Tiết 3: Toán:
$46:Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cốvề:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
II. Các hoạt động dạy học:
Tuần :10 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $19: Ôn tập giữa học kì 1(Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra đọc lấy điểm + Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần + Kỹ năng đọc thành tiếng + Kỹ năng đọc – hiểu - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm Việt Nam- Tổ Quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Y/c HS đọc bài gắp thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Cho điểm HS 3. Hướng dẫn làm bài Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập Hỏi: + Em đã được học những chủ điểm nào? + Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán phiếu, đọc phiếu. - Nhận xét, kết luận. - 5 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp + Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên + Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân) + Bài ca về trái đất (Định Hải) + Ê-mi-li, con(Tố Hữu) + Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (Quang Huy) +Trước cổng trời(Nguyễn Đình ánh) - 2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở. - 1 HS báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi và tự chữa bài (nếu sai) Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh Ê-mi-li con Tố Hữu Chú Mo-xi-xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ánh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Ôn nội dung chính của từng bài tập đọc. - Chuẩn bị bài sau __________________________ Tiết 3: Toán: $46:Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cốvề: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS nêu kết quả bài tập 5 -Nhận xét cho điểm ,củng cố bài 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B.Luyện tập Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó: -4 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km? -1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Nhận xét- cho điểm. Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải vào vở 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. a, 1kg800g =1,8kg b, 1kg800g =1800g Bài 1 HS làm. a, = 12,7 ; b, = 0,65 c, = 2,005 ; c, = 0,008 1 HS đọc các số thập phân trên bảng. Bài 2 HS làm. a, 11,20 km = 11,2 km b, 11,020 km = 11,02 km c, 11km 20 m = 11,02 km d, 11 020 m = 11,02 km * Vậy: các số đo độ dài nêu ở phần b,c,d, đều bằng 11,02 km. Bài 3 HS làm. a, 4m 85 cm = 4 m = 4,85 m b, 72 ha = km2= 0,72 km2 Bài 4 Tóm tắt 12 hộp : 180 000 đồng 36 hộp : ... đồng? Bài giải: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 ( đồng ) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 15 000 x 36 = 540 000 ( đồng ) Đáp số: 540 000 đồng. ________________________________ Tiết 5 : Đạo đức $10: Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Theo em , khi đã là bạn bè chúng ta phải cư xử với nhau như thế nào? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành: - Y/ c HS thảo luận theo nhóm. - Y/c HS làm theo phiếu bài tập. + Em làm gì trong mỗt trường hợp sau? vì sao em lại làm như vậy? 1. Khi em nhìn thấy bạn em làm việc sai trái. 2. Khi bạn em gặp chuyện vui. 3. Khi bạn em bị bắt nạt. 4. Khi bạn em bị ốm phải nghỉ học. 5. Khi bạn em bị kể xấu rủ rê, lôi kéo vào những hành vi không tốt. 6. Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm. 7. Khi bạn gặp chuyện buồn. Hỏi: + Em nào đã làm được như vậy với bạn bè trong các tình huống tương tự? + Em hãy kể một trường hợp cụ thể Hoạt động 2: * Muc tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. * Cách tiến hành: - y/c HS thảo luận theo nhóm. - y/c mỗi nhóm lựa chọn một câu chuyện về tấm gương trong tình bạn mà em đã chuẩn bị trước ở nhà. - Gọi đại diện nhóm lên kể. Hỏi: + Câu chuyện đã kể về những ai? + Chúng ta học được gì từ những câu chuyện mà em đã kể? Hoạt động 3: * Mục tiêu: Củng cố bài * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - y/c HS thảo luận và đưa ra những việc mà các thành viên trong nhóm đã làm và chưa làm được . từ đó thống nhất những việc lên làm để có một tình bạn đẹp của cả nhóm. 4. Củng cố- Dặn dò ** Em hiểu thế nào là tình bạn đẹp ?em cần làm gì để tình bạn luôn tốt đẹp? - Chuẩn bị giờ sau ôn tập thực hành giữa học kỳ I - 3 HS lên bảng trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. - Khuyên ngăn bạn. - Chúc mừng bạn. - Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực. - Đến thăm hỏi bạn, chép bài giúp bạn, giảng bài hộ bạn nếu bạn chưa hiểu. - Khuyên ngăn bạn, chỉ cho bạn thấy chơi với những người đó là không tốt, khuyên bạn không sa vào những hành vi sai trái sẽ làm bố, mẹ và thầy cô giáo phiền lòng. - Không tự ái, cảm ơn bạn đã giúp mình nhận ra lỗi. - An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. - HS tự liên hệ. - HS lựa chọn câu chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. ______________________________ Tiết 5: Khoa học: $19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ và một số biện pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cần thận trọng khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng: - Trang minh hoạ SGK - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần phải làm gì để tránh bị xâm hại ? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: - Y/c HS thảo luận và trình bày một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS nhận ra được một số hành vi làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. - HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. * Cách tiến hành: - y/c HS thảo luận theo nhóm. + Hãy chỉ ra những sai phạm của người tham gia giao thông? + Điều gì có thể xảy ra với những người vi phạm giao thông đó? + Hậu quả của vi phạm giao thông đó là gì? + Qua những hành vi về giao thông đó , em có nhận xét gì ? Hoạt động 3: * Mục tiêu: - HS nêu được những biện pháp an toàn giao thông. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm. + Hãy trình bày tranh trong SGK và trình bày rõ việc thực hiện an toàn giao thông? 4. Củng cố- Dặn dò - Em cần làm gì để phòng tránh được tai nạn giao thông ? - Nhận xét giờ học ,dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. + Phóng nhanh, vượt ẩu. + Lái xe khi say rượu. + Bán hàng không đúng nơi quy định. + Không quan sát đường. + Đường có nhiều khúc quẹo. + Trời mưa, đường trơn. - HS thảo luận theo nhóm. - Hình 1: Các bạn nhỏ đá bóng dưới đường, chơi cầu dưới lòng đường, xe máy để dưới lòng đường... - Bạn nhỏ đi xe đạp vượt đèn đỏ. - Các bạn nữ đi xe đạp dàn hàng 3. - Người đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định. - Dễ bị tai nạn. - Có thể bị chết hoặc bị thương tật suốt cả đời. - Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông. - HS thảo lụân trong nhóm. + Đi đúng phần đường quy định. + Học luật giao thông đường bộ. + Khi đi dường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. + Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường. + Không đi hàng 3 hàng tư vừa đi vừa nô nghịch trên đường. + Sang đường đúng phần quy định, nếu không có phần để sang đường thì phải quan sát kĩ các phương tiện , người đang tham gia giao thông và xin đường. _____________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu: $19: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4) I. mục đích yêu cầu -Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ ,động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học. -Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm. II. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Giới thiệu bài . GV nêu mục tiêu của bài học . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, chia nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm + Phát giấy khổ to và bút dạ cho mỗi nhóm. + Y/c HS viết từ thích hợp vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở. - Y/c nhóm làm trên giấy dán phiếu lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Y/c HS làm bài vào vở. Ví dụ: - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV. - 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, , quê hương, quê mẹ, Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sốn ... và sau bữa ăn. II.Đồ dùng dạy học Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS III. Các hoạt động dạy học 1/ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ -Nêu cách luộc rau ? a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Yêu cầu HS quan sát hình 1 đọc mục 1a -Nêu mục đích của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Cho Hs nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trong gia đình. -Trình bày các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống. 3.Hoạt động 2:Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. -Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn -Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn -Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày dọn bữa ăn 4. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Hãy kể tên những công việc em có thể làm để giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn. -GV nêu đáp án của các câu hỏi -GV nhận xét đánh giá -2 HS nêu -Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và hợp vệ sinh. 3-4 HS trình bày -Sắp đủ dụng cụ như bát ăn cơm, đũa ... -Dùng khăn sạch lau khô từng dụng cụ... -Sắp xếp các món ăn trên mâm sao cho đẹp mắt và thuận tiện cho mọi người khi ăn uống -Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng. -Dồn thức ăn thừa không dùng nữa để đổ bỏ và cất những thức ăn còn có thể dùng tiếp vào tủ lạnh hoặc chạn. -Xếp các dụng cụ ăn uống đặt vào mâm và đi rửa. -HS làm bài vào phiếu học tập -HS đối chiếu kết quả bài làm với đáp án. -Tự đánh giá kết quả bài làm sau đó báo cáo IV. Nhận xét dặn dò -Nhận xét giờ học, dặn HS về tập bày dọn bữa ăn cho khoa học ,chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: $50:Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính tổng nhiều số thập phân ( tương tự như tính tổng hai số thập phân) - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng làm bài tập 3 (Trang 51) 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS tính tổng của nhiều số thập phân: a, VD1: - y/c HS đọc VD1 trong SGK. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS cách tính tổng của nhiều số: b, Bài toán; - y/c HS đọc bài toán Hỏi: - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS giải. + Muốn tính tổng của nhiều số thập phân ta làm như thế nào? C. Luyện tập: Bài 1: Tính. Yêu cầu HS làm vào bảng con - Nhận xét – cho điểm. Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b)+c và a + ( b + c ) 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp ĐS :82m - 2 HS đọc VD1. Thùng 1: 27,5 l Thùng 2: 36,75 l Thùng 3: 14,5 l - Cả ba thùng có bao nhiêu l dầu? - Ta làm tính cộng. 27,51 + 36,75 + 14,5 = ? Đặt tính: 27,51 + 36,75 14,5 78,76 - 2 HS đọc. - Độ dài các cạnh của hình tam giác là: 8,7m; 6,25m; 10 m - Tính chu vi của hình tam giác. - Tính cộng. Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đáp số: 24,95m 3- 4 HS trình bày Bài 1 - HS làm. a, 5,27 b, 6,4 + 14,35 + 18,36 9,25 52 28,87 76,76 c, 20,08 d, 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 a b c (a + b ) + c a + (b + c ) 2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 10,5 2,5+ (6,8+1,2) = 10,5 1,34 0,52 4 (1,34 + 0,52)+ 4 = 5,86 1,34+ (0,52+4) =5,86 -GV cùng HS nhận xét * Nhận xét? Bài 3:** Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính -GV hướng dẫn HS cách làm, HS làm bài vào vở - GV chấm 5- 7 bài sau đó nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò -Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học , dặn về làm bài 3 c,d. Chuẩn bị bài sau -Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng số thứ hai và số thứ ba. Bài 3 - HS làm. a, 12,7 + 5,89+ 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 b, 38,6+2,09 +7,91= 38,6 +(2,09 +7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 c, 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + ( 7,8 + 1,2 ) = 10 + 9 = 19 d, 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (7,34 +2,66 ) + (0,45 + 0,55 ) = 10 + 1 = 11 _________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: : $20: Kiểm tra định kì giữa học kì 1 Môn Tiếng Việt(Viết) Đề nhà trường ____________________________ Tiết 4: Địa lí: $10: Nông nghiệp I. Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển . - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loài cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng gì đến đời sống, kinh tế, xã hội của nước ta? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt: - y/c HS quan sát lược đồ. + Nhìn trên lược đồ em thấy kí hiệu của cây trồng nhiều hơn hay số kí hiệu vật nuôi nhiều hơn? + Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam. - Y/c HS thảo luận theo cặp để hoàn thầnh phiếu bài tập sau.. - GV theo dõi,nhận xét. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày. - 3 HS lên bảng trình bày. - Kí hiệu của cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật. - - Ngành trồng trọt có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. - HS thảo luận theo cặp. Phiếu học tập Quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam: ................................................................................................................................... Đáp án: Lúa gạo, cây ăn quả, cà phê, cao su, lúa gạo. 2. Cây được trồng nhiều nhất là...........Đáp án: lúa gạo 3. Điền mũi tên vào sơ đồ thể hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt cho thích hợp Nhiệt đới Nóng Trồng cây xứ nóng Trồng trọt Khí hậu Gió mùa Thay đổi theo mùa, theo miền Trồng nhiều loại cây * Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm: - Y/c HS thảo luận theo các ý sau. + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở đồng bằng? + Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta? + Vì sao nước ta lại trồng nhiều lúa gạo và xuất khẩu nhiều thứ hai thế giới? + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên? + Những loại cây đó có giá trị xuất khẩu như thế nào? + Ngành trồng trọt đóng vai trò như thế nào trong sản xuất nông ngiệp ở nước ta? * Hoạt động 4: Sự phân bố cây trồng ở nước ta. - Y/c HS thảo luận theo nhóm. + Nêu tên cây và chỉ sự phân bố của cây đó trên lược đồ? * Hoạt động 5: Ngành chăn nuôi ở nước ta. - Y/c HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau. + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Trâu, bò, lợn, được nuôi chủ yếu ở vùng nào? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? 4. Củng cố- Dặn dò -ở địa phương em có những loại cây công nghiệp nào? -Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận theo cặp. - Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng. - - HS tự nêu. - Việt Nam có thể trồng nhiều lúa, gạo và trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới vì: + Có các dồng bằng lớn. + Đất phù sa mầu mỡ. + Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. + Có nguồn nước phong phú - Các cây công nghiệp lâu năm như: chè, cà phê, cao su.... - Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao; chè, cà phê, cao su....của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới. - Ngành trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta. - HS thảo luận theo nhóm. + Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở vùng núi phía Bắc. Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên. + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, miền núi phía Bắc. - HS thảo luận theo cặp. - Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt.... - Trâu, bò, lợn, gà, vịt.... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng. - Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,...ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý. Ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. ______________________________ Tiết 4: Thể dục: $20:Trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’ I. Mục tiêu: - Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’. Y/c nắm được cách chơi. - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: còi, III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung y/c buổi học. - Chạy chậm theo đội hình tự nhiên. - Đứng thành 3 hàng ngang để khởi động các khớp. - Chơi trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh’’ - Kiểm tra bài cũ . 2. Phần cơ bản: a, Ôn 4 động tác thể dục đã học. - Y/c HS ôn lại 4 động tác thể dục đã học. b, Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’ - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, chia đội chơi, cho HS chơi thử 2- 2 lần sau đó cho HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện các động tác thả lỏng các khớp và toàn thân. - Nhắc lại nội dung bài. 6- 10' 18- 22' 4- 6 ' Đội hình phần nhận lớp và khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình ôn 4 động tác của bài thể dục * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV HS chơi trò chơi như GV đã hướng dẫn. ____________________________ Tiết 5: Sinh hoạt: $10: nhận xét tuần 10 +hđtt A. Mục tiêu -HS tìm hiểu về an toàn giao thông . -HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần -Đề ra phương hướng tuần tới B.Lên lớp 1.HĐ tập thể : -Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về an toàn giao thông qua hình thức trò chơi ,kể chuyện đọc thơ -Các nhóm lên trình diễn . -GV NX tuyên dương . 2 Sinh hoạt lớp .- Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần --GV NX chung và đề ra phứơng hướng tuần tới .
Tài liệu đính kèm: