TOÁN – TIẾT 41
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Thước thẳng và ê-ke.
HS: - Đồ dùng học tập.
III. PHÁT TRIỂN BÀI
A- Bài cũ:
- Cho HS nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Tuần 9 Thứ hai, ngày 13 tháng10 năm 2008 Hoạt động tập thể Tập đọc – Tiết 17 Thưa chuyện với mẹ I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp mẹ em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Tranh đốt pháo hoa. HS : Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - GV kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - GV hướng dẫn giải nghĩa từ. + Thầy, dòng dõi quan sang + Bất giác + Cây bông - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - 1 đ2 HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc thầm lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc thầm đoạn 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ị Nêu ý 1. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cach trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: + Cách xưng hô: + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? - Của Cương? ị Nêu ý 2 - Cương thương mẹ vất vả, mứôn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm . Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ị ý nghĩa: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 HS đọc tiếp nối - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn VD: Cương thấy nhgèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - HS nghe GV đọc mẫu - Mẹ ơi! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - GV cho HS đọc phân vai - H thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện IV. Kết luận - Nêu ý nghĩa của bài - NX giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau Toán – Tiết 41 Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng và ê-ke. HS: - Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: - Cho HS nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: A B D C 2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho HS nêu tên hình chữ nhật. - HCN: ABCD - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - GV nhận xét- đánh giá - HS vẽ trên bảng - Lớp vẽ nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - GV vẽ hình chữ nhật: ABCD - Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát hình. Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho H tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. b. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - GV có thể cho HS tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - GV đánh giá chung. - HS tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. c.Bài số 3: - Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG, cạnh DG//IH. IV. Kết kuận - Cho H chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - T phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho H chơi trò chơi. - Cho lớp bình chọn. - Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng //. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Chính tả – Tiết 9 Thợ rèn I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. 2. Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n (uôn/uông). II. Đồ dùng dạy học: GV : - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. HS : Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nghe - viết: - GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - HS đọc thầm - Cho 1đ 2 HS đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Cho HS luyện viết tiếng khó. GV đọc cho HS viết. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu. Nên nụ cười - 1 đ 2 học sinh lên bảng. Lớp viết bảng con. Mũi = m + ui + T ngã Quai = qu + ai + T ngang Nhẩy = nh + ây + T ngã - HS soát lỗi - Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? - Viết hoa và thẳng hàng. - GV đọc cho HS viết - HS viết bài -Soát lỗi chính tả. - GV thu vở chấm bài. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài. - Chữa bài. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 HS lên bảng - lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe - GV hướng dẫn tương tự phần b. * uôn hay uông - Uống nước nhớ nguồn - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. - GV cho HS chữa bài - Lớp nhận xét - GV đánh giá - Đố ai nặm xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa - Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu IV. Kết luận - GV cho HS chơi trò chơi "Thi tìm chữ nhanh" - GV chia 2 đội - mỗi đội 4 HS. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Ghi nhanh những từ láy bắt đầu bằng chữ l. đội nào ghi nhanh và nhiều từ láy trong đúng 2' đội đó sẽ thắng. - GV cho HS chơi trò chơi - lớp theo dõi - cổ vũ. VD: Len lỏi, luồn lạch, long lanh, lấp lánh, lưng lửng, lạnh lùng, là lượt, lay lắt, le lói, lo lắng, làn lạnh.... - Nhận xét đánh giá đ Cho HS bình chọn. - GV nhận xét qua bài viết. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Khoa học – Tiết 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Hình trang 36, 37 SGK. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. *Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. * Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày? + HS thảo luận nhóm 2. - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy. - Cho đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS việc nào nên và không nên. - GV đánh giá - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. * Kết luận: GV chốt ý. 2/ Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi: * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi. * Cách tiến hành: - Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? - ở bể bơi. - Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi. + Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút". - Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? - Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. - Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì? - Không bơi khi vừa no hoặc quá đói. * Kết luận: - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. * Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi. 3/ Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai). * Mục tiêu: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các em cùng ... y học: GV: - Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. HS : - Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: + Cho HS chơi theo đồng đội. - HS chia 4 nhóm - Cử 3 đ5 học sinh làm giám khảo. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. + Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học trước. - GV cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - GV đánh giá và cho điểm. - HS chơi trò chơi. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn - Thải ra những chất thừa, cặn bã. C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh CN. + Giữ vệ sinh môi trường. C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - GV tuyên bố điểm cho các đội. IV. Kết luận - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn - Tiết 18 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục đích - yêu cầu: 1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy học: GV: - chép sẵn đề bài. HS : - Đồ dùng học tập. III. Phát Triển bài A- Bài cũ: Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn phân tích đề: GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3/ Xác định mục đích trao đổi: + Cho HS tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 HS đọc. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Cho HS đọc gợi ý 2 - 1 HS đọc đ lớp đọc thầm. 4/ Thực hành trao đổi: - GV cho HS thực hành trao đổi theo cặp. - GV giúp đỡ nhóm yếu. - HS TL nhóm 2 - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. - HS thực hành. 5/ Thi trình bày trước lớp: - 1 vài nhóm trình bày. - GV đánh giá chung Lớp nhận xét - bổ sung. - GV cho HS bình chọn. - HS bình chọn: Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. IV. Kết luận - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. Chuẩn bị bài sau. Toán - tiết 45 Thực hành vẽ vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. HS : - Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: - 2HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp. + H1: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm. + H2: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm. Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ. Hình 1: Hình 2: Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm) Chu vi = (9 + 3) x 2 B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước. - Hình vuông có các cạnh ntn với nhau. - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - GV hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. + Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 3cm A B D 3cm C 3/ Thực hành: a. Bài số 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. GV cho HS nêu từng bước vẽ của mình. - Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. HS thực hành vào vở. b. Bài số 2: - GV hướng dẫn HS dựa theo số ô trong vở. - GV quan sát hướng dẫn 1 số HS yếu. - HS vẽ vào vở theo mãu. c. Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - GV cho HS thực hành. - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét đánh giá - Lớp vẽ vào vở. IV. Kết luận - Hình vuông có đặc điểm gì? - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tiết 9: Khâu đột thưa (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - HS có thói quen kiên trì và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Khâu mũi đột thưa bằng len trên bìa - Vật liệu cần thiết. HS : Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu đột thưa? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành - Nhắc lại nghi nhớ. - Nêu các thao tác khâu đột thưa. - 2 đ 3 học sinh nêu. - Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước? - Qua 2 bước: + Vạch dấu đường khâu. + Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, - Cho học sinh thực hành - GV quan sát - hướng dẫn - HS khâu mũi đột thưa trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn T đưa ra. IV. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. Thể dục – Tiết 18 Bài số 18 I. Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác lưng - bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: "Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: GV: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và về đích. H: Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cho H khởi động. - H chạy theo vòng tròn xung quanh sân, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, cánh tay... - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - H chơi trò chơi - GV quan sát - nhận xét. 2) Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung. + Ôn động tác vươn thở, tay, chân. 18đ22' 12đ14' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - T hô cho lớp tập ôn lại 3 động tác đã học, mỗi động tác 2x8 nhịp. - T cho cán sự lớp điều khiển - T quan sát, sửa sai. - Cho từng tổ tập. + Học động tác lưng, bụng. 8' - T nêu tên động tác và làm mẫu. - H tập theo T. - T cho cán sự điều khiển. - T quan sát, sửa sai. - Cho từng tổ tập. - T cho H tập kết hợp cả 4 động tác. x x x x x x x x - Nhận xét, đánh giá. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: "Con cóc là cậu ông trời" 5' - T phổ biến luật chơi, cách chơi. - H chơi trò chơi. 3/ Phần kết thúc: 4đ6' - H đứng tại chỗ thả lỏng. - T hệ thống bài. - H nêu tên các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Nhận xét giờ học. D2: Về nhà ôn lại 4 động tác thể dục đã học. Thể dục – Tiết 17 Bài số 17 I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân- yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, phấn, 4 cờ nhỏ. H: - Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho H khởi động 6đ10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x - H xoay khớp cổ tay, chân... - Trò chơi "Kết bạn " 1đ3 lần - H chơi trò chơi 2) Phần cơ bản. a. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn tập động tác vươn thở, tay. 20' 15' 2đ3 lần x x x x x x x x Cán sự lớp điều khiển - T quan sát, sửa sai. b. Học động tác chân. CB 1 2 3 4 4đ5 lần - T làm mẫu + phân tích động tác. - H tập theo T - T điều khiển + quan sát sửa sai - Cho H ôn lại cả 3 động tác. c. Trò chơi vận động. - Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" 5' - T nhắc H cách chơi. - Cho H chơi thử 1 lần - Cho H chơi chính thức. - H chơi trò chơi - phân thắng thua. 3. Phần kết thúc: 5' x x x x x x x x x x x x - Cho H làm động tác gập thân thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - T nhắc lại 3 động tác đã học. - Về nhà ôn lại 3 động tác của bài TD phát triển chung. Khâu đột thưa
Tài liệu đính kèm: