Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Vui

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Vui

I. MỤC TIÊU

1.Nhận thức được:

- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.

2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,. trong sinh hoạt hàng ngày.

3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Giới thiệu bài (1 phút)

2. Các hoạt động

2.1Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10 phút)

1. GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.

2. Các nhóm thảo luận.

3. Đại diện các nhóm trình bày. HS cả lớp trao đổi, thảo luận.

4. GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
Hoạt động tập thể
Chào cờ
toán
Tiết 31: Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về :
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thưr lại phép cộng, phéo trừ.
- Giải các bài toán có lời văn và thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
-Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ .
III. các hoạt động dạy- học 
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính: 26758 + 456; 35478 - 6739
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1 phút):
2.1. GV tổ chức cho HS làm bài tập (30 phút):
Bài 1: a) GV nêu phép cộng 2416 + 5164
Gọi HS lên bảng đặt phép tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, chẳng hạn :
7580 - 2416 ( HS đặt tính rồi tính), nếu được kết quả là số hạng còn lại ( tức là 5164) thì phép tính cộng đã làm đúng.
HS có thể viết lên bảng khi chữa bài như sau: 7580
-
 2416
 5164
 2416
+
 5164	
 7580	
	Thử lại
GV cho HS nêu cách thử lại phép cộng ( như SGK).
b) Cho HS làm một phép cộng ở bài tập phần b) rồi thử lại.
Bài 2: Làm tương tự bài 1
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV hỏi để HS nêu cách tìm các số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
Bài 4: Có thể trình bày bài làm theo cách sau:
	Bài giải
Ta có: 3143> 2428. Vậy: Núi Phan-xi- phăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
	Núi phan-xi-phăng cao hơn núi Tây côn lĩnh là:
	3143 - 2428 = 715 (m)
	Đáp số: 715 m.
Bài 5: Cho HS nêu số lớn nhất có năm chữ số ( 99 999) và số bé nhất có năm chữ số(10 000) rồi tính hiệu của chúng được 89 999.
3. Củng cố , dặn dò (3 phút):
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Biểu thức có chứa hai chữ .
đạo đức
Bài 4: Tiết kiệm tiền của (tiết1)
I. Mục tiêu
1.Nhận thức được:
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,... trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II . Đồ dùng dạy học 
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Các hoạt động
2.1Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10 phút)
1. GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
2. Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm trình bày. HS cả lớp trao đổi, thảo luận.
4. GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
2.2.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ(10 phút)
 1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3, tiết 1, bài 3.
 2. GV đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình.
 3. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
 4. GV kết luận:
- Các ý kiến (c), (d) là đúng.
- Các ý kiến (a), (b) là sai.
2.3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân(10 phút)
 1.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 2. Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
 3. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp bỏ sung.
 4. GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
 5.HS tự liên hệ.
* GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố - dặn dò(4 phút)
- GV nhận xét tiết học.
1. Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
2. Tự liên hệ các việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
Tập đọc
Trung thu độc lập
i. mục tiêu
1. Kiến thức
 - Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
2. Kĩ năng : 
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi .
3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà .
ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi 2 HS đọc bài Chị em tôi , trả lời câu hỏi trong SGK 
2. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Giới thiệu bài Trung thu độc lập 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (30 phút):
a. Luyện đọc (10 phút):
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài (13 phút):
- Đoạn 1 : HS đọc thầm 
? Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? 
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ? 
- Đoạn 2 : HS đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn 2 .
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?
? Cuộc sống hiện nay , theo em , có gì giống với mong ước của các anh chiến sĩ ?
? Em mong ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? 
Đại ý : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đát nước .
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm (7 phút):
- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn có thể chọn đoạn 2 .
3. Củng cố , dặn dò (3 phút):
- GV nhận xét tiết học .
- GV dặn HS về nhà đọc trước vở kịch ở vương quốc Tương Lai .
 Buổi chiều
Luyện đọc
Chị em tôi
I. Mục tiêu :
 - Rèn cho HS đọc đúng, đảm bảo tốc độ, diễn cảm bài tập đọc Chị em tôi
 - Qua bài đọc giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc.
 II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc . (35 phút)
- Gọi 1 HS khá đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, nhắc lại cách đọc cho HS, lưu ý cho HS nhấn giọng ở một số từ ngữ: "tặc lưỡi, ngạc nhiên,giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên...".Đồng thời lưu ý cho HS ngắt nhịp ở một số câu đầu và một số câu cuối bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi từng nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Qua bài tập đọc này giúp các em hiểu thêm điều gì?
 (Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sưk giúp đỡ của cô em.Câu chuyện là lời khuyên không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình).
3. Củng cố - dặn dò. (3 phút)
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS mở SGK đọc thầm bài đọc
- Theo dõi, NX: giọng đọc, nhịp độ đọc,...
- HS phân nhóm, luyện đọc, sửa cho nhau.
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời.
Luyện từ và câu
Cách viết tên người và tên địa lí Việt Nam
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức :- Nắm được qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam .
2. Kĩ năng :- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên địa lía Việt Nam để viết đung một số tên riêng Việt Nam .
3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả .
ii. đồ dùng dạy học :- Bảng phụ ghi rõ họ tên của người .
iii. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi một HS lên bảng làm bài 1 , một HS lên bảng làm bài 2 .
2. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (30 phút)
a, Phần nhận xét 
- GV nêu nhiệm vụ: NX cách viết tên người, tên địa lí đã cho .
- GV kết luận : Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó .
b, Phần ghi nhớ 
- GV có thể nói thêm : Tên người VN thường gồm họ , tên đệm ( tên lót ) và tên riêng ( tên ) VD:
Họ
Tên đệm ( tên lót )
Tên riêng ( tên )
Nguyễn
Huệ
Hoàng
Văn
Thụ
Võ
Thị
Sáu
Nguyễn
Thị
Minh Khai
c, Phần luyện tập 
Bài tập 1 
- GV nhận xét đúng , sai .
Bài tập 2 ;- Thực hiện tương tự bài 1 
Bài tập 3 
- Các em viết tên các danh lam , thắng cảnh , quận , huyện , thị xã , .... sau đó tìm các địa danh đó trên bản đồ .
- Đai diện các nhóm báo cáo kết quả . GV nhận xét , bổ sung .
VD : Các địa danh ở Hà Nội :
+ quận Ba Đình , quận Cầu Giấy , quận Tây Hồ .....
+ huyện Gia Lâm , huyện Mê Linh , huyện Sóc Sơn .......
+ Hồ Gươm , Hồ tây , hồ Bảy Mẫu , chùa Một Cột .........
3. Củng cố , dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập viết tên người , tên địa lí Việt Nam .
- HS lên bảng làm
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Nhận xét
- Hai ,ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình. Gọi hai HS lên bảng viết .
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài theo nhóm .
Kỹ thuật
Khâu đột thưa (tiết 1)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
2. Kỹ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hai mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS (5 phút)
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.2.Các hoạt động
Hoạt động 1(10 phút): GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu thường và khâu đột thưa.
- HS quan sát hình 1-SGK để trả lời về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận	Ghi nhớ
Hoạt động 2(15 phút): GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4 (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- Yêu cầu Hs nhận xét cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
- Hướng đãn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2với quan sát H3a,3b,3c,3d (SGK) để trả lời cá câu hỏi về cáh khâu các mũi khâu đột thưa.
- GV hướng dẫ HS các thao tác.
- Gọi HS lên thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút xhỉ cuối đường khâu.
- Nhận xét câu trả lời của HS, đồng thời GV huớng dẫn cách kết thúc đường khâu dột thưa.
- Nhắc HS một số lưu ý khi khâu
- Gọi một số HS đọc mục ghi nhớ, GV kết luận hoạt động 2.
- Tổ chức cho HS tập khâu.
3. Nhận xét - dặn dò(3 phút)
- ...  GV kể lần 3 .
2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20 phút)
a. Kể chuyện trong nhóm : HS kể từng đoạn , sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK .
b. Thi kể chuyện trước lớp 
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò (3 phút)
- Qua câu chuyện em hiểy điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
- HS nghe .
- HS nối tiếp nhau đọc những yêu cầu của bài tập
- Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
- HS kể xong đều trả lời câu hỏi a,b,c của yêu cầu 3 .
- Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất .
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người và tên địa lí Việt Nam
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Nắm được qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam .
2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam .
3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả .
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ 
iii. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học luyện từ và câu trước .
- Viết một VD về tên người , một VD về tên địa lí .
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập . (25 phút)
Bài tập 1 
- GV nêu yêu cầu của bài : Bài ca dao sau có một số tên riêng không viết đúng qui tắc chính tả, các em đọc và viết lại cho đúng .
- Gọi một HS lên bảng .
- GV cùng HS nhận xét bài làm .
Bài tập 2 
- GV treo bản đồ địa lí Việt nam lên bảng lớp. Giải thích yêu cầu của bài: Trong trò chơi du lịch trên bản đồ này , các em sẽ phải thực hiện nhiệm vụ : 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh thành phố của nước ta - Viết lại các tên đó cho đúng chính tả .
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại cho đúng .
- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học , khen những nhà du lịc giỏi .
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học đẻ không viết sai qui tắc chinha tả tên người tên địa lí Việt Nam .
- HS thực hiện
- Một HS đọc nội dung bài tập 1 . Giải nghĩa từ Long Thành .
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao phát hiện những tên riêng không viết đúng , sửa lại trên VBT .
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm việc theo nhóm , hết thời gian làm việc đại diện các nhóm lân trình bày kết quả .
- HS làm bài vào VBT.
 Buổi chiều
Toán
Luyện tập: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ.
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
1. Kiến thức : - Cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ.
2. Kĩ năng : - Kĩ năng làm tính cộng.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hướng dẫn luyện tập (35 phút)
- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
a
16
60
100
b
4
5
10
a + b
a : b
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức: 
a + b - c; a b - c; a + b: c; với a = 52, b = 9, c = 3
Bài 3: Cho biết m = 12, n = 5, p = 6, tính giá trị của biểu thức:
m + n - p
m - ( n + p)
m - n - p
m + n p
(m + n ) p
(m - n + p) 4
Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau (với a, b,c là các số khác nhau và đều có ba chữ số):
b + a - c
a - (b+c)
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò. (3phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS làm vở lần lượt tất cả các bài tập.
- HS chữa bài, nhận xét.
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .
2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ 
iii. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi HS lên bảng làm bài 3 
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài (1phút) 
2.2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng (12 phút)
- GV kẻ bảng như trong SGK
- GV giúp HS viết ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- GV kết luận.
- GV lưu ý HS : Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ) tức là :
	a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) 
3. Thực hành (17phút)
Bài 1 : 
Bài 2 : GV gọi HS lên chữa bài, nhận xét, cho điểm
	Bài giải 
 Hai ngày đầu quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là 
 75500000 + 86950000 = 162450000 ( đồng ) 
 Cả ba ngày quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là 
 162450000 + 14500000 = 176950000 ( đồng ) 
	Đáp số : 176950000 đồng 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
a, a + 0 = 0 + a = a 
b, 5 + a = a + 5 
c, ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30 
4. Củng cố dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- HS thực hiện
- HS nêu giá trị cụ thể của a , b ,c chẳng hận : a = 5 , b = 4 , c = 6 , tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết hai giá trị của hai biểu thức bằng nhau . Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b ,c .
- HS phát biểu thành lời : Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba .
- HS tự làm 
3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 
	 = 5098
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
	 = 5067
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS tự làm
địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
i. mục tiêu 
1. Kiến thức :- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
 - Nắm được những đằc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên .
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
2. Kĩ năng :- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
 - Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên.
3. Thái độ : - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II- Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): ? Trình bày những đặc diểm tieu biểu của Tây Nguyên ?
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài (1phút)
2.2. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống (10phút)
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1:- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên.
+ Trong các dân tộc kể tên trên, dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đậy đã và đang làm gì?
Bước 2:- GV gọi một HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV nói cho HS biết: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất trên đất nước ta.
2.3. Nhà rông ở Tây Nguyên (10phút)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1:- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý sau:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông.
+ Sự to, đẹp cho nhà rông biểu hiện cho điều gì?
Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
 - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
2.4.Trang phục, lễ hội (7phút)
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1:- Các nhóm dựa vào mục 3 - SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Người Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Kể tên một số lễ hội đặc biệt ở Tây Nguyên.
+ Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
Bước 2:- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
3. Củng cố dặn dò (3phút)
- GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
- GV nhận xét tiết học .
tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. mục tiêu 
1. Kiến thức : Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện .
2. Kĩ năng : Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
3. Thái độ : Làm việc có khoa học, yêu thích môn học .
II. đồ dùng học tập :
- Bảng phụ 
III. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
- GV kiểm tra 2 HS: Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của chuyện vào đời.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1phút)
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập (25phút)
- GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề:
+ GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng của đề: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho 3 điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
+ Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ để trả lời.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại câu chuyện cho người thân.
- HS thựuc hiện
- Một HS đọc bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử người lên kể chuyện thi. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào vở
- Một vài HS đọc bài viết.
hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 7
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm 
- Nhìn chung lớp đã đi vào nề nếp : đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu.
- Nhiều em đã có ý thức xây dựng bài (Công, Đức Anh, Ngọc...)
- Đồng phục đã có đầy đủ
b. Tồn tại :
- Làm bài Khảo sát chất lượng đầu năm điểm còn thấp.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số HS ý thức chưa cao. Việc thực hiện Tiếng trống sạch trường chưa nghiêm túc như : Thành Công, Văn Đạt.
- Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : Khương, Bá Đạt, Thành Công, Tam Hà.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_7_nguyen_thi_vui.doc