Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)

Tập đọc

“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi

I, Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)

-KNS : Xaực ủũnh giaự trũ ,tửù nhaọn thửực baỷn thaõn,ủaởt muùc tieõu.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài.

- KNS: Traỷi nghieọm,thaỷo luaọn nhoựm,ủoựng vai.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Keỏ hoaùch daùy hoùc tuaàn 12
(Từ ngaứy 7 đến ngaứy 11 thaựng 11 năm 2011)
Thửự/
Ngaứy
Tieỏt
Moõn
Noọi dung baứi
Thửự 2
7/11
12
CC
23
T/ẹoùc
“Vua taứu thuyỷ” Baùch Thaựi Bửụỷi
56
Toaựn
Nhaõn moọt soỏ vụựi moọt toồng
12
C/taỷ
Ngửụứi chieỏn sú giaứu nghũ lửùc
12
ẹ.ủửực
Hieỏu thaỷo vụựi oõng baứ cha meù
Thửự 3
8/11
57
Toaựn
Nhaõn moọt soỏ vụựi moọt hieọu
23
LT&caõu
Mụỷ roọng voỏn tửứ yự chớ
12
K.C
Keồ chuyeọn ủaừ nghe,ủaừ ủoùc
23
K.hoùc
Sụ ủoà voứng tuaàn hoaứn cuỷa nửụực trong tửù nhieõn
23
Thể dục
Thử ự4
9/11
12
M.Thuật 
24
T/ẹoùc
Veừ trửựng
58
Toaựn
Luyeọn taọp
23
TLV
Keỏt baứi trong baứi vaờn keồ chuyeọn
12
L.sửỷ
Chuứa thụứi Lớ
Thửự 5
10/11
12
AÂÂm nhạc
59
Toaựn
Nhaõn vụựi soỏ coự hai chửừ soỏ
24
LT&caõu
Tớnh tửứ(tieỏp)
12
K/thuaọt
Khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi baống muừi khaõu ủoọt thửa
24
K/hoùc
Nửụực caàn cho sửù soỏng
Thứ 6
11/11
60
Toaựn
Luyeọn taọp
24
TLV
Keồ chuyeọn-kieồm tra vieỏt
12
ẹũa lyự
ẹoàng baống Baộc Boọ
24
Thể dục
12
SH lụựp
SH cuoỏi tuaàn
Tuần 12
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
I, Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)
-KNS : Xaực ủũnh giaự trũ ,tửù nhaọn thửực baỷn thaõn,ủaởt muùc tieõu.
II, Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nội dung bài.
KNS: Traỷi nghieọm,thaỷo luaọn nhoựm,ủoựng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2. Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Toán
Nhân một số với một tổng.
I, Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
II, Đồ dùng dạy học:
 -Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính giá trị của biểu thức: 
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
2.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
 * Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
* Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
b.Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài4: Áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) 
 = 35 x 10 + 35 x 1
 = 350 + 35 = 385.
Chính tả( Nghe – viết)
 Người chiến sĩ giàu nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúngbài CT ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: (32’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn hs luyện viết:
- Gv đọc đoạn viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Gv lưu ý hs viết một số từ ngữ khó, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số,.
- Gv đọc để hs nghe viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
c.Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/sh.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố,dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs đọc bài viết.
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,..
- Hs chú ý nghe viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I,Mục tiêu:
- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
-KNS: 
+ Kổ naờng xaực ủũnh giaự trũ tỡnh caỷm cuỷa oõng baứ cha meù daứnh cho con chaựu.
+ Kổ naờng laộng nghe lụứi daùy baỷo cuỷa oõng baứ,cha meù.
+ Kổ naờng theồ hieọn tỡnh caỷm yeõu thửụng cuỷa mỡnh vụựi oõng baứ ,cha meù.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát Cho con.
III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Dạy học bài mới: (28’)
a. Khởi động:
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
- Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
b.Tiểu phẩm: Phần thưởng.
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+ “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu?
- Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
c. Bài tập 1:
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
d.Bài tập 2:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
- Nhận xét.
3.Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hs hát.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- Hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu.
I, Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
 ( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
2.Bài mới : (32’)
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài :
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5
* Nhân một số với một hiệu:
 a x ( b – c) = a x b – a x c.
c.Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài, hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để tính ( theo mẫu).
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Yêu cầu học sinh nhấc lại qui tắc của bài?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tính.
-Hs tính và so sánh giá trị của biểu thức.
+3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6.
+3 x7- 3 x5 = 21 – 15 = 6.
 -3 x ( 7 – 5) = 3 x7- 3 x5
- Hs phát biểu quy tắc bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo mẫu.
a
b
c
a x ( b – c)
a x b – a x c
3
7
3
6
9
5
8
5
2
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
 40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
 30 x 175 = 5250 ( quả)
 Đáp số: 5250 quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+( 7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
+7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
 Vậy:( 7 – 5) x 3 =7 x 3 – 5 x 3
-Học sinh nhắc lại
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ý chí – nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (Bt2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,3.
III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
2.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khá ... i một tổng.
- Yêu cầu hs đặt tính.
* Giới thiệu cách đặt tính:
- Gv ghi bảng, hướng dẫn hs ghi vở.
- Gv vừa viết, vừa phân tích.
c. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
 45 x a với a = 13, 26, 39.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3
- Hướng dẫn hs xác định yêu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs vận dụng để tính.
36 x 23 = 36 x (20 + 3) 
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 728 + 108
 = 836 
 - Hs chú ý cách đặt tính.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
 + 45 x a = 45 x 13 = 585 
 + 45 x a = 45 x 16 = 728
 + 45 x a = 45 x 39 = 1755 
Luyện từ và câu
Tính từ. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- Nắm được cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài MRVT ý chí – nghị lực.
2.Dạy bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu sau khác nhau như thế nào?
- Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được ( miêu tả) thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( Trắng tinh) hoặc từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng) đã cho.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
c. Ghi nhớ: sgk.
d. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Tổ chức cho hs đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn hs luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trả lời:
a, Mức độ trung bình (trắng)
b, Mức độ thấp ( trăng trắng)
c, Mức độ cao ( trắng tinh)
- Hs nêu yêu cầu.
a, Thêm từ rất vào trước trắng.
b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 lắm ngà ngọc, hơn
 ngà hơn, hơn
 ngọc 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs sử dụng từ điển, làm bài.
Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang, đỏ son, đỏ chót
Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng,..
Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót,
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu với các từ bài 2.
 Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vài bằng mũi khâu đột thưa 
I, Mục tiêu:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu dột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II, Chuẩn bị :
Như tiết 12.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s.
2. Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện.
- Yêu cầu 1-2 h.s thao tác lại các bước cho cả lớp quan sát.
- G.v lưu ý một và điểm khi khâu.
c.Thực hành:
- G.v nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành.
- G.v quan sát giúp đỡ h.s kịp thời trong khi khâu.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Luyện tập khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu:
+ Vạch dấu đường dấu ( hai đường dấu)
+ Gấp mép vải.
+ Khâu lược.
+ Khâu viền bằng mũi khâu đột.( thưa hay mau.)
- H.s thực hành.
Khoa học
Nước cần cho sự sống.
I, Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A3, băng dính, kéo,bút .
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III, Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
2.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài :
 * Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ đối với con người.
+ đối với thực vật
+ đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
-Gv nhận xét,kết luận
3.Củng cố,dặn dò: (2’)
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs lên bảng thực hành
- Hs thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- Hs các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, 
- Hs thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Toán
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
2 . Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- Hướng dẫn hs làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng đãn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt tính và tính.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
m
3
30
23
230
m x78
234
2340
1794
17940
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán:
Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108000 lần.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Tập làm văn
Kể chuyện – kiểm tra viết.
I, Mục tiêu:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, cốt chuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II, Đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Kiểm tra viết: (32’)
- Gv ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài phù hợp chuẩn kiến thức kĩ năng.)
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Gv lưu ý nhắc nhở hs chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của hs.
- Gv chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của hs.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- Hs viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- Hs nộp bài.
Địa lí
Đồng bằng Bắc bộ.
I, Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai ở nước ta
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết đươc vị trí của đông bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III, Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài :
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
- Gv giới thiệu vị trí đồng bằng trên bản đồ.
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ởViệt Trì,cạnh đáy là đường bờ biển.
- Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào bồi dắp nên?
- Đồng bằng có diện tích lớn như thế nào so với các đồng bằng khác?
- Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- Gv giới thiệu sơ lược về sông Hồng, sông Thái Bình.
- Khi mưa nhiều nước sông, hồ,ao thường như thế nào?
- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
-Vào mùa mưa nước các sông ở đây như thế nào?
- Gv nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Ngoài việc đắp đê, người dân làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Tổng kết: Mùa hè mưa nhiều, nước sông dâng lên nhanh, gây lũ lụt, cần phải đắp đê ngăn lũ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs nhận dạng đồng bằng Bắc Bộ.
- Do sông Hồng.
- Địa hình thấp, bằng phẳng, song chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co.
- Hs mô tả thêm về đồng bằng.
- Hs quan sát bản đồ tự nhiên.
- Vì có nhiều phù sa, nước sông quanh năm có màu đỏ.
- Nước dâng cao.
- mùa hè.
- Hs nêu.
- Hs trao đổi nhóm nêu.
- Hs chú ý mối quan hệ tự nhiên.
Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã làm được
- Khắc phục những mặt còn hạn chế
2.Đánh giá hoạt động tuần 12
 - Đạo đức:
+HS ngoan, lễ phép với thầy cô
+Đoàn kết với bạn bè
 - Học tập:
+Đi học đều, đúng giờ 
+Trong lớp một sô em còn chưa chú ý nghe giảng. (Tú, Quân)
+Học và làm bài đầy đủ
 - Các hoạt động khác
+Có ý thức lao động vệ sinh trường, lớp
+Thi viết chữ đẹp Hs cấp trường
3.Kế hoạch tuần 13
 -Đi học đều, đúng giờ
 -Ngoan lễ phép với thầy cô
 -Có ý thức học và làm bài đầy đủ
 -Nộp các loại quĩ đầy đủ.
Ngày soạn: 5/11/2010
Ngày dạy : 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 12 CKTKNKNS.doc