Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014

TOÁN

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

 - Nhận biết được hai đường thẳng song song ( Làm được bài 1; 2; 3a)

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Thước thẳng và ê-ke .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngaøy soaïn: 11/10 / 2013
Ngaøy gi¶ng : Thöù hai, ngaøy 14 thaùng 10 naêm 2013
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Biết mơ ước, giúp đỡ bố mẹ
 *GDQTE: Quyền có sự riêng tư (Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Lắng nghe tích cực.
Giao tiếp.
Thương lượng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông .
 Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
 - HS: Đọc trước nội dung bài.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’) 
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài “Đôi giày ba ta màu xanh” , trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn . 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2’)
- Cho HS quan sát tranh minh họa SGK
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc ( 12’)
- 1 HS đọc bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Hs đọc theo nhóm bàn- hdẫn đọc câu dài
- GV đọc mẫu( 1 HS đọc).
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS chia đoạn:2 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu  để kiếm sống .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại . 
- HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài ( 10’)
?Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
 ? Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương :
+ Cách xưng hô .
+ Cử chỉ lúc trò chuyện .
- GV nhận xét, giảng qua nội dung bài.
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ 
- Đọc đoạn 2 .
- Mẹ cho là Cương bị ai xúi . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình .
- Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường .
- Đọc thầm toàn bài 
+ Cách xưng hô : đúng thứ bậc trong gia đình .
+ Cử chỉ lúc trò chuyện : thân mật , tình cảm .
+ Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ .
+ Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối , em nắm tay mẹ , nói thiết tha .
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm ( 8’)
- Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy  cây bông . 
+ Đọc mẫu khổ thơ .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò : (3’) 
? Bài văn có ý nghĩa gì ?
 -QTE: Qua bài văn cho ta biết trẻ em có những quyền và ước mơ gì? 
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện , thuyết phục mẹ .
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS đọc nối tiếp.
- HS tìm từ cần nhấn giọng và gạch chân.
- Luyện đọc toàn truyện theo lối phân vai. 
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
Hs nêu 
- Giáo dục HS biết ước mơ , giúp đỡ cha mẹ 
********************************
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song ( Làm được bài 1; 2; 3a)
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Thước thẳng và ê-ke .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5’) 
 - Cho HS làm nhanh lại bài tập 2 .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2’) 
- Ghi tên bài ở bảng .
b.Giới thiệu hai đường thẳng song song
( 8’)
- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng . Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và DC đối diện nhau . Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết : Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC về hai phía , ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau .
- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song ở bảng để HS quan sát và nhận dạng .
- 2 HS làm bài.
- Nhận xét,sửa chữa.
- Lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe và nhắc lại.
- HS nhận thấy : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau 
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta : hai đường mép song song của bìa quyển vở hình chữ nhật ; hai cạnh đối diện của bảng đen , khung ảnh , chấn song cửa sổ
c.Thực hành ( 22’)
 Bài 1 
- GV hướng dẫn và cho 1 HS làm bài bảng phụ,lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
 Bài 2 
+ Gợi ý : Giả thiết các tứ giác ABEG , ACDG , BCDE là các hình chữ nhật , điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình song song với nhau . Từ đó ta có : BE // AG // CD . 
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
 Bài 3a
 + GV hướng dẫn và cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại, và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Các nhóm cử đại diện thi đua vẽ hai đường thẳng song song ở bảng .
- Nêu lại những nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động lớp .
- Nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD và MNPQ .
a- Hình chữ nhật ABCD : AD và BC là một cặp cạnh song song với nhau.
b- Hình vuông MNPQ : Cạnh MN và cạnh PQ là một cặp cạnh song song với nhau.Cạnh MQ và NP là một cặp cạnh song song với nhau.
- HS quan sát hình và nối tiếp nhau trả lời.
+ Cạnh BE song song với cạnh CD và AG.
- Nêu được các cặp cạnh song song với nhau , các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình .
a.Cạnh MN và PQ là môt cặp cạnh song song. Cạnh DI và GH là một cặp cạnh song song.
- Ba nhóm lên bảng thi vẽ.
- Lắng nghe.
	 	 ****************************
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết1)
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hàng ngày một cách hợp lí.
 - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’) 
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2’) 
- Nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
b. Các hoạt động : (25’)
* Hoạt động 1 : Kể chuyện “ Một phút ” SGK
- Kể chuyện Một phút SGK .
- Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK .
- Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ .
- 2 HS nêu lại ghi nhớ tiết trước.
- Lắng nghe, đọc thầm lại câu chuyện và thảo luận 3 câu hỏi trong SGK theo nhóm đôi.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở BT 2 .
* Kết luận :
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi .
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
+ Người bệnh được đưa vào bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
- Tiến hành tương tự hoạt động 2 , tiết 1 , bài 4 .
* Kết luận : 
- Ý kiến d là đúng . Các ý kiến a , b , c là sai .
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Mời 2-3 em đọc lại Ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình .
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân .
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
- Viết , vẽ , sưu tầm các truyện , tấm gương , ca dao , tục ngữ về tiết kiệm thời giờ .
Hoạt động lớp .
- HS suy nghĩ và trình bày ý kiến của mình.
- HS đọc ghi nhớ SGK .
***************************
 KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
 + Không nên chơi đùa ở gần ao. hồ, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
 + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
 + Tập bơi khi có người lớnvà phương tiện cứu hộ.
 - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
 - Kĩ năng cam kết thực hiện cã nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 36 , 37 SGK .
 - HS: Đọc trước nội dung bài.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. KTBC :(5’) 
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : (2’) 
- Ghi tựa bài ở bảng .
b. Các hoạt động 
* Hoạt động 1 :(8’) Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước .
- Kết luận : 
+ Không chơi đùa gần hồ , ao , sông , suối . Giếng nước phải được xây thành cao , có nắp đậy . Chum , vại , bể nước phải có nắp đậy .
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy . Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , giông bão .
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ?
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
* Hoạt động 2 :(8’) Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi .
- Giảng thêm : 
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi . Trước khi xuống nước phải vận động , tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh , chuột rút .
+ Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy bể bơi ; tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân .
+ Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói .
- Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ các quy định của bể bơi , khu vực bơi . 
- Các nhóm thảo luận : ... u bài :(2’) 
- Ghi tựa bài ở bảng .
b. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm ( 10’)
- Nêu bài toán : Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm .
- Nói : Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài và chiều rộng đều bằng 3 cm . 
- Hướng dẫn cách vẽ tương tự như cách vẽ hình chữ nhật ở tiết trước .
- 2 HS vẽ và lớp nhận xét.
- Quan sát và lắng nghe.
c. Thực hành ( 20’)
Bài 1a
- Gọi HS đọc y/c bài
- 1 HS lên bnảg vẽ, dưới lớp vẽ vào vở
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài.
- Các nhóm cử đại diện thi vẽ hình vuông ở bảng .
3. Củng cố , dặn dò :(2’) 
	- Nêu lại những nội dung vừa học .
	- Nhận xét tiết học .
	- Chuẩn bị bài “ Luyện tập”
Hoạt động lớp .
- 1 HS đọc
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm .
- Thi vẽ.
-Lắng nghe.
 ****************************
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,..
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Biết sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô).
 - Chỉ trên bản đồ ( lược đồ) và kể tên những con sôngbắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xễan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. 
- Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
* GD SDNLTK & HQ : 
- Bảo vệ cuộc sống ( Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông , các con sông cảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh . bởi vậy , Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn .)
- GD cho HS biết tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng , đồng thời tích cực tham gia trồng rừng ( vì Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú , cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun , thực phẩm  )
*GDBVMT: Giúp HS thấy được việc trồng rừng và khai thác rừng phải hợp lý để không ảnh hưởng đến đất rừng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. KTBC ( 5’)
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
 ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trông cây công nghiệp ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài 
 - Ghi tựa bài ở bảng .
b. Các hoạt động 
Hoạt động 1(10’) : Khai thác sức nước .
- GV nêu các câu hỏi và cho các nhóm làm việc.
- Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
- Mời 3 em lên chỉ 3 con sông : Xê-Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ ở bảng .
- GV nhận xét, chốt lại.
* GD SDNLTK & HQ : Các con sử dụng nước như thế nào cho thật hợp lí tránh lãng phí?
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
- Lắng nghe
- Các nhóm làm việc nhóm 4 theo những gợi ý sau :
+ Quan sát lược đồ hình 4 , kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ; những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
+ Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
Hs nêu
Hoạt động 2(10’) : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên .
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi.
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi sau :
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào việc quan sát tranh , ảnh và các từ gợi ý sau : rừng rậm rạp , rừng thưa , rừng thường một loại cây , rừng nhiều loại cây với nhiều tầng , rừng rụng lá mùa khô , xanh quanh năm .
- Lập bảng so sánh 2 loại rừng : rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp .
- Vài em trả lời trước lớp .
- Hs nêu
Hoạt động 3(10’) : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (tt) .
- Yêu cầu HS đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi.
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
*Tích hợp GDBVMT: Các con sẽ làm gì để việc trồng rừng và khai thác rừng cho hợp lí ?
3. Củng cố , dặn dò ( 3’)
- Trình bày tóm tắt lại những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . ( Trồng cây công nghiệp lâu năm , chăn nuôi gia súc có sừng , khai thác sức nước , khai thác rừng )
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi sau :
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
+ Gỗ được dùng làm gì ?
+ Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ 
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên .
+ Thế nào là du canh , du cư ? ( Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt , vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác . Du cư : hình thức sinh sống , không có nơi cư trú nhất định )
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Hs lắng nghe
*******************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
 - Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
 - Giáo dục HS thường xuyên trao đổi ý kiến với người thân .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự tự tin.
Lăng nghe tích cực.
Thương lượng.
Đặt mục tiêu, kiên định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. KTBC :(5’)
- 2 em đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu đã làm ở nhà .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Các hoạt động :(30’)
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Gạch chân những từ đó : nguyện vọng – môn năng khiếu – trao đổi – anh ( chị ) – ủng hộ – cùng bạn đóng vai .
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- Đọc đề bài , tìm những từ quan trọng .
Hoạt động 2 : Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có .
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài :
+ Nội dung trao đổi là gì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai ?
+ Mục đích trao đổi để làm gì ?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là 
gì ?
Hoạt động lớp .
- 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3 SGK .
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em .
+ Anh hoặc chị của em .
+ Làm cho anh , chị hiểu rõ nguyện vọng của em ; giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy .
+ Em và bạn trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em .
- Phát biểu : Chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi .
- Đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời , giải đáp thắc mắc anh ( chị ) có thể đặt ra .
Hoạt động 3 : Thực hành trao đổi theo cặp .
- Đến từng nhóm giúp đỡ .
Hoạt động nhóm đôi .
- Chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp .
- Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi .
Hoạt động 4 : Thi trình bày trước lớp .
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau :
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài 
không ?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ?
+ Lời lẽ , cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò :(3’) 
- GV chốt lại nộidung bài. 
- Giáo dục HS thường xuyên trao đổi ý kiến với người thân .
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp .
- Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực , có ý chí vươn lên .
Hoạt động nhóm đôi .
- Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp .
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất , bạn ăn nói giỏi giang , giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất .
- 1 em nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân . (Nắm vững mục đích trao đổi . Xác định đúng vai . Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên)
- Lắng nghe.
***************************************
SINH HOẠT TUẦN 9
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 8
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 9
 - Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm.
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:(10')
 - GV yêu cầu lớp trởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:(10')
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. 
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Phát, Bích....
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngỗn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Ngọc, ..
- Vệ sinh : 
+Lớp học sạch sẽ gọn gàng. 
+Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới:(7')
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt dành nhiều điểm 10.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
4) Văn nghệ:(8')
- GV quan sát, động viên HS.
- Các tổ trởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
*****************************
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2013_2014.doc