Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp chuẩn nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp chuẩn nhất)

Tiết4 Tập đọc

 TRUNG THU ĐỘC LẬP

I.Mục tiêu Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường .

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)

kns: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

PPDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đóng vai (đọc theo vai)

II.Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66,

- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu CN lớn.

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 7/10/2011
Ngày dạy: Thứ hai, 10/10/2011
Tiết1 Chào cờ 
..
Tiết2 Toán
 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu Giúp HS:
 Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
 Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III.Hoạt động dậy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu giờ học
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2
 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.(KQ: 7580)
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét. Kq 6357 
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535
 x = 4848 – 262 ; x = 3535 +707
x = 4586 ; x = 4242
- HS lắng nghe.
.
Tiết3 Âm nhạc
đ/c Lanh dạy
.
Tiết4 Tập đọc 
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)
kns: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
PPDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đóng vai (đọc theo vai)
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, 
HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu CN lớn.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động dậy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:
? Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu giờ học
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:GV phân đoạn
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .
-Gọi HS nêu từ khó đọc
-GV ghi gảng ,gọi HS đọc 
-GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
-Gọi HS đọc từng đoạn của bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1,Lớp theo dõi SGK
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
 ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
- Nhắc lại và ghi bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nayđến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay  đến các em.
- 3HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm SGK. 
(H/d HS trả lời như SGV)
+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- 2 HS nhắc lại.
* H/D HS trả lời như SGV/
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được.
+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
- Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
.
 Tiết5 Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I.Mục tiêu Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì 
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì 
KNS: - Giao tiếp hiệu quả.
- Ra quyết định.
 - Kiên định
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK
- Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Khởi động
Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên một số bênh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
+ Nhận xét cho điểm HS
Giới thiệu bài mới:
+ Nêu mục tiêu
HĐ2: Tìm hiểu về bệnh béo phì 
GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau
+ Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng
+ Sau 3 phút 1 HS lên bảng làm 
+ GV chữa các câu hỏi 
- GV KL bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng
HĐ3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng 
KNS: Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:
H1: Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?
KNS: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
H: Cách chữa bệnh béo phì ntn?
- Nhận xét ý kiến của HS 
- KL: 
HĐ4: Đóng vai
GV chia lớp thành nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu câu hỏi 
KNS: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
TH1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt cà uống sữa 
TH2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục em mệt không tham gia cùng các bạn được
TH3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS
- Trình diễn: 
- KL: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, Vận động mọi người cùng tham gia tích cực. Vì béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim, mạch, tiểu đường 
HĐ5: Hoạt động kết thúc 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ HS TL.
- HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn
Hoạt động cả lớp 
+ Độc lập suy nghĩ với các câu hỏi 
+ 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ được trả lời:
- TL: Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng, lười vận động
- TL: Ăn uống hợp lí, thường xuyên vận động
- TL: Điều chỉnh lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ 
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày
HS suy nghĩ và tự trả lời 
- Các nhóm HS nhận xét bổ sung 
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi 
- Lắng nghe ghi nhớ 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
 Ngày soạn: 7/10/2011
 Ngày dạy: Thứ ba, 11/10/2011
Tiết1 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.Mục tiêu Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ 
- HS làm được các bài tập 1, 2a, b, 3 (2 cột)
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II.Đồ dùng dạy học
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - Phiếu bài tập cho học sinh.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31.
 - GV chữa bài, nhận xét ... ?
HĐ3: Em có biết tiết kiệm?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
+ Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm
+ Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại trên bảng 
KNS:
H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn? 
H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? 
H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?
GD:Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên làm.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS thảo luận cặp đôi. HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi 
- HS trả lời câu hỏi 
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có 
+ Tiền của là do sức lao động của con người mà có 
- Lắng nghe và nhắc lại
- HS chia nhóm
- HS nhận các miếng bìa màu
+ Lắng nghe câu hỏi của GV 
. Nếu tán thành: Gắn bảng xanh
. Không tán thành: gắn biển đỏ 
- HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng
- Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến 
- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình 
. Vừa đủ, không thừa thải 
. Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiết kiệm
. Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới mua đồ mới
- Lắng nghe.
- Thực hiện. 
 Ngày soạn: 7/10/2011
 Ngày dạy: Thứ sáu, 14/10/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, 
 TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.Mục tiêu Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
GD HS biết tôn trọng người khác.
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng  phía dưới.
Bản đồ địa lý Việt Nam.
Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
- Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm.
- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
? Tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.
- HS lên bảng.
- 2 HS đọc và trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
- Dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
- Viết tên các địa danh vào vở.
(Xem SGV)
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I I.Mục tiêu 
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
KN: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán - Thể hiện sự tư tin - Hợp tác
KTDH: - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút - Đóng vai
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước
2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi
3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.
- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
BUỔI CHIỀU
TOÁN: 	 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
GD HS thêm yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức 
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7L42BCKNKNS.doc