Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

Tiết 3: Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt

- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện phẩm chất đáng quý, tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của thân

KNS: - Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự cảm thông.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 SGK

- Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tuần 06	
	-------------------------------
Tiêt 1	: 	CHÀO CỜ
	---------------------------------
Tiết 2:	 	TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 - GD HS thêm yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các biểu đồ trong bài học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì : 100m x 4 = 400m
- Đúng, vì : So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được nhiều hên tuần 1 là 
300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai.
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào VBT.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
HS cả lớp.
---------------------------------
Tiết 3: Tập đọc 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt
- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện phẩm chất đáng quý, tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của thân
KNS: - Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự cảm thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Y/c HS mở SGK trang 55 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải 
- HS đọc trong nhóm
- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
H1: An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông ?
H2: Đoạn 1 kể vơi em chuyện gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
H1: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
H2: An-đrây-ca tự giằng vặt mình ntn?
KNS: 
H3: Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
H4: Nội dung chính của bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài: Cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài
- Ghi nội dung chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc “Bước vào phòng  ra khỏi nhà” 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Thi đọc toàn truyện 
- KNS: Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Cũng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp theo trình tự
+ Đoạn 1: An-đrây-ca  mang đến nhà 
+ Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa
- 1 HS đọc thành tiếng 
- TL: An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang chơi bong đá và rủ nhập cuộc. Mãi chơi cậu quên lời mẹ dặn.Sau mới nhớ ra, cậuchậy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà 
- TL: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn
- 1 HS đọc thành tiếng 
-TL: An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời 
- TL: An-đrây-ca khóc, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình
- TL: Rất yêu tthương ông, có ý thức trách nhiệm  
- TL: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS đọc toàn truyện 
- 2 nhóm HS đọc phân vai.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
---------------------------------
Tiết 4:	Đạo đức 
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tt)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Mọi trẻ em được quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em 
- Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em sẽ phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện được sự tôn trọng các em, tạo điều kiện các em phát triển tốt nhất 
- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó được lắng nghe, tôn trọng. Nhưnh không phải cacs em bày tỏ ya kiến để dòi hỏi mọi thứ không phù hợp 
2. Thái độ:
- Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn
3. Hành vi:
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc đúng chỗ 
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, ngườu lớn và biết bày tỏ quan điểm 
* KNS: - Trình bày ý kiển với gai đình và lớp học.
Lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tình huống
- Bìa 2 mặt xanh - đỏ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Trò chơi: “Có – Không”
- GV tổ chức cho HS làm việc cả nhóm 
- GV lần lược đọc các câu tình huống bài tập 3 SGK
+ GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm 
+ Y/c HS trả lời: Tạo sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Hỏi: Em cần thực hiện quyền đó ntn?
HĐ2: Em sẽ nói như thế nào?
- GV y/c làm việc theo nhóm 
KNS: Y/c mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết tình huống sau:
. Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi trương mới tốt em không muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ
. Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nói em sống. Em sẽ nói ntn với các tổ trưởng dân phố 
. 
- GV tổ chức làm việc cả lớp 
+ Y/c các nhóm lần lượt lên thể hiện
+ Y/c các nhóm nhận xét 
KNS: Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ ntn?
H:Khi nêu ý kiến đó, em có thái độ thế nào?
HĐ3: Trò chơi “Phỏng vấn”
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi
- Y/c HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn về các vấn đề về môi trường hoạt động trường lớp. Những dự định của em trong mùa hè này
KL: Trẻ em được quyền bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có điều kiện phát triển tốt nhất 
- HS ngồi thành nhóm 
- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình huống phải thảo luận xem câu đó là có hay không – sau hiệu lệnh sẽ giơ biển: Mặt xanh, mặt đỏ 
TL: Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em, giúp các em phát triển tốt nhất 
TL: Phải ,nêu ý kiến thẳng thắng, manh dạn, nhưng cũng phải tôn trọng và lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm tự chọn 1 trong các tình huống mà GV đưa ra. Và đưa ra ý kiến, ý đúng
- Các nhóm đóng vai
TL: Phải lễ phép, nhẹ nhàng tôn trọng người lớn 
TL: Em lễ phép và tôn trọng người lớn 
- HS tự làm việc theo đôi: Lần lượt HS này là phóng viên HS kia là phỏng vấn 
- 2 – 3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo dõi 
- Lắng nghe
---------------------------------
Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tiết 1:	TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
 ? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
 ? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
 ? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
 ? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
 - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS,
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.
Đáp án:
 475 0 36 > 475836	
 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
- HS làm bài.
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) Th ...  4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Củng cố kĩ năng làm tính trừ: 
 - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 
 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng.
 ? Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
 - GV nhận xét.
? Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
 c. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. 
 _ _987864	 _ 969696	 _ 839084	 _ 628450
 783251 	 656565 	 246937 	 35813 	 
 204613	 313131	 592147	 582637
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng cá số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhứ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
	 592637
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 (dòng 1)
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém.
 Bài 3
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK).
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đên vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS đọc.
- HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
------------------------------
Tiết 2:	Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
-Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt.
* KNS: Giao tiếp; tìm kiếm xử lý thông tin; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Thẻ từ ghi : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái, SGK
- HS: SGK, vở bút, ...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 + Viết 5 danh từ chung.
 + Viết 5 danh từ riêng.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau.
-Nhóm 1: đưa ra từ.
-Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
+HS thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời.
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
-Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài làm của nhóm mình lên bảng.
-Nhận xét, tuyên dương .
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
-Nhận xét, điều chỉnh câu văn của HS.
4. Củng cố, dặn dò:	
-Thế nào là Trung thực - Tự trọng?
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3.Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi. 
-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Hoạt động trong nhóm.
+Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là: trung thành.
+Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
+Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
+Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu.
+Ngay thẳng, thật thà là: trung thực.
 -Hoạt động theo nhóm vào phiếu học tập.
 +Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.
+Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Lớp em không có HS trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước.
-HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
-----------------------------
Tiết: 3	 Địa Lí 
TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu  
- Trình bày được một sôs đặc điểm của Tây Nguyên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Tây nguyên Xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng:
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bảng đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- Y/c HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống nam
- Y/c HS thảo luận hóm và trả lời các câu hỏi sau
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS 
- GVKL:
3. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Y/c quan sát, phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuộc trả lời câu hỏi:
+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào? Ứng với những tháng nào?
+ Đọc SGK em có nhận xét gì về Tây Nguyên?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- GV KL:
4. Sơ đồ hoá kiến thức vừa học:
- GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy HS, y/c các giải trao đổi, sau đó sơ đồ hoá kiến thức được học về Tây Nguyên một cách ngắn gọn, đầy đủ nhất 
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 1 – 2 HS lên bảng chỉ vào vị trí cảu khu vực Tây nguyên trên bảng đồ và nêu các đặt điểm chung về Tây Nguyên
- Quan sát chỉ trên bảng đồ các Cao nguyên: Kon Tum, 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
+ Cao Nguyên Kon Tum, C.ng Plâycu,C.ng Đăk lăk, c.ng Di Linh, c.ng Lâm Viên
- Nêu thêm đặc điểm tiêu biểu 
- HS lắng nghe nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe ghi nhớ 
- 3 – 4 HS nhắc lại nội dung các ý chính đã được GV tổng kết và các Cao Nguyên
- Tiến hành thảo luận cặp đôi 
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý kiến 
- HS cả lớp nhận xét bổ sung 
- 1 HS nhắc lại KL
- 2 dãy HS thi đua.
- Lắng nghe và thực hiện.
	------------------------------------
Tiết 4:	Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời gọi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu
- Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp với miêu tả hình dáng nhân vật, lđặc điểm của các sự vật
- Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện
- Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo trong miêu tả 
- Nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ tiết trước 
- Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn
- Gọi 1 HS kể lại toàn truyện hai mẹ con và bà tiên
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Dán 6 trranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Y/c HS quan sát đọc thầm phần lời đưới mỗi bức tranh và TLCH 
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Y/c HS đọc lời gọi ý của mỗi bức tranh
- Y/c HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
- GV sửa chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính 
- Nhận xét tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể sáng tạo
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c
- GV làm mẫu tranh 1
- Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
H1: Anh chàng tiều phu làm gì ?
H2: Khi đó chàng trai nói gì?
H3: Hình dáng của chàng tiều phu ntn?
H4: Lưỡi rìu của chàng trai ntn?
- Gọi HS xây dựng đoạn của một truyện dựa vào các câu hỏi trả lời 
- Gọi HS nhận xét 
- Y/c HS hđ trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung 
- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn 
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể 
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng thực y/c
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Quan sát tranh minh hoạ đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 bức tranh 
- 3 đến 5 HS kể cốt truyện
- 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c thành tiếng 
- Lắng nghe 
- Quan sát đọc thầm 
TL: Chàng tiều phu đang đốn củi chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông
TL: Chàng nói: “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất riu không biết làm gì phải sống đây”
TL: Nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đàu quấn 1 chiếc khăn màu nâu
TL: Lười rìu sắt bóng loáng 
- 2 HS kể đoạn 1
- Nhận xét lời kể của bạn
- Hoạt động trong nhóm. 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời
- Đọc phần trả lời câu hỏi 
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể 1 đoạn
- 2 đến 3 HS thi kể toàn truyện
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
-----------------------------
Tiết 5:	Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_ban_2_cot.doc