Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết tính tổng của 3 số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ ; tính chu vi hình chữ nhật ; giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
1.GV: - Phiếu bài tập bài 2.
2. HS: - Bảng con
Tuần 7 Ngày soạn : 01/10/2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ lớp trực tuần nhận xét Tiết 2 : Tập đọc Trung thu độc lập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Giáo viên: -Tranh minh hoạ bài học. bảng phụ ghi câu luyện đọc. 2.Học sinh: -Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: - Nêu nội dung bài "Chị em tôi" . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung - GV chia đoạn: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Hát -1 HS nêu - 1 HS khá đọc bài - Bài được chia làm 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi - Nhận xét - tuyên dương - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc 3.3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. + Đoạn 1 cho ta biết điều gì? * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nêu ý chính đoạn 2? * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - HS tự nêu. - Nêu nội dung chính của bài: 3.4. Đọc diễn cảm: - Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - 3 HS đọc tiếp nối bài - nêu lại cách đọc - GV chọn đoạn đọc diễn cảm: + GV đọc mẫu - HD cách đọc + Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc diễn cảm: - GV cùng HS bình chọn bạn, nhóm đọc hay. 4. Củng cố: - Bài văn cho thấy tình cảm như thế nào của anh chiến sỹ với các em nhỏ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài " ở Vương quốc Tương Lai". - Học sinh theo dõi - Luyện đọc nhóm đôi. - Cá nhân, nhóm thi. - 2 HS trả lời. Tiết 3 : Toán Luyện tập. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. 2. Kĩ năng: -Thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi cách thử lại phép cộng, phép trừ. 2. Học sinh: - Bảng con III. Các hoạt động dạy - học : HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 1b (SGK- 40) 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 (40) : Thử lại phép cộng. - GV hướng dẫn kết hợp gọi HS thực hiện. - Gọi HS nêu cách thử lại phép cộng. - GV đưa bảng phụ ghi cách thử lại và gọi HS đọc. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm vào bảng con. - Nhận xét, sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2 (40) : Thử lại phép trừ. - GV hướng dẫn kết hợp gọi HS thực hiện. - Gọi HS nêu cách thử lại phép trừ. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Các HS khác cho làm vào nháp. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3 (41) : Tìm x - Hướng dẫn và cho HS làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về làm bài 4, chuẩn bị bài sau . - 1 HS nêu miệng. - HS đọc yêu cầu và thực hiện a. + 2 416 Thử lại - 7 580 5 164 2 416 7 580 5 164 - 1 HS nêu cách thử lại phép cộng. - HS đọc trên bảng phụ b. Tính rồi thử lại. + 35 462 Thử lại - 62 981 27 519 35 462 62 981 27 519 + 69 108 Thử lại - 71 182 2 074 69 108 71 182 2 074 + 267 345 Thử lại - 299 270 31 925 267 345 299 270 31 925 - HS đọc yêu cầu và thực hiện. - 6 839 Thử lại + 6 357 482 482 6 357 6 839 - 1 HS nêu cách thử lại phép trừ. b. Tính rồi thử lại. - 3 HS lên bảng làm bài. lớp làm vào nháp. - 4 025 Thử lại + 3 713 312 312 3 713 4 025 - 5 901 Thử lại + 5 263 638 638 5 263 5 901 - 7 521 Thử lại + 7 423 98 98 7 423 7 521 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. x + 262 = 4848 x – 707 = 3535 x = 4848 - 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 Tiết 4 : Thể dục Tiết 5 : Lịch sử chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo ( năm 938). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân , ý nghĩa của trận Bạch Đằng. 2. Thái độ: - Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức, tự hào về lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên : - SGK, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2. Học sinh : - Vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học : HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra nội dung ghi nhớ của bài Hai Bà Trưng. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài 3.2.Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: HS biết được tiểu sử của Ngô Quyền. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu vài nét về tiểu sử của Ngô Quyền. - Nhận xét, kết luận. 3.3.Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp. * Mục Tiêu: HS nắm được nguyên nhân, diễn biến của trận đánh Bạch Đằng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả ra sao? - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS kể lại diễn biến trận đánh Bạch Đằng. - GV nhận xét - ghi điểm. 3.4.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của trận Bạch Đằng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Sau khi chiến thắng, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét, kết luận. - Rút ra nội dung ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 2 HS đọc - HS đọc các thông tin trong SGKsau đó nêu vài nét về tiểu sử của Ngô Quyền. + Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây), là con rể Dương Đình Nghệ. - HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta ... hoàn toàn thất bại.” - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. + Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân giặc. - HS kể lại diễn biến trận đánh Bạch Đằng. - Lớp nhận xét - bổ xung. - HS phát biểu ý kiến. - Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. -1 HS nhắc lại Tiết 6 : Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của . 2. Kĩ năng: - Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng, điện nước, ..trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Đồng tình với những hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng. phả đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo Viên: - Bảng phụ ghi các thông tin ở họat động 1. 2. Học sinh : - Bìa xanh - đỏ - trắng. III. Các hoạt động dạy - học. HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. * Mục tiêu: HS hiểu vì sao phải tiết kiệm tiền của và lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thông tin - ở nhiều cơ quan công sở hiện nay của nước ta có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắt điện,... - ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. - ở Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày. - Khi đọc các thông tin trên cho em biết điều gì? - HS đọc và thảo luận nhóm 2. - Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. - Theo em, có phải do dân nghèo nên dân tộc các cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? - Không phải do nghèo - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. - GV nhận xét, kết luận chốt ý. 3.3.Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tiết kiệm tiền của. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập và yêu cầu bằng việc bày tỏ ý kiến qua giơ thẻ. - GV nêu các ý kiến: - HS theo dõi. - HS giơ thẻ để bày tỏ ý kiến: + Đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý 1. Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. 2. Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. 3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. 4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. 5. Sử dụng tiền c ... Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 (45) : - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm bài rồi gọi lên bảng chữa bài. - GV chấm bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3( 45): ( HS giỏi) - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi và nêu miệng các phép tính. a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 * Nhận xét : Giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết : (a + b) + c = a + (b + c) * Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm bài. a. 4 367 + 199 + 501 = 4 367 + 700 = 5 067 4 400 + 2 148 + 252 = 4 400 +2 400 = 6 800 b. 921 + 898 + 2 079 = 898 + 3 000 = 3 898 467 + 999 + 9 533 = 999 + 10 000 = 10 999 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được là: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số : 176 950 000 đồng - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm ra nháp. a, a + 0 = 0 + a b, 5 +a = a + 5 c, (a +28) +2 = a + (28 +2) - 1 HS nhắc lại Tiết 3: Tiếng anh (GV bọ môn dạy) Tiết 4: Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. Nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2. Kĩ năng: - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 3. Thái độ: - GIáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Hình trang 30, 31 SGK, giấy khổ to, bút dạ. 2. HS: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2.Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này. * Cách tiến hành: - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy không? - 1 HS nêu. - HS trả lời - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết: - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Tả, lị, thương hàn,... - GV kể một số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu? - Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống. * GV nhận xét - kết luận. 3.3.Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. - HS quan sát hình 30, 31 SGK - HS nêu đ lớp nhận xét, bổ sung - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. - Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? - HS nêu mục bóng đèn toả sáng. GV nhận xét - kết luận. 3.4.Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS hhoạt động nhóm: Viết lời tuyên truyền hoặc vẽ tranh cổ động về cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV cho các nhóm trình bày sản phẩm. - GV nhận xét - tuyên dương. - GV rút ra kết luận. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Các nhóm trình bày sản phẩm. Lớp nhận xét - bổ sung. - HS đọc mục bạn cần biết. Tiết 5: Kĩ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiếp). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 2. Kĩ năng: - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau , đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau , đường khâu ít bị dúm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. 2.HS : - Đồ dùng học cắt, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy - học. HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Nêu thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : 3.2.Hoạt động 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. * Mục tiêu: HS thực hành khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường theo các bước. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu lại các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - 1 HS nêu - HS nêu: + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GVquan sát theo dõi, nhắc nhở. - HS đặt đồ dùng, dụng cụ lên bàn. - HS thực hành trên vải. 3.3.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. * Mục tiêu: HS biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. * Cách tiến hành: - GV đưa ra các tiêu chuẩn: + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sp đúng thời gian. - GV nhận xét - đánh giá chung. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về thực hành lại và chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - HS theo dõi - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. + Lớp nhận xét - bình chọn sản phẩm đẹp. Tiết 6: Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 7. I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 8. II. Nội dung: HĐ của giáo GV HĐ của HS - - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: ...................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 8. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần: đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh, - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. +Tuyên dương :..................................... +Phê bình :............................................ - Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, vệ sinh, - Thực hiện tốt các hoạt động của lớp, của Đội và của nhà trường. - Học chương trình tuần 8. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động ngoài giờ Hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung" ba đủ, một có". I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được ba đủ là: đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở. Một có là: có góc học tập ở nhà. 2. Thực hiện mỗi học sinh cần có đủ những điều kiện: đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở, có góc học tập ở nhà để học tập cho tốt. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn góc học tập cho sạch sẽ, ngăn nắp và học tập thật tốt. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Mô hình góc học tập. - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Hoạt động dạy và học. 1. Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về chủ đề: Ba đủ, một có. - Em hiểu như thế nào là "Ba đủ, một có" - HS lần lượt nêu: Ba đủ là: đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở. Một có là: có góc học tập ở nhà. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét - kết luận: Ba đủ là: đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở. Một có là: có góc học tập ở nhà. - HS theo dõi - GV yêu cầu HS liên hệ với bản thân xem các em đã đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở đi học chưa? - HS liên hệ và trả lời. - GV tổng hợp ý kiến. Những em nào chưa đủ ăn hoặc chưa đủ mặc, chưa đủ sách vở ta phải làm như thế nào? - HS nêu ý kiến và giải pháp khắc phục. VD: Bảo bố mẹ cùng chăm lo để cho có đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở.... - GV nhận xét - kết luận : Gia đình cùng nhà trường, các đoàn thể, các tổ chức sẽ cùng kết hợp để lo cho các em có đủ điều kiện để học tập cho tốt. - Những em nào đã có góc học tập riêng? - HS liên hệ trả lời. - GV cho HS quan sát mô hình góc học tập. - HS quan sát. - Em có nhận xét gì về góc học tập của bạn? - HS nêu nhận xét: Góc học tập gọn gàng, sạch sẽ, có đủ ánh để học tập. - GV nhận xét và yêu cầu học sinh : Những bạn nào chưa có góc học tập về nhà bảo bố mẹ bố chí cho 1 góc học tập và học tập theo như góc học tập các em đã thấy luôn nhớ góc học tập phải có bàn ghế để ngồi học, luôn sạch sẽ, gọn gàng, đủ ánh sáng, có đèn học để học buổi tối. - HS theo dõi, lắng nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về thực hành theo như những điều đã học.
Tài liệu đính kèm: