhiều ở Thái Nguyên, Bắc Giang?
 + Chè ở đây được trồng để làm gì? 
 +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
 + Nêu quy trình chế biến chè (dành cho HS khá giỏi)
- Nhận xét, kết luận: Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây chè và cây ăn quả
Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp (10p)
- Cho HS quan sát tranh ảnh đồi trọc, yêu cầu HS trả lời:
 + Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
 + Để khắc phục tình trạng này, người dân đã trồng những loại cây gì?
 + Bản thân các em cần làm gì để bảo vệ rừng và làm đẹp cảnh quang ở trường học? (Liên hệ GD bảo vệ môi trường)
- Nhận xét, kết luận
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn d ò HS đọc trước bài Tây Nguyên.
- 1HS trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát, trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm trả lời
+ Hs khá giỏi nêu
- Lắng nghe
- Đọc SGK, trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
Mục tiêu: 
Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Nghiêm túc, cẩn thận trong khi thực hành.
Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường, vật liệu và dụng cụ cần thiết (mảnh vải sợi bông trắng kích thước 20cm x 30cm, kim khâu, chỉ khâu, phấn vạch, thước, kéo).
HS: SGK, vật liệu và dụng cụ để thực hành.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS nêu quy trình khâu các mũi khâu thường 
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường (20p)
- Yêu cầu HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường
- Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu 
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS bắt đầu thực hiện, chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS (7p)
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS ( Đối với những HS khéo tay, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm)
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi hs làm tốt, cẩn thận khi thực hành
- Dặn d ò HS chuẩn bị cho tiết sau: Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- 1HS trả lời
- 2HS nhắc lại
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành
- Thực hành khâu thường
- Trưng bày sản phẩm
- Lắng nghe
- Tự đánh giá sản phẩm của mình theo tiêu chuẩn đề ra 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 5 lop4 moi nhat.doc