Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Xen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Xen

I. Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.

 Thành thạo trong tính toán.

 Cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng nhóm.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS sửa bài tập làm thêm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập chung.

b. Các hoạt động:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Xen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 (phần phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 Biết lập bảng thống kê về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu.
 Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu viết tên bài tập đọc để HS bốc thăm.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của các em.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
12’
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS).
0 Mục tiêu: Đạt yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bạn (sau khi bốc thăm được xem lại bài 1 – 2 phút).
- Đọc câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
0 Mục tiêu: Bắt lập bảng thống kê về chủ ngữ và vị ngữ.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- Dán lên bảng tờ phiếu tổng kết chủ ngữ, vị ngữ của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích và giúp HS hiểu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt về đặc điểm của:
+ Vị ngữ và chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
+ Vị ngữ và chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Dán lên bảng nội dung cần ghi nhớ - gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài – phát bảng nhóm.
(2 HS: Ai thế nào; 2 HS: Ai là gì?).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Hướng dẫn nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Đọc – trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc – còn lại theo dõi.
- 1 HS nhìn bảng đọc, còn lại theo dõi.
- Theo dõi – lắng nghe để hiểu yêu cầu.
- 2 HS cùng bàn trao đổi.
Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 – 2 HS đọc – còn lại đọc thầm.
- Cá nhân – vở bài tập + bảng nhóm (4 HS).
- 4 HS bảng nhóm.
- Làm việc cả lớp.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 171 ngày dạy: 
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
 Thành thạo trong tính toán.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập chung.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
16’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1; 2.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành tính.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi sửa bài kết hợp hỏi cách thực hiện tính.
* Bài 2: Cho HS tự tính rồi sửa bài.
- Chú ý: Khi các thừa số trên dấu gạch bị hết đi thì tử số của phân số chỉ kết quả tính là 1.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3; 4; 5.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán.
0 Cách tiến hành:
* Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và sửa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
Chiều cao mực nước trong bể: 
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao bể bơi: 
* Bài 4: Cho HS làm bài rồi sửa bài.
Bài giải
a) Vận tốc thuyền khi xuôi dòng:
 7,2 + 16 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc thuyền khi ngược dòng:
 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được: 30,8 km: 
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
* Bài 5: Tính – nêu kết quả.
- Cá nhân vở + 2 HS làm bảng nhóm.
- 2 HS bảng nhóm trình bày cách làm.
- Cá nhân – nháp – thi tìm nhanh kết quả.
- 1 HS tóm tắt – cá nhân giải vào vở.
- Nêu cách tính chiểu cao.
- Nêu cách nhận biết tỉ số là thế nào.
- Cá nhân – vở.
- Nêu cách tính vận tốc khi xuôi dòng.
- Nêu cách tính quãng đường.
- Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi ngược dòng.
- Nêu cách tính thời gian.
- 2 HS cùng bàn trao đổi.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại các công thức vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về làm bài 5 vào vở và làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
CHÍNH TẢ
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Tiếp tục lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
 Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chi nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
 Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của các em.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
13’
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
0 Mục tiêu: Như yêu cầu tiết 1.
0 Cách tiến hành:
- Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp, các bước tiến hành như tiết 1.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
0 Mục tiêu: Biết lập bảng tổng kết về các trạng ngữ.
0 Cách tiến hành: Thực hiện tương tự bài tập 2 của tiết 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 – đọc cả mẫu.
- Dán bảng tổng kết trong SGK, , chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu bài tập: Cần lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ đã học, nêu câu hỏi, ví dụ cho mỗi loại. SGK đã nêu mẫu về trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em cần viết tiếp các loại trạng ngữ khác.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Dán lên bảng nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ - gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài , phát bảng nhóm, những HS làm bảng nhóm trình bày kết quả.
- Hướng dẫn nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc trên vở kết quả bài làm.
- Chấm vở.
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi, lắng nghe để hiểu yêu cầu bài tập.
- 2 HS cùng bàn trao đổi.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- 1 – 2 HS đọc, còn lại đọc thầm.
- Cá nhân vở bài tập, 3 – 4 HS làm bảng nhóm.
- Làm việc cả lớp.
- 1 số HS đọc.
- 1 số HS.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại bảng ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập, những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KĨ THUẬT
Tiết: 35 ngày dạy: 
Bài: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
 Lắp được mô hình đã chọn.
 Lắp đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 Tự hào về mô hình đã lắp được.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- HS: Bộ lắp ghép kĩ thuật. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Lắp ghép mô hình tự chọn.
b. Các hoạt động: (Xem tiết 3).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như yêu cầu tiết 1).
 Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
 Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của các em.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
16’
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
0 Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm.
0 Cách tiến hành: 
- Thực hiện như tiết 1.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm Bài tập 2; 3.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê.
Nêu câu hỏi – yêu cầu thảo luận:
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc? Mấy hàng ngang?
- Tổ chức cho HS thi kẻ thật nhanh bảng thống kê.
- Dán lên bảng đã kẻ mẫu đúng.
- Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê.
- Nhắc HS chú ý điền chính xác các số liệu.
- Yêu cầu HS đọc các số liệu trong bảng.
Hỏi: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có điểm gì khác nhau?
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Nhắc HS: Để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT (hoặc viết vào vở) – yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Hướng dẫn nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1/4 số HS của lớp.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS cùng bàn trao đổi – lập bảng thống kê gồm 5 cột dọc và 5 hàng ngang – kẻ trên giấy nháp.
- 3 – 4 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê.
- Cá nhân kẻ vào vở bài tập.
- Làm vở bài tập + phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- 1 – 2 HS trả lời. (cột dọc, các số liệu có tính so sánh).
- 1 HS đọc.
- Chú ý nghe nhắc nhở làm vào vở bài tập – 3 – 4 HS làm bảng nhóm.
- 3 – 4 HS bảng nhóm.
- Cả lớp cùng nhận xét.
4. Củng cố: (3’)
- HS đọc lại bảng thống kê vừa lập. 
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để biết lập bảng khi cần, đọc trước nội dung tiết 4.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KHOA HỌC
Tiết: 69 ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi  ... i thích cách làm.
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài, nêu cách làm. (Kết quả: Khoanh vào C)
* Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả - Yêu cầu HS giải thích cách làm.
( Kết quả: Khoanh vào D). Nếu HS còn lúng túng có thể cho xem hình phóng to hoặc vật thật để giải thích.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm phần II.
0 Mục tiêu: Tính diện tích và chu vi hình tròn.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi sửa bài. Ghép cách mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
* Bài 2: 
Bài giải
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy nếu tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
 (Vẽ sơ đồ dạng toán tổng – tỉ)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88000: 11 x 6 = 48000 (đồng)
 Đáp số: 48000 đồng.
- Cá nhân – nháp – nêu kết quả.
Giải thích: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = )
(Vì số đó là 475 x 100: 95 = 500 và số đó là: 500: 5 = 100)
- Vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ.
- 2 HS cùng bàn trao đổi để thấy chu vi phần không tô màu là: 62,8 (cm)
- Cá nhân đọc đề - tự giải rồi sửa – Khi sửa bài nêu cách giải.
- Vẽ sơ đồ.
- Nêu các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm, cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TẬP ĐỌC
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
 Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động, biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
 Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
16’
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
0 Mục tiêu: Lấy điểm số HS còn lại.
0 Cách tiến hành:
- Thực hiện như tiết 1.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm Bài tập 2.
0 Mục tiêu: Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
*Giải thích: Sơn Mỹ là một huyện thuộc xã Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ thảm sát Mỹ Lai mà các em đã biết qua bài kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai (Tuần 4).
* Nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi, câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Gọi HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả (viết) hình ảnh đó, suy nghĩ, trả lời miệng BT2.
- Yêu cầu HS trình bày – nhận xét, khen ngợi những HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe giải thích liên hệ đến tiết kể chuyện (tuần 4)
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ – lưu ý những điều GV nhắc nhở.
- 1 HS đọc to trước lớp, còn lại theo dõi.
- 1 HS đọc từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- Cá nhân đọc kĩ từng câu hỏi – suy nghĩ làm bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS trả lời đồng thời 2 câu hỏi.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS HTL những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ; đọc trước nội dung tiết 6.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TẬP LÀM VĂN 
 Tiết : ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP ( Tiết 6)
I. Mục tiêu:
 Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 Chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
13’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe – viết.
0 Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả 11 dòng đầu.
0 Cách tiến hành:
- Đọc 11 dòng đầu bài thơ.
- Nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do, những chữ các em dễ viết sai.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết. 
- Chấm bài – Nêu nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm Bài tập 2.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cùng HS phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS chọn đề tài gần gũi với mình.
- Gọi HS nói nhanh đề bài sẽ chọn.
- Yêu cầu viết đoạn văn – đọc đoạn văn của mình – nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất.
 * Ví dụ về một vài câu văn:
 Đám trẻ chăn bò, bạn nào bạn nấy tóc đỏ như râu ngô, da đen nhẻm vì ngâm mình trong nước biển, phơi mình trong nắng gió. Các bạn đang thung thăng trên mình trâu, nghêu ngao hát trên đồi cỏ xanh
- Nghe và theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại 11 dòng thơ, chú ý các từ: Sơn Mỹ, chân trời, bết
- Cá nhân – vở - đổi vở kiểm chéo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Từ gạch dưới: hiểu biết của em và những hình ảnhbài thơ.
- Cá nhân suy nghĩ.
- Nhiều HS nêu.
- Cá nhân – viết vở bài tập – tiếp nối nhau đọc cùng nhận xét.
- Theo dõi, chỉnh sửa, bổ sung đoạn văn của mình.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại những điều cần lưu ý trong văn tả người, tả cảnh.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 175 ngày dạy: 
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhậtvà sử dụng máy tính bỏ túi.
 Thành thạo trong tính toán.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)Luyện tập chung.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn Phần 1.
0 Mục tiêu: Ôn tập, củng cố về giải bài toán.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS làm ở vở nháp rồi nêu kết quả làm từng bài.
Chẳng hạn:
* Bài 1: Khoanh vào C (Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ, ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết:
 60 : 30 = 2 (giờ) nêu tổng thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: 1 + 2 = 3 (giờ)
* Bài 2: Vì thể tích của bể cá là: 
60 x 4o x 40 = 96000 (cm3) hay 96dm3; thể tích của nửa bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm3); vậy cần đổ vào bể 48 lít nước ( 1 lít = 1dm3) để nửa bể có nước.
* Bài 3: Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần với Lềnh được 11 – 5 = 6 (km); thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
 8 : 6 = (giờ) hay 80 phút
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm Phần II.
0 Mục tiêu: Củng cố sử dụng máy tính bỏ túi.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
Chẳng hạn:
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề - nêu tóm tắt – giải.
( Đáp số: 40 tuổi). Khi sửa bài gọi HS nêu cách làm.
* Bài 2: Khi làm tính, trong từng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
 ( Đáp số: a) khoảng 35,82% ; 
 b) 554/90 người)
- Cá nhân – nháp – nêu kết quả và giải thích cách làm.
- Cá nhân – nháp – nêu kết quả khoanh vào A và giải thích.
- 2 HS cùng bàn trao đổi – nêu kết quả Khoanh vào B và giải thích cách làm.
- 1 HS đọc đề - tóm tắt nêu dạng toán, giải vào vở.
- Cá nhân – sử dụng máy tính bỏ túi để tính từng bước tính – nêu kết quả kết hợp trình bày cách làm.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại các công thức liên quan đến nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về nhà làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU
______________________________________
TOÁN
Tiết :	 ngày dạy: 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
 Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
 Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
 Giải bài toán về chuyển động đều.
II. Dự kiến bài kiểm tra trong 45 phút (Kể từ khi bắt đầu làm bài).
v Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
	A. Hàng nghìn	B. Hàng phần mười
	C. Hàng phần trăm	D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 4,5	B. 8,0
	C. 0,8	C. 0,45
3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là:
	A. 10 phút	B. 20 phút
	C. 30 phút	D. 40 phút
4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3. 
 Thể tích của hình đó là: 
 A. 18cm3 B. 54cm3	 C. 162cm3 D. 243cm3
5. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:
	A. 19%	B. 85%
	C. 90%	D. 95%
v Phần 2:
Đặt tính rồi tính:
a. 5,006 + 2,357 + 4,5;	b. 63,21 – 14,75;
c. 21,8 x 3,4;	d. 24,36 : 6;
2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB. 60m
3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
Một mảnh đất gồm hai nửa hình 
 40m
tròn và một hình chữ nhật có kích
thước ghi trong hình bên.
Diện tích của mảnh đất là..
III. Hướng dẫn đánh giá: (Xem SGV)
- - - - - - - //$$// - - - - - - -
@ KÍ DUYỆT
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
= = = = ™ & — = = = = 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_35_nguyen_thi_xen.doc