Giáo án Khối 4 - Tuần 9 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 (Bản hay 2 cột)

I.Mục tiêu:

1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ.

2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

II. Đồ dùng:

Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

? Vì sao phải tiết kiệm tiền của

? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Các hoạt động:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:	Thứ . ngày . tháng . năm 200..
đạo đức
tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của 
? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện “Một phút”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK).
- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận: 
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không được vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến:
HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Liên hệ:
4. Củng cố – dặn dò:
	Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
( GV bộ môn soạn giảng )
Toán
Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
A
B
D
C
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau?
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
-  không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh:
A
B
D
C
-  2 mép bàn, 2 mép bảng, 
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
A
B
D
C
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
A
C
G
D
B
E
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
M
N
Q
P
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
D
 E
 G
H
I
DI // GH.
DE vuông góc với EG.
DI vuông góc với IH.
IH vuông góc với GH.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục tiêu:
1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập, từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm “Trung  độc lập” và tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào sổ tay.
- GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
* Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô cho các nhóm.
HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, thống kê vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, 
* Mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Đánh giá cao:
- Các nhóm làm trên phiếu.
à Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao:
à Ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:
à Ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.
+ Bài 4: Làm theo cặp.
HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ về 1 ước mơ.
- GV nhận xét.
VD: * Ước mơ được đánh giá cao:
à Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
- Ước mơ học giỏi để trở thành phi công/ kỹ sư bác sĩ/ bác học/ những nhà phát minh sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo
- Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc.
- Ước mơ không có chiến tranh
* Ước mơ đánh giá không cao:
à Đó là những ước mơ giản dị có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: Ước mơ có truyện đọc/ ước mơ có xe đạp/ có 1 đồ chơi đẹp/ có đôi giày mới
* Ước mơ bị đánh giá thấp:
à Đó là những ước mơ phi lí, viển vông không thể thực hiện được. VD: ước mơ của chàng Rít trong truyện “Ba điều ước”, ước mơ về lòng tham không đáy của “ông lão đánh cá và con cá vàng”, “ước mơ của vua Mi - đát”
+ Bài 5: 
HS: Đọc và tìm hiểu các thành ngữ.
- GV bổ sung để có nghĩa đúng.
+ Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình mong muốn.
+ Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với trêu.
+ Ước mơ trái mùa: Muốn những điều trái với lec thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng cái khác chưa phải của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết vẽ:
	+ Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
	+ Đường cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng: 
	Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là 2 đường thẳng song song
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
A
B
D
C
E
* Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB:
B
D
C
E
A
* Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB:
- Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS.
3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng:
C
A
B
H
- Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC.
Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC
HS: Vài em nhắc lại.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
A
D
C
B
E
C
B
A
D
E
C
B
A
D
E
A
C
H
B
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
A
C
H
B
- Cả lớp làm vào vở.
A
C
H
B
+ Bài 3: 
- Các hình chữ nhật có là:
AEGD; EBCG; ABCD.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
A
B
C
D
E
G
- Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Mỹ thuật 
Vẽ trang trí: trang trí đơn giản hoa lá
(GV chuyên dạy)
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
	- HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to viết sẵn 3 hướng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ước mơ đẹp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.
- GV dán giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng.
 ...  hướng dẫn:
HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để tự đánh giá.
? Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa
HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí bên.
? Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa
? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa
HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn bài để giờ sau học tiếp.
Kỹ thuật
Cắt khâu túi rút dây (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cắt khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- Yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu đường túi rút dây, vải, kim khâu, chỉ khâu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
? Nêu lại quy trình khâu túi rút dây
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS tiếp tục thực hành:
- GV kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 2.
HS: Nghe, quan sát GV làm những thao tác khó.
- Thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây sau đó khâu phần thân túi.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
3. Đánh giá kết quả học tập của HS:
HS: Trưng bày sản phẩm của mình vừa hoàn thành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Thêu lướt vặn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ, len, 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV thêu mẫu lướt vặn và hướng dẫn HS quan sát.
HS: Quan sát mẫu.
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu lướt vặn.
- Lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải. Mặt trái giống đường khâu đột.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS quan sát mũi thêu lướt vặn thao tác kỹ thuật:
- Treo tranh quy trình thêu lướt vặn:
HS: Quan sát tranh kết hợp quan sát hình để nêu quy trình thêu.
- Quan sát H2 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- 1 HS vạch dấu đường thêu và ghi số thứ tự trên bảng.
- GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS thêu.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập thêu cho đẹp giờ sau học tiếp.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Thể dục
động tác lưng bụng
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “con cóc là cậu ông Trời”, yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường, còi, phấn kẻ vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.
HS: Chạy vòng quanh sân trường 1 vòng tròn.
- Cho HS khởi động các khớp chân, khớp tay.
2. Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn các động tác vươn thở, tay, chân (2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp).
- GV hô to cho cả lớp tập.
HS: Tập theo điều khiển của GV.
- Cán sự hô cho cả lớp tập.
- Tập theo điều khiển của cán sự.
- GV quan sát để sửa sai.
* Học động tác lưng bụng:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác lần 1.
HS: Quan sát GV làm.
- Tập 2 lần kết hợp phân tích động tác.
HS: Quan sát và tập theo.
* Ôn cả 4 động tác đã học.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
HS: Chơi thử.
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, thả lỏng, hát, vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động tác đã học.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- Anh hoặc chị của em.
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp:
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
5. Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
3 cm
3 cm
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
địa lý
hoạt động sản xuất 
của người dân ở tây nguyên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
	- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
	- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Khai thác sức nước:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời:
+ Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh?
- Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Chạy tua bin, sản xuất ra điện, 
HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ.
3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
- Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, 
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh.
- Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm.
- Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý.
+ Gỗ được dùng làm gì?
- Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ,  dùng để làm nhà
+ Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý
- Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng.
=> Rút ra kết luận: (SGK).
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
hoạt động tập thể
phát động thi đua chào mừng ngày 20 - 11
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được ý nghĩa của ngày 20/11, ngày lễ của các thầy cô giáo.
- Tự mình cố gắng phấn đấu vươn lên dành nhiều điểm tốt.
II. Nội dung:
1. GV nêu nội dung thi đua:
	Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, mỗi em phải cố gắng học tập dành nhiều điểm tốt. Cụ thể:
	- Mỗi em ít nhất đạt 2 điểm 10.
	- Không có em nào đạt điểm dưới trung bình.
2. Biện pháp:
	- Chăm chú nghe giảng, chỗ nào không hiểu thì hỏi bạn, hỏi cô giáo.
	- Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà.
	- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
	Cuối tháng tổng kết bạn nào đạt nhiều điểm giỏi sẽ được tuyên dương và khen thưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_ban_hay_2_cot.doc