Giáo án Khối 5 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục đích yêu cầu

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả

- Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.

2. Đọc – Hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố.

- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một em bé.

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
$13 :Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 $25:Người gác rừng tí hon
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc – Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một em bé.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS đọc bài hành trình của bày ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
-Nhận xét –ghi điểm
3. Bài mới 
 A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Theo lối ba vẵn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
-Nêu ý 1?
+ Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
* Bạn nhỏ là người thông minh?
* Bạn nhỏ là người dũng cảm? 
+ Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
-Nếu rừng bị chặt phá nhiều sẽ gây ảnh hưởng gì đến môi trường ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+ Em hãy kể lại nội dung chính của chuyện?
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- -Em học được điều gì từ bạn nhỏ ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS Về học bài Chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Theo lối ba vẵn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ý 1: Sự phát hiện của bạn nhỏ 
- Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh khi thấy dấu chân người lớn trong rừng . lần theo dấu chân. khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
- Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt phá.
- Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người.
- Vì rừng là tài sản chung cho mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ. 
-Lũ lụt ,thiếu ô xi
- Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.....
- ý 2 : Tinh thần trách nhiệm của bạn nhỏ 
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
	__________________________________
Tiết 3: Toán:
 $61:Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
-Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-Chấm vở bài tập
-Nhận xét –Ghi điểm
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
 Đặt tính rồi tính:
HS làm vào bảng con
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... 0,1 ; 0,01; 0,001... ta phải làm như thế nào?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
-Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
 5kg :38 500 đồng
3,5 kg: trả ít hơn ? đồng ?
Bài 4:
Tính rồi so sánh giá trị của ( a x b ) x c và
 a x ( b x c )
2 HS lên bảng làm bài tập 1c.d
Bài 1
a, 365,86 b, 80,475 c, 48,16 
 + - x
 29,05 26,827 3,4
 394,91 53,648 19264
 14448
 163744
Bài 2 
HS đứng tại chỗ nêu kết quả
a, 78,29 x 10 = 782,9 
 78,29 x 0,1 = 7,829
b, 265,307 x 100 = 26530,7
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 3
 Bài giải 
 Giá tiền một kg đường là:
 38 500 : 5 = 7700 ( đồng )
 Giá tiền mua 3,5 kg đường là:
 3,5 x 7700 = 26 950 ( đồng )
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường ( cùng loại) là:
 38 500 – 26 950 = 11550 ( đồng)
 Đáp số: 11550 đồng
Bài 4
 a
 b
 c
 ( a +b ) x c
 a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8 ) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 
- Y/c HS nhận xét.
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Nhận xét- sửa sai
4. Củng cố- Dặn dò
-Muốn nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài , chuẩn bị bài sau.
- ( a + b ) x c = a x c + b x c
- HS làm
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x ( 6,7 + 3,3 ) 
 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x( 7,8 + 2,2)
 = 0,35 x 10 = 3,5
_____________________________
Tiết 5 : Đạo đức
 $13: Kính già, yêu trẻ(Tiết 2) 
	I. Mục tiêu:
	Học xong bài này , HS biết:
	- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng	nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép, giúp đỡ , nhường nhịn 
	 người già, em nhỏ.
 - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với .
	 những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ
 II. Đồ dùng:
	- Một số tranh ảnh để đóng vai.
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao chúng ta lại phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?
3. Bài mơi 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Sắm vai và xử lí tình huống:
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS chia nhóm và phân công đóng vai sử lí các tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống sau:
+ Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
+ Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đánh nhau tranh dành một quả bóng?
+ Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn , có một cụ già đến hỏi thăm đường. nếu em là Lan em sẽ làm gì?
- 3 nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận nhận xét.
Hoạt động 2: Truyền thống tốt đẹp- kính già, yêu trẻ.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
+ Em hãy kể với bạn em những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam?
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Chúng ta cần quan tâm chăm sóc người già ,trẻ nhỏ như thế nào ?
- Nhận xét tiết học , dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS tiến hành chia nhóm và thảo luận để tìm ra cách ứng xử sau đó chọn vai đóng vai.
- Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để tìm gia đình của em.
- Em sẽ can để 2 em không đánh nhau nữa. sau đó em sẽ hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
- Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi cụ xem cụ hỏi thăm ai. nếu biết đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ....
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe những điều mình biết về truyền thống kính già- yêu trẻ của người Việt Nam.
- HS tiến hành kể cho bạn mình nghe.
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , cha mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.
	____________________________________
Tiết 5: 	Khoa học:
 $25: Nhôm
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.
- Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng.
- Biết bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
- Một số đồ dùng bằng nhôm.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Em hãy nêu tính chất của đồng và kim loại đồng
- Trong thực tế người ta dùng đồng và kim loại của đồng để làm gì?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm:
* Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ , máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS trao đổi , thảo luận , tìm các đồ dùng làm bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu bài tập.
- Nhận xét- bổ sung.
ó GV kết luận ( sgk)
Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm hoàn thành vào phiếu bài tập.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các đồ dùng làm bằng nhôm: Xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng.
- Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ hộp xe máy, tàu hoả, ô tô...
 Phiếu bài tập 
 Nhôm
 Hợp kim của nhôm.
nguồn gốc
- Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm
Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bền, vững rắn chắc hơn nhôm.
- GV nhận kết quả thảo luận của HS, sau đó y/c trả lời các câu hỏi sau.
+ Trong tự nhiên , nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim nhôm?
ó GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc với sgk:
* Mục tiêu: Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm.
* Cách tiến hành:
- Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm ... cuội.
- Trên mật đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn
- Trên mặt đá cuội , chỗ cọ xát vào đá vôi có mầu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. 
Đá vôi mềm hơn đá cuội 
( đá cuội cứng hơn đá vôi)
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a- xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Khi bị giấm chua ( hoặc a- xít loãng ) nhỏ vào:
- Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên.
- Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm hoặc a- xít bị chảy đi.
- Đá vôi có tác dụng với giấm ( hoặc a- xít loãng ) tạo thành một chất khác và khí các- bô- níc sủi lên.
- Đá cuội không có phản ứng với a- xít.
* Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi.
- Y/c HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Đá vôi được dùng để làm gì?
 GV kết luận và liên hệ:việc khai thác nguồn tài nguyên này cần có kế hoạch hợp lý để tránh dẫn tới cạn kiệt nguồn tài nguyên và làm thay đổi cảnh quan MT.Mặt khác quá trình khai thác sử dụng đá vôi để làm các nguyên liệu nói trên có thể dẫn tới tình trang ô nhiễm môi trường.(Không khí ,nguồn nước ..)
4. Củng cố- Dặn dò 
 - Đá vôi có tính chất và công dụng gì?
- Nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo cặp đôi.
- Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng làm phấn viết , tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
_______________________________
Tiết 5: 	Kĩ thuật:
 $13::Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiết 2)
	I. Mục tiêu
	HS cần phải:
	Làm được một sản phẩm khâu thêu tự chọn.
	II. Đồ dùng dạy học
	Một số sản phẩm thêu đã học.
	III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
-Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành.
-Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
-GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu cần.
-Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các thành viên để báo cáo GV
-HS thực hành theo nội dung đã chọn.
 IV.Củng cố dặn dò
 - Củng cố lại bài,
-Nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
$65:Chia một số thập phân cho 10, 100,1000....
I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000....
a, Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
213,8 10
 13
 38 21,38
 80
 0
- y/ c HS nhận xét?
b, Ví dụ 2:
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
- y/ c HS nhận xét?
C Y/c HS rút ra kết luận.
C. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
-Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò
- Muốn chia một số thập phân cho 10;100;1000;ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học ,giao bài về nhà,dặn chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát.
- Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được số 21,38
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
89,13 100
 9 13 0,8913
 130
 300
 0
Vậy 89,13 : 100 = 0,8913
Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được số 0,8913
- HS làm.
a, 43,2 : 10 = 4,32 
 0,65 : 10 = 0,065 
 432,9 :100 = 4,329 ;
 13,96 : 1000 = 0,01396
b, 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2.23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
- HS làm.
a, 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1
 1,29 và 1,29
 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 
b, 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01
 1,234 và 1,234 
 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 
c, 5,7 : 10 và 5,7 x 0,1 
 0,57 và 0,57
 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 
d, 87,6 : 100 và 87,6 x 0,01
 0,87 và 0,87
 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 Bài giải
 Số gạo đẫ lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53, 725 = 483,525 ( tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
________________________________
Tiết 2: 	Tập làm văn:
$26:Luyện tập tả người
( Tả ngoại hình)
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS tả phần ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có)
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – dặn dò 
-Khi tả ngoại hình của một người em cần chọn lọc những chi tiết như thế nào? 
- Nhận xét tiết học,dặn HS về viết lại đoạn văn ,chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần tả ngoại hình.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dưới lớp viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình.
______________________________
Tiết 4: 	 Địa lí:
 Công nghiệp (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của các nghành công nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Xác định được trên bản đồ địa lí tự nhiên các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu. Đồng Nai.
- Biết một số điều kiện để hình thành khu công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam..
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ
-Vai trò của nghề thủ công ?
?Bài học ? 
-Nhận xét -ghi điểm
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp:
- Y/c HS quan sát hình 3 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm trên lược đồ những nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
* Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số, đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp:
- Y/c HS thực hành làm vào phiếu bài tập.
+ Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp.
 A
 B.
 ngành công nghiệp 
 Phân bố
1. Nhiệt điện
a, nơi có nhiều thác ghềnh 
2. Thuỷ điện
b, Nơi có mỏ khoáng sản.
3.Khai thác khoáng sản
c, Nơi có nhiều lao động nguyên liệu, người mua hàng 
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
d, Gần nơi có than, dầu khí.
- y/c HS lên trình bày kết quả.
- Nhận xét- bổ sung.
* Hoạt động 3: Trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Y/c HS làm việc theo nhóm để thực hiện y/c của phiếu bài tập sau.
.
3 HS nêu 
- 5 HS tiếp nối nhau nêu từng vùng phân bố của các ngành công nghiệp.
+ Công nghiệp khai thác than: Quảng Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông.
+ Công nghiệp khai thác A-Pa-tít: Cam đường- Lào Cai.
+ Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía Bắc
( Thác Bà, Hoà Bình) Vùng Tây Nguyên: ( Y- a-li, sông Hinh, Trị An)
+ Khu vực công nghiệp nhiệt điện Phú Mĩ- Bà Rịa, Vũng Tàu.
- 1 HS lên nêu dáp án của mình, các học sinh khác nhận xét.
- 2 HS lần lượt nên trình bày kết quả của mình trước lớp. HS khác nhận xét , bổ sung.
 Phiếu học tập
- Hãy quan sát lược đồ công nghiệp Việt Nam. sơ đồ các điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hình thành các bài tập sau:
1. Viết tên trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
 Các trung tâm công nghiệp của nước ta.
 Trung tâm rất lớn
 Trung tâm lớn
 Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện kinh tế để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta
- GV nhận xét, bổ sung.
+Liên hệ :Tuy nhiên việc hoạt động của các ngành công nghiệp ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường như ô nhiễm không khí .nguồn nước do chất thải từ các nhà máy thải ra
-Theo em cần làm gì với các chất thải để giảm và không gây ô nhiễm MT
4. Củng cố- Dặn dò 
- ?Công nghiệp nước ta tập chung nhiều ở đâu ?
- Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
Xử lý đúng cách ,không thải các chất thải ra sông ,suối ao hồ
_______________________________
Tiết 4: 	 Thể dục:
 $26:Động tác nhảy-Trò chơi "Chạy nhanh 
 theo số"
I. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số”. Y/c chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn.
- Ôn 6 động tác đã học và học mới động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung . Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức 
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Trò chơi: “Chạy nhanh theo số”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
b, Ôn 6 động tác thể dục đã học:
vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
c, Học động tác nhảy
- GV nêu tên và làm mẫu động tác
-Yêu cầu HS tập theo sự hướng dẫn của GV
d, Ôn 7 động tác thể dục đã học.
- GV tổ chức cho HS ôn lại 7 động tác thể dục đã học.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 – 10 '
18- 22 '
 4- 6 '
 Đội hình khởi động 
Đội hình phần ôn 6 động tác, học động tác nhảy.
 * * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
 Đội hình phần kết thúc
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV 
________________________________
Tiết 5: 	Sinh hoạt:
$13: Sinh hoạt –hoạt động tập thể
 A. Mục tiêu 
-HS tìm hiểu về an toàn giao thông .
-HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần 
-Đề ra phương hướng tuần tới 
B.Lên lớp 
1.HĐ tập thể :
-Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về an toàn giao thông qua hình thức trò chơi ,kể chuyện đọc thơ 
-Các nhóm lên trình diễn .
-GV NX tuyên dương .
2 Sinh hoạt lớp 
.- Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần
--GV NX chung về ưu điểm và khuyết điểm 
+Tuyên dương :Hà hùng ,Ly,Huyền 
+Nhắc nhở :Kiên ,Hùng ,Lan Hương ,Tuấn
- Đề ra phứơng hướng tới :Duy trì những ưu điểm khắc phục những nhược điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_13_chuan_kien_thuc.doc