I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: Lễ phép nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng)
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng nghề nghiệp của mọi người
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài TĐ Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011. Tiết 1: Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: Lễ phép nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng) - Hiểu những từ ngữ mới trong bài - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý - Giáo dục HS ý thức tôn trọng nghề nghiệp của mọi người II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài TĐ Sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS nối nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc chú giải - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi TLCH: + Từ thưa có nghĩa là gì? + Cương xin phép mẹ đI học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + Kiếm sống có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi ý 2 - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và TLCH 4, Sgk - Gọi HS trả lời và bổ sung + Nội dung chính của bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài c) Luyện đọc - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi nêu cách đọc - Yêu cầu HS đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 3. Tổng kết dặn dò + Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - GV nhận xét tiết học - VN đọc và CB cho giờ sau. 3 HS nối nhau đọc 1 HS đọc 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm HSTL HS nhắc lại ý 1 1 HS đọc, lớp đọc thầm HSTL HS nhắc lại ý 2 HS đọc HSTL 2 HS nhắc lại 3 HS đọc 3 HS đọc Thi đọc theo 2 nhóm Tiết 2: Toán Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được hai đường thẳng song song - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dày học - GV, HS: Ê-ke, thước thẳng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ bảng HCN , ABCD và yêu cầu HS nêu tên HCN - GV thao tác kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và giới thiệu - Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh còn lại của HCn là AD và BC + Kéo dài hai cạnh AC và BD của HCN , ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? + Hai đường thẳng song song có bao giờ cắt nhau không? - GV yêu cầu HS lấy VD về hai đuờng thẳng song song - Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song 3 Luyện tập Bài 1. GV vẽ HCN lên bảng + Nêu tên các cặp cạnh song song trong HCN? - GV vẽ hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song trong hình vuông Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và tìm các cặp cạnh song song với cạnh BE Bài 3. Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài + Trong hình MNPq có các cặp cạnh nào song song với nhau? + Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau? 4. Tổng kết dặn dò - GVnhận xét tiết học BTVN: 3 HS nêu miệng HS thực hành HSTL HS lấy VD HS thực hành vẽ HS nêu miệng HS lên bảng làm 1 HS đọc HS nêu HSTL Tiết 3: Đạo đức Tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu được: + Thời giờ là các quý nhất, cần phảI tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II. Đồ dùng dạy học - GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: Thẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong Sgk - GV kể chuyện - Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi Sgk - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT 2, Sgk) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về mmột tình huống - GV kết luận * Hoạt động 3; Bày tỏ thái độ - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm thẻ màu - GV nêu ý kiến trong BT 3. - GV yêu cầu HS giải thích lí do - GV kết luận - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau Thảo luận nhóm bàn Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày HS bày tỏ tháI độ Thảo luận cả lớp 2 HS đọc Tiết 4:Kĩ thuật Khâu đột mau I. Mục tiêu - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu - Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu khâu đột mau, Kim, chỉ, vải - HS: Kim, chỉ, vảI, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu khâu đột mau - Hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu khâu đột mau - Hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu trên mặt phảI, mặt tráI của mẫu và kết hợp quan sát H1a,1b(Sgk) + Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau? - GV hướng dẫn đường may bằng máy + So sánh sự giống nhau và khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu bằng máy khâu? - GV kết luận về đặc điểm của đường khâu đột mau - GV gợi ý cho HS rút ra khái niệm khâu đột mau - Hướng dẫn HS quan sát so sánh về độ khít độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu đột mau với đường khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu thường + Nêu ứng dụng của khâu đột mau? ( Khâu được đường khâu chắc, bền) * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình khâu đột mau và tranh quy trình khâu đột thưa + Điểm giống nhau và khác nhau trong quy trình khâu đột thưa và khâu đột mau? - Hướng dẫn quan sát H2 ( Sgk) + Nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau? - Hướng dẫn HS quan sát H 3a, 3b, 3c ( Sgk) và TL các câu hỏi Sgk - GV hướng dẫn khâu mũi khâu thứ nhất, thứ hai - Gọi 1 HS nêu thao tác khâu đột mau mũi thứ ba, thứ tư, - GV hướng dẫn HS quan sát H4 và TLCH (Sgk) - GV hướng dẫn thực hiện cách kết thúc đường khâu đột mau - GV lưu ý HS một số điểm - Gọi HS đọc ghi nhớ - Cho HS thực hành khâu đột mau 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau HS quan sát HS thao tác theo GV HSTL HS nghe HS nêu miệng HS nêu HS so sánh HS quan sát HSTL HSTL HS nêu miệng và thao tác HSTL HS thao tác 2 HS đọc HS thực hành khâu Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : ước mơ I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ - Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Từ điển III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ Ước mơ - Gọi HS trả lời + Mong ước có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ mong ước? + Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS sử dụng từ điển tìm và ghi từ vào bảng phụ. Nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận về những từ đúng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu thảo luận theo cặp đôI để ghép được từ thích hợp - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận lời giảI đúng Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm VD minh hoạ cho những ước mơ đó - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét Bài 5. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và dùng câu thành ngũ đó trong những tình huống nào? - Gọi HS trình bày, GV kết luận 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ và HTL các câu thành ngữ 1 HS đọc Lớp đọc thầm và làm bài cá nhân HS nối nhau TL 1 HS đọc Thảo luận nhón bàn 1 HS đọc Thảo luận cặp đôi Đại diện 2 nhóm trình bày 1 HS đọc Thảo luận nhóm bàn Địa diện nhóm phát biểu 1 HS đọc Thảo luận nhóm bàn Đại diện nhóm trình bày Tiết 2: Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đưiờng thẳng đI qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường cao của tam giác - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV và HS: Thước thẳng, ê-ke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn vẽ - GV thực hiện các bước vẽ như Sgk vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho cả lớp quan sát - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ + Vẽ đường thẳng AB bất kì + Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( Hoặc ngoài AB) + Dùng ê-ke để vẽ đường thẳng CD đI qua điểm E và vuông góc với AB 3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - GV vẽ bảng hình tam giácABC - Yêu cầu HS đọc tên hình tam giác - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đI qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác - GV giới thiệu đường cao của hình tam giác + Một hình tam giác có mấy đường cao? 4 Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó yêu cầu HS vẽ - GV yêu cầu lớp nhận xét và nêu cách vẽ Bài 2. + BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - Yêu cầu cả lớp vẽ hình - GV nhận xét, và yêu cầu HS nêu cách vẽ Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G + Nêu tên các HCN có trong hình? + Những canhnào vuông góc với EG? + Các cạnh AB, DC như thế nào với nhau? + Những cạnh nào vuông góc với AB? + Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau? 4. Tổng kết dặn dò - GVnhận xét giờ học - VN làm BT 3 vào vở HS quan sát Thực hành vẽ HS đọc tên HS áp dụ ... ạy học - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ Sgk trang 94 - HS: Giấy, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu VD - Gọi HS đọc phần nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm từ theo yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét - Kết luận lời giải đúng 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ + Vậy từ bẻ, biến có là động từ không? - Yêu cầu HS lấy VD về động từ 4. Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm tìm từ và trìng bày kết quả thảo luận - Kết luận về các từ đúng Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp , tìm từ ghi vở nháp - Gọi HS trình bày - Kết luận lời giảI đúng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Sgk và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi 5. Tổng kết dặn dò + Thế nào là động từ? động từ được dùng ở đâu? - Nhận xét giờ học - BTVN: 3 1 HS đọc Tiến hành thảo luận HS TL, lớp nhận xét 2 HS đọc HSTL Nối nhau nêu VD 2 HS đọc Thảo luận tìm từ Đại diện nhóm TL 2 HS đọc Thảo luânj cặp đôi 2 nhóm trình bày 1 HS đọc 1 HS làm động tác , 1 HS nêu động từ Tiết 3: Khoa học Ôn tập : Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ - Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về trao đổi chất của cơ thể với môI trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn II. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung thảo luận ghi bảng phụ - HS: Các mô hình rau, quả, con giống III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động 2 Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề : Con người và sức khoẻ - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được . Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người . Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người . Nhóm 3: Các bệnh thông thường . Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp - Yêu cầu mỗ nhóm trình bày, các nhóm khác CB câu hỏi để hỏi lại 3. Tổng kết dạn dò - GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau Tiến hành thảo luận Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống con người phảI lấy những gì từ môI trường và thảI ra môI trường những gì? Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu - Xác định được mục đich trao đổi - Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi - Lập được dàn ý ( Nội dung) của bài trao đổi - Đóng vai trò trao đổi tự nhiên, tự tin, thân áI, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích II. Đồ dùng dạy học - GV: Chép sẵn đè bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý. Yêu cầu HS trao đổi và TLCH + Nội dung cần trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị? b) Trao đổi trong nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm . yêu cầu HS đóng vai anh ( chị) của bạn và tiến hành trao đổi c) Trao đổi trước lớp - Tổ chức cho từng cặp trao đổi. Yêu cầu HS theo dõi , nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí + Nội dung trao đổi, mục đích trao đổi, lời lẽ, cử chỉ khi trao đổi 3. Tổng kết dặn dò + Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học - Viết lại cuộc trao đổi vào vở 2 HS đọc 3 HS nối nhau đọc Trao đổi thảo luận cặp đôi HSTL Hoạt động nhóm Từng cặp HS trao đổi HS nhận xét Tiết 2: Thể dục Động tác lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Học động tác lưng- bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thời gian Hoạt động của trò 1. Phần cơ bản - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm theo đội hình vòng tròn - Cho HS khởi động xoay các khớp 2. Phần cơ bản a) Bài TD phát triển chung - Ôn động tác vươn thở, tay và chân - Học động tác lưng- bụng. GV nêu tên động tác , làm mẫu cho HS tập theo b) Trò chơi:Con cóc là cậu ông trời - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi, đảm bảo an toàn 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - GV hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 5 phút 1 phút 2 phút 2 phút 25 phút 15 phút 10 phút 5 phút x x x x x x x x * Tiết 3: Toán Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV và HS: Thước thẳng có vạch chia cm, ê-ke, com pa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông + Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? + Các góc ở đỉnh hình vuông là góc gì? - GV nêu VD ( Sgk ) - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như (Sgk) + Vẽ đoạn thẳng DC= 3cm + Vẽ ĐT vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đoạn thẳng vuông góc đó lấy ĐT DA= 3cm, CB=3cm + Nối A với B 3. Luyện tập Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ HV theo yêu cầu Sgk - Gọi HS nêu rõ từng bước vẽ Bài 2. Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và vẽ vào vở - GV hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của HV. Giao của 2 đường chéo chính là tâm của hình tròn Bài 3. Yêu cầu HS tự làm bài và kiểm tra 2 đường chéo của HV có bằng nhau không? - Gọi HS trả lời - GV kết luận: Hai đường chéo của HV bằng nhau và vuông góc với nhau 4. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học HSTL HS vẽ theo GV 1 HS đọc, tự làm CN 2 HS nêu HS quan sát và làm vở HS vẽ HS làm bài CN 2 HS TL Tiết 4: Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Ngưyên: Khai thác sức nước và khai thác rừng - Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh - Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gốm - Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiênvới nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: BĐ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh nhà máy thuỷ điện, rừng ở TN III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Khai thác sức nước - Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN (Sgk), TLCH: + Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở TN trên BĐ? + đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì? - Nhận xét câu TL của HS + Kể tên những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng ở TN mà em biết? + Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ Sgk và cho biết nó nằm trên sông nào? + Mô tả nhà máy thuỷ điện Y-a-li? - GV kết luận * Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở TN - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH: + Rừng ở TN có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy? + Rừng TN cho ta những sản vật gì? + Quan sát H8,9,10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? + Quan sát H6,7 Sgk mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - GV kết luận + Có những biện pháp nào để giữ rừng? 3. Tổng kết dặn dò - GV tổ chức cho HS chơI trò chơi: Ô chữ kì diệu( Còn thời gian) - Nhận xét giờ học - VN học và CB cho giờ sau Tiến hành thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày 1 HS chỉ BĐ Tiêna hành thảo luận nhóm bàn Đại diện nhóm TL HS nối nhau TL Tiết 5: Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân I. Mục tiêu Sau bài học, HS nêu được: - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơI vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh gình quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng khổ cực - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước ( năm 968) - Giáo dục HS học tập tấm gương Đinh Bộ Lĩnh II. Đồ dùng dạy học - GV: BĐVN, phiếu học tập cho HS - HS: Sưu tầm tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất - Yêu cầu HS đọc Sgk và TLCH: + Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào? - GV kết luận và nêu vấn đề * Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - GV chia nhóm. Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung phiếu - GV gọi các nhóm báo các kết quả thảo luận - GV nhận xét và yêu cầu HS dựa và kết quả thảo luận kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh - GV tuyên dương HS kể tốt 3. Tổng kết dặn dò + Qua bài học hôm nay em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? - GV kết luận - GV treo BĐVN và yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình - Tổng kết giợ học - Dặn VN học và CB cho giờ sau HS làm việc cá nhân Nối nhau phát biểu ý kiến HS làm việc theo nhóm bàn Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 2 HS kể trước lớp 3 HS phát biểu 1 HS chỉ BĐ
Tài liệu đính kèm: