Tập đọc
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :Qua bài học, hs cần đạt:
1.- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con(trả lới được CH 1,2,3,4)
- HS khá giỏi trả lời được câu 5
2. Các kỹ năng sống cơ bản
- Xác định giái trị; thể hiện sự cảm thông (cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II/Phương pháp:Động não, Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân -
III/ CHUẨN BỊ: GV: ĐDDH HS:ĐDHT
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2.Bài cũ : 3 em HTL và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:luyên đọc GQMT1
-Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó
- Giảng từ mới
- Đọc từng đoạn
- Đọc trong nhóm.
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU :Qua bài học, hs cần đạt: 1.- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con(trả lới được CH 1,2,3,4) - HS khá giỏi trả lời được câu 5 2. C¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n - Xác định giái trị; thể hiện sự cảm thông (cảnh ngộ và tâm trạng của người khác). II/Phương pháp:Động não, Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân - III/ CHUẨN BỊ: GV: ĐDDH HS:ĐDHT IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định: 2.Bài cũ : 3 em HTL và TLCH. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1:luyên đọc GQMT1 -Giáo viên đọc mẫu - Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó - Giảng từ mới - Đọc từng đoạn - Đọc trong nhóm. * Tiết 2 : Hoạt động 2:Tìm hiểu bài GQMT2 - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa ? Câu 5: HSKGTL -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -Gọi các nhóm lên thi đọc 4. Củng cố . +GDMT: - Giào dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: đọc lại bài . CB bài “ Mẹ “ -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -1 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Đọc từng đoạn trong nhóm Thảo luận nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. Đọc thầm: Trình bày ý kiến cá nhân -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. - Cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về . -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. +Động não -Các nhóm HS thi đọc. Toán Bài : TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : 1.KT: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số )bằng sử dụng mỗi quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ ).BT1.a,b,d,e .BT 2 Cột 1,2,3 2.KN: -Tìm x trong các bài tập dạng x – a = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số )bằng sử dụng mỗi quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ ).BT1.a,b,d,e .BT 2 Cột 1,2,3 - Vẽ được đoạn thẳng ,xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.(BT4) *Hs khá giỏi: làmBT1 c,g.BT2 cột 4,5.BT3 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 47 – 5 = 69 – 37 = -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :quan sát Bài 1 : -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2:Luyện tập GQMT1,2 Bài 1 : x = 8 + 4, x = 18 + 9, x = 25 + 10. Nhận xét Bài 2 :Làm phiếu Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? - Nhận xét Bài 3 : Làm vào vở -Số cần điền là số nào ? Hoạt động3: Vẽ HS vẽ và đặt tên cho điểm đó. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:- Xem lại cách tìm số bị trừ -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. 1.- Làm bảng con 2. -Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ 3.-Điền số thích hợp vào ô trống. -Là số bị trừ. -Làm bài vào vở. 4. HS vẽ đúng Đạo đức. Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN. I/ MỤC TIÊU : 1.Sau bài học, HS cần đạt: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đở lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp dỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn. 2.Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II/ Phương tiện kĩ thuật: - thảo luận nhóm, đóng vai. II/ CHUẨN BỊ: GV:ĐDDH HS:ĐDHT II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Không kiểm tra 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh. Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. GQMT1 -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi” + Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên Kết luận : -Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? GQMT2 - Quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? -Giáo viên kết luận. -Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên phát phiếu học tập. GQMT3 + Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Kết luận -Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó. 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học bài.Luôn quan tâm giúp đỡ bạn bè -Quan tâm giúp đỡ bạn. -Hát. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Quan sát, thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu học tập. -HS bày tỏ ý kiến. -Đóng vai Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện Truyện : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vũ sữa. - HS khá giỏi nêu được nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.(BT3) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Nối tiếp kể lại câu chuyện : Bà cháu -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :GQMT1 Kể từng đoạn. - Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? - Chia nhóm , giao nhiệm vụ GV :Kể bằng lơì của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. Hoạt động 2 : GQMT2 -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Nêu kết thúc câu chuyện theo ý riêng HS kể đoạn cuối theo ý riêng. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: -Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. -Chuẩn bị bài : Bông hoa Niềm Vui -2 em kể lại câu chuyện . -Sự tích cây vú sữa. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình. -1 em kể mẫu -Nhiều em khác kể lại. - Thảo luận nhóm -Đại diện cho 4 nhóm thi kể, -Nhận xét. - Hs nêu 4-5 em kể Toán Bài: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I/ MỤC TIÊU : 1.KN:-Biết cách thực hiện phép trừ dang13-5 lập được bảng 13 trừ đi một số (BT 1(a),BT2) -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5.(BT4) 2.KN: –H/s thực hiện phép trừ dang13-5 lập được bảng 13 trừ đi một số (BT 1(a),BT2) Thực hiện giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5.(BT4) *Hs khá giỏi:Làm BT1 b,BT3 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : x - 14 = 62 x – 13 = 30 32 – 8 42 - 18 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5 - Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. - Vậy 13 - 5 = ? - Đặt tính và tính. -HS nêu cách tính Hoạt động 2 :Động não -Ghi bảng. - HS học thuộc Hoạt động 3 :Tính ,viết. Bài 1 : Chơi đố bạn GQMT1 -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : GQMT1 - Làm bảng con -Nhận xét. Bài 3 :HS khá giỏi Bài 4 : Làm vào vở GQMT2 -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét. 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học 4. Dặn dò :.-Học thuộc công thức -Cb bài “33-5 -2 em lên bảng. Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. 13 trừ đ ... â ly). BT4 2.KN: Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100, dạng 53-15. BT1 (dòng 1) BT2 - Biết tìm số bị trừ dạng x-18 = 9. BT3(a) - Vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô ly). BT4 *Hs khá giỏi: làm BT1 dòng 2,BT3 b,c II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 73 – 6 = 43 – 5 = x + 7 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 1 - Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. -Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 - Tìm kết quả -Vậy 53 - 15 = ? - Đặt tính và thực hiện Hoạt động 2 : Luyện tập.GQMT1,2,3 Bài 1 : 83 – 19 63 – 36 43 – 28 - Nhận xét Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Nhận xét Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số hạng trong ean tổng? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Vẽ theo mẫu -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? - Nhận xét 3.Củng cố : Nhận xét tiết học 4. Dặn dò :Xem lại cách đặt tính và thực hiện. CB bài :Luyện tập -3 em ean bảng. –Lớp làm bảng con. 53 – 15 -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 – 15 -Thao tác trên que tính. -Vậy 53 – 15 = 38. 53 -15 38 -3 em lên bảng làm. Bảng con. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đọc đề bài. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Hs làm bài vào vở - Hình vuông. -4 điểm. -Vẽ hình vào phiếu Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn Bài : Gọi Điện. I/ MỤC TIÊU : Qua bài học, hs cần đạt: 1 - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết được một số thao tác khi gọi điện thoại. Trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại(BT1). - Viết được 3 đến 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2. 2.- GDHS biết giao tiếp cởi mở tự tin lịch sự trong giao tiếp . - Biết lắng nghe tích cực. II/Phương pháp: Đóng vai, Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân - II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 : ( miệng ) -Sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ? - Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ? -Tút ngắn, liên tục. -Tút dài, ngắt quãng. - Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? -Nhận xét. Bài 2 : Viết - Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? -Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ? -Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ? -Nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố : Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: về làm VBT . CB bài “ Kể về người thân “ -Kể về người thân. -2 em đọc . Gọi điện - Hs đọc yêu cầu bài. -2 em đọc Gọi điện. Đóng vai Lớp đọc thầm. -1,2,3. Thảo luận nhóm -Máy đang bận. -Chưa có ai nhấc máy. -Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. +Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn. Trình bày ý kiến cá nhân -1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống. -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ? -Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi. -Viết vào vở. -Vài hs đọc bài viết Chính Tả- Bài : TẬP CHÉP MẸ Phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã. I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài “MẸ”. - Làm đúng bài tập 2 BT 3 a. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 3 em lên bảng viết .Viết bảng con : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tảGQMT1 -Giáo viên đọc bài tập chép . -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? - Hướng dẫn viết từ khó. - Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. - Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập.GQMT2 Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:. -CB bài “Bông hoa Niềm Vui” Mẹ. -Theo dõi. -Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. -Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. -HS nêu từ khó .-Viết bảng con. -Nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát bài . -Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. - 4 em lên bảng. Lớp làm vở. -Điền r/ d/ gi. -3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT. Toán. Bài : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.KT:-Thuộc bảng 13 trừ đi một số . BT1 Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. BT2 Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. BT4 2.KN:- Thuộc bảng 13 trừ đi một số . BT1 Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. BT2 Thực hiện giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. BT4 *Hs khá giỏi: làm BT3,5 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 73 - 18 43 - 17 83 – 5 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Gt bài Bài 1: GQMT1 Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét Bài 2 : GQMT2 Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3:HS khá giỏi Bài 4: GQMT3 Gọi 1 em đọc đề. -Phát có nghĩa là thế nào ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì Nhận xét Bài 5: HS khá giỏiLàm 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : học cách tính 53 – 15. - Chuẩn bị bài :14 trừ đi một số : 14 - 8 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Luyện tập. - Hs nhẩm nêu nhanh kết quả -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 33 63 83 -8 -35 -27 25 28 56 -1 em đọc đề . -Cho, bớt đi, lấy đi. -Thực hiện phép trừ ; 63 - 48 - 1 hs lên bảng , lớp làm vở Giải. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. Thủ công Tiết 33 : Kĩ thuật : KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những hình gấp dã học. 2.Kĩ năng : Nhớ lại các hình gấp, gấp được nhanh một trong những sản phẩm đã học. 3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp hình. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giới thiệu bài. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. Hoạt động 1 :Kiểm tra. Mục tiêu : Học sinh được kiểm tra cách gấp các hình đã học. Gấp đúng quy trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. -Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học” -Giáo viên hệ thống lại các bài học. -Gấp tên lửa. -Gấp máy bay phản lực. -Gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả. Mục tiêu : Đánh giá đươc kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành. -GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước : + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Kiểm tra. -Quan sát. -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét. -4-5 em lên bảng thao tác lại. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. I/ MỤC TIÊU : -Biết sinh hoạt theo chủ đề văn hóa văn nghệ Giáo dục sự hiểu biết về trách nhiệm của học sinhvới truyền thống đối với nhà trường -Rèn luyện nề nếp thói quen tốt ở người học sinh tiểu học -Bồi dưỡng tình cảm , thái độ đối với trường lớp II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. - Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Ý kiến giáo viên. -Nhận xét, khen thưởng. Hoạt động 2 : Văn hóa, văn nghệ. Sinh hoạt văn nghệ : Học tập nội quy của trường , lớp Oân các bài hát năm học trước Hướng phấn đấu của tập thể lớp và cá nhân Thảo luận : Đề ra phương hướng tuần 13. -Ghi nhận: Duy trì nề nếp truy bài tốt. -Xếp hàng nhanh, trật tự. -Chuẩn bị bài đủ khi đến lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. 3. Phương hướng tuần tới: -Các tổ thực hiên vệ sinh theo sự phân công của tô û trưởng. -Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ. -Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học Yêu cầu hs rút kinh nghiệm,phấn đấu thực hiện tốt hơn. Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, dặn dò. -Tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần. -Lớp trưởng tổng kết. -Bình bầu thi đua. Lớp trưởng thực hiện. đề nghị tổ được khen. -Hát 1 số bài hát đã học: -Thảo luận nhóm đưa ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Làm tốt công tác tuần 10.
Tài liệu đính kèm: