Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Kim Oanh

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Kim Oanh

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm với giọng đọc phù hợp.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương thiếu nhi, mơ ước về tương lai tươi đẹp với thiếu nhi của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên nước ta.

II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Taäp ñoïc:
Trung thu độc lập
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm với giọng đọc phù hợp.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương thiếu nhi, mơ ước về tương lai tươi đẹp với thiếu nhi của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên nước ta.
II/ Đồ dùng dạy - học:	- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:	
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 
b/ Luyện đọc:
- GV hướng dẫn luyện phát âm
- Giúp HS hiểu từ ngữ khó
- Treo bảng phụ
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
+ Trăng trung thu trong bài có gì đẹp?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước ta trong những năm sau độc lập ntn?
+ Hiện nay cuộc sống có giống với điều anh chiến sĩ đã mong ước không?
+ Em mơ ước về tương lai sau này đất nước ta như thế nào?
d/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HD hs tìm giọng đọc
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh chủ điểm và tranh bài đọc, nêu nội dung.
- 1 em đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Nhiều em luyện phát âm
- 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc câu dài
- Luyện đọc đoạn theo cặp, 1 em đọc cả bài
- 2 em đọc cả bài
- HS nghe theo dõi trong sách
*HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Anh đứng gác ở trại trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên
+ Trăng đẹp vẻ của núi sông tự do: trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước VN độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, 
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống, làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
+ Đất nước giàu có, hiện đại
- HS tự liên hệ
- HS nêu mơ ước của mình
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- HS theo dõi
- HS chú ý lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc đoạn 2
- Tình cảm thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2b của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của HS.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- GV h/dẫn mẫu cách tính và thử lại.
- GV nêu cách thử lại (SGK).
- Cho HS làm tương tự với phần b.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- HD hs làm tương tự bài 1
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- YC hs nêu thành phần chưa biết trong từng phép tính.
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS nêu cách tìm x của mình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích đề bài
Núi Phan-xi-păng cao: 3141 m
Núi Tây Côn Lĩnh cao: 2428 m 
Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m?
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 5: (Có thể giảm tải). Gọi HS nêu y/cầu
- Cho HS tự làm bài
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài - cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
*Thử lại phép cộng
- 3 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét 
*Thử lại phép trừ
- HS làm bài rồi sửa.
*Tìm x:
- HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở.
a/ x + 262 = 4848 b/ x – 707 = 3535
 x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
*HS đọc 
- HS tóm tắt và giải bài toán
Bài giải
Ta có: 3143 > 2428
Vậy: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 – 2 428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
*HS nêu
- HS tự nhẩm và nêu kết quả là 89999.
Chính tả
Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươn/ương) để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho.
II/ Đồ dùng dạy – học:	 Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2b.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, sửa sai.
2/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu giờ học
b/ Hướng dẫn nhớ - viết
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần
- Cho HS nêu cách trình bày (thể thơ lục bát)
+ Trong bài thơ có tên riêng nào?
+ Lời nói trực tiếp được viết như thế nào?
- HD hs viết chữ khó
- Cho HS tự nhớ – viết bài vào vở
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét
c/ HD làm bài tập chính tả
Bài tập 2 (GV chọn 2b). Gọi HS nêu y/cầu
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 3 (GV chọn 3b). Gọi HS nêu y/cầu
- Cho HS chơi trò chơi “Tìm từ nhanh”
- GV nêu cách chơi
+ Tìm từ và ghi từ tìm được vào băng giấy
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng viết 2 từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x.
- Cả lớp viết bảng con
- HS nghe giới thiệu.
- 1 em đọc thuộc đoạn thơ cần viết – cả lớp đọc thầm.
- Nêu cách trình bày
+ Gà Trống, Cáo
+ Sau dấu 2 chấm, mở ngoặc kép
- HS luyện viết chữ khó vào bảng con
- HS nhớ lại bài và tự viết vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi
- HS nghe nhận xét, tự chữa lỗi
*Tìm những chữ bỏ trống có chứa vần ươn hoặc ương:
- HS làm bài theo cặp rồi trình bày
b) bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng.
*Tìm các từ có chứa tiếng có vần ươn hoặc ương có nghĩa như sau:
- Nghe GV phổ biến cách chơi.
- HS thực hiện theo nhóm
b) – vươn lên.
 – tưởng tượng. 
Đạo đức
Bài 4: Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? vì sao cần tiết kiệm tiền của
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, trong sạch sinh hoạt hàng ngày
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của
II/ Đồ dùng dạy học:	Mỗi em HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ, biết bày tỏ ý kiến 
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (trang 11 sgk)
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái đô:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, y/cầu HS bày tỏ ý kiến 
- YC hs giải thích lý do lựa chọn của mình
*GV kết luận: Các ý (c), (d) là đúng
Các ý (a), (b) là sai
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
-GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
* YC hs đọc ghi nhớ trong SGK
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của
Tự liên hệ các việc tiết kiệm tiền của cảu bản thân.
- Hát
- HS trả lời
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS bày tỏ ý kiến thái độ, đánh giá theo các phiếu màu theo quy định
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng chép sẵn bảng bài học như SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập của tiết 31. 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 
b/ Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
* Biểu thức có chứa hai chữ
- YC hs đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?
- GV viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?
- Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
- YC hs nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ luôn có dấu tính và hai chữ.
*Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
- GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; 
? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
?Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
c/ Luyện tập - Thực hành:
 Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC hs tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- GV kẻ bảng số như phần bài tập của SGK.
- YC hs nêu nội dung các dòng trong bảng.
- HD hs cách làm
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm - lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc.
+ Ta thực hiện tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.
+ Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Nếu a ... à vận động mọi người cùng thực hiện.
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 sách giáo khoa.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu cách phòng bệnh béo phì ?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và mối nguy hiểm của các bệnh này.
* Cách tiến hành:
 - GV đặt câu hỏi:
 - Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
 - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 - GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
 - Cho học sinh quan sát các hình 30, 31.
 - Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
 - Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao ?
 - Việc làm nào có thể đề phòng được?Tại sao? 
 - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
B2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ3: Vẽ tranh cổ động.
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người thực hiện.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
B2: Thực hành
B3: Trình bày và đánh giá.
 - Các nhóm treo sản phẩm.
 - GV nhận xét và đánh giá.
 - Hát.
 - Vài học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh nêu.
 - Lớp chia nhóm.
 - Quan sát các hình ở SGK.
 - Học sinh trả lời .
 - Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ sinh.
 - Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện giữ vệ sinh sạch sẽ.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Chia nhóm và thực hành vẽ.
 - Các nhóm treo sản phẩm của mình.
 - Nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp: 
1. Củng cố:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bịbài sau.
Kĩ thuật
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Mĩ thuật
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
 -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
 -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2b,3b của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này ?
 -Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. 
 b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức 
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi 
a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 -Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c) -GV ghi bảng.
 -GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1a
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng biểu thức:
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
 +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a
 +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.
 +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3
 m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3
-Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.
-HS phát biểu.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
-HS đọc.
-HS nghe giảng.
-Một vài HS đọc trước lớp.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS đọc.
-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 =
176 950 000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 đồng
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người
 tên địa lí Việt Nam
 I- Mục đích, yêu cầu
 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy- học
 - Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ 
 - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 2.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - GV phát phiếu
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu
 - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố.
 Bài tập 2
 - GV treo bản đồ Việt Nam
 - Giải thích yêu cầu của bài
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét
 - Liên hệ thực tế
 - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh 
 - Em hãy nêu tên các xã, phường của thành phố Việt Trì?
- ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng? 
 - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì.?
 - Hãy viết tên quê em 
3.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét
 - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới.
 - Hát
 - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ).
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài
 - Vài em nêu kết quả thảo luận.
 - 1 vài em nhắc lại quy tắc
 - 1 em đọc bài 2
 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta
 - Mỗi tổ 1 em làm bài trên bảng
 - 2-3 em nêu
 - Vài em nêu, các em khác bổ sung
 - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du lịch Ao Châu, suối nước nóng Thanh Thuỷ
 - 1 vài em lên chỉ bản đồ 
 - 1 vài em lên viết tên các địa danh .
 - Học sinh viết, đọc tên quê em.
 - Thực hiện.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục đích, yêu cầu 
 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
 3. Giáo dục học sinh óc sáng tạo, tưởng tượng, tư duy lô gíc.
II- Đồ dùng dạy- học
 - Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý
 - Phiếu học tập do học sinh tự chuẩn bị.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả 1 câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Có nhiều cách, tiết học đầu tiên của thể loại này cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian .
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 - GV treo bảng phụ
 - Hướng dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu đề bài; gạch chân dưới những từ ngữ :
Giấc mơ / bà tiên cho 3 điều ước / trình tự thời gian.
 - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý
 - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên cho em 3 điều ước ? 
 - Em thực hiện những điều ước như thế nào?
 - Em nghĩ gì khi thức dậy ?
 - GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Khen những học sinh tưởng tượng giỏi, phát triển câu chuyện hợp lô gíc.
 - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh câu chuyện.
 - Hát
 - 2 học sinh mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoàn chỉnh của chuyện vào nghề
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
 - Nghe, gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài như hướng dẫn của giáo viên
 - Học sinh đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời.
 - Vài học sinh trả lời: có thể theo ví dụ SGV( 168 )
 - 1 vài em nhận xét, bổ xung.
 - 2 học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Nhiều em trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Lớp làm bài vào phiếu học tập
 - Nghe nhận xét, biểu dương bạn có bài hay.
 - Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7(2).doc