Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đư¬ợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu đư¬ợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II. KĨ NĂNG SỐNG

1, Các kĩ năng được giáo dục:

 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

III. ĐỒ DÙNG:

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

- Phiếu giáo viên

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ bảy ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung 
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- gv đọc mẫu, chia đoạn HD học sinh đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời soi vào bóng tổi..
- Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+ Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
- Ghi ý toàn bài lên bảng.
- Giảng bài: Đền Ăng-co Vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm §3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3 . Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
- 3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nghe.
- HS đọc bài theo trình tự.
§1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
§2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
§3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
- 1 HS đọc to phần chú giải. 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+ Vào lúc hoàng hôn đền thật huy hoàng
- HS nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+ Đ1: Giới thiệu chung về khu đen
+ §2: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
- HS nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3-5 HS thi đọc.
**************************
 Toán
THỰC HÀNH (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập 1
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- Nêu ví dụ: SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
c. Luyện tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ.
- GV nhận xét sửa bài.
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhắc lại tên bài học.
- HS nêu yêu cầu ví dụ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB.
- HS tính và báo cáo kết quả.
20 m = 2000 cm
Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
2000 : 400 = 5 (cm)
- HS nhận xét.
- 1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu:
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
 300 : 50 = 6 cm
- HS nhận xét.
***********************
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. KĨ NĂNG SỐNG
1, Các kĩ năng được giáo dục:
 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
III. ĐỒ DÙNG:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giáo viên
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao.
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trong cây gây rừng.
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- KL: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trong cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguon tài nguyên.
HĐ2: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
..
2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
HĐ3: Liên hệ .
H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung ve bảo vệ môi trường
- GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những HS khác.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập vẽ lại tranh bảo vệ môi trường.
- 2HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
- Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt.
- Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp.
- Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
- HS dưới lớp nhận xét.
- 1-2 HS nhắc lại ý chính.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan
- Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
- Nghe.
- HS tiến hành vẽ
- HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình.
- HS dưới lớp nhận xét.
 	***************************
Luyện từ & câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2).
* HS khá giỏi:
+ Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi HS đặt 2 câu cảm.
+ Câu cảm dùng để làm gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.
- Viết lên bảng câu văn: Hôm nay, em được cô giáo khen.
- Yêu cầu HS đọc và tìm CN, VN trong câu.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 1,2,3: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của từng bài tập.
+ Em hãy đọc phần được in nghiêng trong câu.
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?
- GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng,
+ Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu?
- GV ghi nhanh lên bảng các câu của HS.
- Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng.
- KL: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là phần phụ trong câu xác định thời gian.
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
+ Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu?
c. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ GV chú ý sửa lỗi cho HS.
d. Luyện tập:
Bài 1; - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phần trạng ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.
- Cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm miệng
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi SGK.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
-Tiếp nối nhau đặt câu.
- Các phần in nghiêng có thể dùng đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- Nghe.
- Trả lời cho câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Để làm gì?
- Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ.
- 3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì ghạch chân các trạng ngữ, trong câu.
- HS nhận xét.
- 3 HS nối nhau trình bày.
a)Trạng ngữ chỉ thời gian.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS tự viết bài sau đó đổi vở cho nhau để chữa bài.
- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.
***************************
Khoa häc
 Trao ®æi chÊt ë thùc vËt
I. Môc tiªu:
Tr×nh bµy ®­îc sù trao ®æi chÊt cña thùc vËt vµ m«i tr­êng : thùc vËt th­êng xuyªn ph¶i lÊy tõ m«i tr­êng c¸c chÊt kho¸ng , khÝ c¸c b« nÝch 
- ThÓ hiÖn sù trao ®æi chÊt gi÷a thùc vËt víi m«I tr­êng b»ng s¬ ®å.
II. §å dïng d¹y häc:
	- GiÊy khæ to vµ bót d¹.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Bài cũ :
Nªu vai rß cña kh«ng khÝ ®èi víi thù  ... đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- HS phát biểu.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp.
+ Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở BT
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS tự làm bài vào SGK.
- Đọc câu văn đã hoàn thành.
- Chữa bài nếu sai.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN.
- Nhận xét bổ sung.
- Viết bài vào vở.
**************************
Chính tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả.
II. ĐỒ DÙNG:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đa tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
H: Loài chim nói về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
* Thu chấm, nhận xét.
c. Hướng dẫn viết chính tả.
Bài 2: a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS tìm từ.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- KL những từ đúng.
- Gv tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
Bài 3: a)- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Nói về những cánh đồng nối mùa
- HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu,
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm
- HS dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung.
- HS viết vào vở khoảng 15 từ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- HS nhận xét.
- Một số học sinh đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
************************
 Khoa häc
§éng vËt cÇn g× ®Ó sèng?
I. Môc tiªu:
Nªu ®­îc nh÷ng yÕu tè cÇn ®Ó duy tr× sù sèng cña ®éng vËt nh­ : n­íc , thøc ¨n , kh«ng khia ¸nh s¸ng.
* C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n .
- KÜ n¨ng lµm viÖc theo nhãm 
- KÜ n¨ng quan s¸t so s¸nh
II. §å dïng häc tËp:
	- PhiÕu häc tËp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
1. bµi cò:
 Nªu qu¸ tr×nh trao ®æi chÊt ë thùc vËt?
- Gv nx chung, ghi ®iÓm.
2. Bµi míi.
a. Giíi thiÖu bµi.
b. Ho¹t ®éng 1: C¸ch tiÕn hµnh thÝ nghiÖm ®éng vËt cÇn g× ®Ó sèng.
* Môc tiªu:BiÕt c¸ch lµm thÝ nghiÖm chøng minh vai trß cña n­íc, thøc ¨n kh«ng khÝ vµ ¸nh s¸ng ®«Ý víi ®êi sèng ®éng vËt.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Tæ chøc hs ho¹t ®éng theo nhãm 4:
- Gv ph¸t phiÕu vµ giao nhiÖm vô:
- Hs trao ®æi th¶o luËn:
- Tr×nh bµy:
- Gv chèt ý ®óng:
- H¸t 
- Hs nªu, líp nx, bæ sung.
- ho¹t ®éng nhãm 4
- §äc môc quan s¸t vµ x¸c ®Þnh ®iÒu kiÖn sèng cña 5 con chuét trong thÝ nghiÖm.
- Nªu nguyªn t¾c thÝ nghiÖm, 
- §¸nh dÊu vµo phiÕu vµ th¶o luËn dù ®o¸n kÕt qu¶.
- Nhãm lµm theo yªu cµu.
- §¹i diÖn nhãm d¸n phiÕu vµ tr×nh bµy, líp nx, bæ sung.
PhiÕu häc tËp
Chuét sèng ë hép
§iÒu kiÖn ®­îc cung cÊp
§iÒu kiÖn thiÕu
1
¸nh s¸ng, n­íc, kh«ng khÝ.
Thøc ¨n
2
¸nh s¸ng, kh«ng khÝ, thøc ¨n.
N­íc
3
¸nh s¸ng, n­íc, kh«ng khÝ, thøc ¨n
4
¸nh s¸ng, n­íc, thøc ¨n
Kh«ng khÝ
5
N­íc, kh«ng khÝ, thøc ¨n
¸nh s¸ng.
c. Ho¹t ®éng 2: Dù ®o¸n kÕt qu¶ thÝ nghiÖm.
* Môc tiªu: Nªu nh÷ng ®iÒu kiÖn cÇn ®Ó ®éng vËt sèng vµ ph¸t triÓn b×nh th­êng.
* C¸ch tiÕn hµnh:
- Tæ chøc hs trao ®æi nhãm 3:
- Tr×nh bµy:
- Gv nx chèt ý ®óng vµ ghi kÕt qu¶ dù ®o¸n vµo b¶ng.
3. Cñng cè, dÆn dß.
- Nx tiÕt häc, vn häc thuéc bµi vµ chuÈn bÞ bµi 63.
- N3 trao ®æi dùa vµo c©u hái sgk/125.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, líp nx, trao ®æi, bæ sung.
- Con 1:ChÕt sau con ë h×nh 2vµ 4.
- Con 2: ChÕt sau con h×nh 4.
- Con 3: Sèng b×nh th­êng.
- Con 4: ChÕt tr­íc tiªn.
- Con 5: Sèng kh«ng khoÎ m¹nh.
************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc tham bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến.
- Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể..
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn
* Chữa bài
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
- Cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân.
- HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng 
- Nghe.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn.
- Nghe.
- 1HS đọc thành tiếng trứơc lớp.
- 2HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở.
- Nghe.
- Theo dõi.
- 3-5 HS đọc đoạn văn.
*************************
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Bài tập 1, 2, 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở SGK.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9.
- GV chốt lại ý đúng.
Bài 2:- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn : x là số chia hết cho 5 thì x có chữ số tận cùng là mấy và x phảI thỏa mãn điều kiện là số lẻ.
- GV chấm và chữa bài.
- Nếu còn thời gian HS khá giỏi làm bài 4,5.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9.
- HS làm vào vở sau đó nêu miệng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS giỏi làm mẫu câu a.
- Cả lớp làm phần còn lại vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
*************************
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Bài tập 1dòng 1,2, bài 2, bài 4dòng 1, bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: (Dòng 1, 2)
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS t lµm bµi.
- Theo dõi sửa bài cho từng HS.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2. - Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ 
- Nêu các quy tắc thực hiện tìm x.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 4: (Dòng 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nêu các tính chất đã áp dụng?
- Nhận xét nhắc lại tính chất.
Bài 5:- Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HD trình bày bài giải
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
- Nêu: Đặt tính và tính.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nh¸p.
a) 6195 + 2785 47836 + 5409
b) 5342 – 4185 29041 - 5987
- Nhận xét sửa bài của bạn.
- 2HS đọc.
- 1HS nêu hai quy tắc.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc đề bài.
- Nêu:
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Tiết 4: Sinh hoạt 
Tæng kÕt TuÇn 31
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thói xấu.
II. Đánh giá tình hình tuần 31:
 * Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, 
 - Soạn sách vở , đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức trao vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: Cuốc cỏ, vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
III/ Kế hoạch tuần 32
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 31
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng PPCT – TKB tuần 32
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 31 CKTKNS.doc