Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a).
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a). - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Ba em làm..... rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? + Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy: * Bạn nhỏ là người thông minh? * Bạn nhỏ là người dũng cảm? + Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Em hãy nêu nội dung chính của truyện? c. Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 Hs đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt). - 1 HS đọc toàn bài. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. - HS tiếp nối nhau phát biểu. + Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người. + Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. + Đức tính dũng cảm, sự táo bạo. + Truyện biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 1- 2 HS đọc to trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS nhắc lại nội dung bài. TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Hs biết: + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - HS cả lớp được bài tập 1, 2, 4a. Hs khá, giỏi làm được bài tập 3, 4b. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 .... và 0,1; 0,001; 0,0001... ta phải làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của: (a b) c và a (b c) - 2 Hs nhắc lại cách cộng, trừ hai số thập phân. - 1 HS nêu cách nhân số thập phân với một số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở. a, + 375,86 b, - 80,475 c, 48,16 29,05 26,827 3,4 404,91 53,648 19264 14448 163,744 - Hs tiếp nói nhau nêu miệng kết quả. a, 78,29 10 = 782,9 78,29 0,1 = 7,829 b, 265,307 100 = 26530,7 265,307 0,01 = 2,65307 c, 0,68 10 = 6,8 0,68 0,1 = 0,068 - Hs dưới lớp làm theo dãy. a b c ( a +b ) c a c + b c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8 ) 1,2 = 7,44 2,4 1,2 + 3,8 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7 ) 0,8 = 7,36 6,5 0,8 + 2,7 0,8 = 7,36 - Y/c HS nhận xét. b, Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ( a + b ) c = a c + b c - HS khá, giỏi làm thêm 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 (6,7 + 3,3 ) = 9,3 10 = 93 7,8 0,35 + 0,35 2,2 = 0,35 (7,8 + 2,2) = 0,35 10 = 3,5 Bài giải: Giá tiền một ki- lô- gam đường là: 38 500 : 5 = 7700 (đồng) Giá tiền mua 3,5 ki- lô- gam đường là: 3,5 7700 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 ki- l00- gam đường phải trả ít hơn mua 5 ki- lô- gam đường số tiền là: 38 500 – 26 950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng. Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng - Một số tranh ảnh để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già? - GV nhận xét. 2, Bài mới Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK * Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4. * GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống. - Hai nhóm đại diện lên thể hiện. + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. + Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép. - Đại diện các nhóm lên trình bày. + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ. + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ. + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết. Hoạt động tiếp nối - Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS biết: + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bược bài 1, 2, 3b, 4. HS khá, giỏi làm được bài 3a. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Bài 1: Tính - Nhận xét – cho điểm. Bài 2: Tính bằng 2 cách - Nhận xét – cho điểm. Bài 3: a, Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gv hướng dẫn HS cách thực hiện. - Nhận xét – cho điểm. b, Tính nhẩm kết quả tìm x: - Gv nhấn mạnh yêu cầu. - Nhận xét – cho điểm. Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân 2 số thập phân. a, 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b, 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Hs dưới lớp làm vào vở nháp theo dãy. a, C1: ( 6,75 + 3,25 ) 4,2 = 10 4,2 = 42 C2: ( 6,75 + 3,25 ) 4,2 = 6,75 4,2 + 3,25 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b,C1: (9,6 – 4,2 ) 3,6 = 5,4 3,6 = 19,44 C2: (9,6 – 4,2 ) 3,6 = 9,6 3,6 – 4,2 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - Hs dưới lớp làm vào vở. a, 0,12 400 = 0,12 100 4 = 12 4 = 48 4,7 5,5 – 4,7 4,5 = 4,7 (5,5 – 4,5) = 4,7 1 = 4,7 - Đại diện 2 nhóm lên trình bày. b, 5,4 x = 5,4 x = 1 (Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó) 9,8 x = 6,2 9,8 x = 6,2 (Vì hai tích này bằng nhau, mà mỗi tích đã có 1 thừa số bằng nhau nên thừa số còn lại cũng bằng nhau) Giải: Giá tiền mỗi mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8 mét vải nhiều hơn 4 mét vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 mét vải phải mất số tiền nhiều hơn mua 4 mét vải là: 15 000 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu - HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học" qua đoạn văn gợi ý của BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng - Các thẻ ghi sẵn: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, phá rừng, đánh bắt cá bằng mìn, xả rác thải bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Những từ như thế nào được gọi là quan hệ từ? Quan hệ từ có tác dụng gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới + Khu bảo tồn thiên nhiên là gì? Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: + Đọc kĩ đoạn văn. + Nhận xét về các loại động vật, thực vật qua các số liệu thống kê. + Tìm nghĩa của cụm từ "khu bảo tồn đa dạng sinh học". - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Y/c HS thảo luận trong nhóm 4. - Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trò chơi. - 3 HS tiếp nối nhau trả lời. + Là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài. - 2 HS đọc y/c và chú thích của bài. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS tiếp nối phát biểu, bổ sung. + Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc y/c và ... n dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được số 21,38 - HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 100 913 0,8913 130 300 0 Vậy 89,13 : 100 = 0,8913 Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được số 0,8913 a, 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065 432,9 :100 = 4,329 ; 13,96 : 1000 = 0,1396 b, 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2.23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 - HS làm. a, 12,9 : 10 và 12,9 0,1 1,29 và 1,29 12,9 : 10 = 12,9 0,1 b, 123,4 : 100 và 123,4 0,01 1,234 và 1,234 123,4 : 100 = 123,4 0,01 c, 5,7 : 10 và 5,7 0,1 0,57 và 0,57 5,7 : 10 = 5,7 0,1 d, 87,6 : 100 và 87,6 0,01 0,87 và 0,87 87,6 : 100 = 87,6 0,01 Bài giải: Số gạo đẫ lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53, 725 = 483,525 ( tấn) Đáp số: 483,525 ( tấn) Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một ngời mà em thờng gặp. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2. Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc y/c bài tập - Gọi HS đọc phần gợi ý. - Y/c HS tả phần ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn. - Nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có) - Nhận xét, cho điểm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS tiếp nối nhau đọc phần tả ngoại hình. - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dới lớp viết vào vở. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình. Chính tả HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu - HS nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Hs cả lớp làm được BT 2a; HS khá, giỏi làm được bài tập 3a. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Hướng dẫn viết chính tả: a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Y/c HS đọc thuộc lòng hai thơ. Hỏi: + Qua hai dòng thơ cuối , tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? + Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c HS luyện viết các từ đó. c, Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV quan sát uấn nắn. d, Soát lỗi chấm bài: - GV đọc lại bài viết. - Thu chấm một số bài. * Hoạt động 2: . Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài tập. - HS đọc thuộc lòng bài thơ - Công việc của loài ông rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý. - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật - HS tìm và nêu các từ khó. - HS luyện viết các từ khó vào bảng con: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời... - HS viết bài vào vở. - HS chữa lỗi chính tả. Sâm- Xâm sương – xương sưa – xưa siêu – xiêu củ sâm- xâm nhập; chim sâm cầm- xâm lược; sâm banh- sâm nhung- xâm xẩm. Sương gió- xương tay; sương muối- xương sườn; sương gió- xương máu. Say sưa- ngày xưa; sửa chữa- xưa kia; cốc sữa- xa xưa siêu nước- xiêu vẹo; cao siêu- xiêu lòng; siêu âm- liêu xiêu Bài 3: a, Gọi HS đọc y/c bài tập. - Nhận xét- sửa sai. b, Gọi HS đọc y/c bài tập. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh - Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. Trong làn nắng ửng; khói mờ tan Đôi má nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - HS kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn mầu gạch chân dưới các từ ngữ: Một việc làm tốt, hành động dũng cảm , bảo vệ môi trường. - Y/c HS đọc phần gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm , bảo vệ môi trường b, Kể trong nhóm: - Cho HS thực hành kể trong nhóm. - GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Giới thiệu tên chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi bật hành vi của nhân vật bảo vệ môi trường. + Trao đổi về ý nghĩa của câu truyện. c, Kể trước lớp: - T/c cho HS thi kể. - Y/c HS nghe bạn kể và hỏi lại bạn kể những chi tiết về nội dung chuyện , ý nghĩa của chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS lần lượt tự giới thiệu: + Tôi xin kể lại hành động dũng cảm của chú công an đã ngăn chặn bọn lâm tặc và đồng đội của chú đã hi sinh. câu chuyện tôi được đọc trên báo an ninh. + Tôi xin kể chuyện tuần qua, cả khu xóm tôi cùng tham gia làm sạch con đường làng tôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện , hành động của nhân vật. - 5 đến 7 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - HS nhận xét bạn kể có nội dung câu chuyện hay nhất. Khoa học ĐÁ VÔI I. Mục tiêu - HS nêu dược một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - HS biết quan sát, nhận biết đá vôi. II. Đồ dùng - Một số mẫu đá vôi III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới Hoạt động 1: Một số vùng núi đá vôi của ta: * Mục tiêu: - HS nêu được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: + Em còn biết ở vùng nào nước ta có đá vôi và núi đá vôi? Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi. * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình vẽ để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: - Đại diện nhóm lên trình bày. - 3 HS tiếp nối nhau nêu. - 3 HS tiếp nối nhau đọc và kể tên những địa danh có những núi đá vôi. - Động Hương Tích ở Hà Tây - Vịnh Hạ Long ở Quảng ninh. - Hang động Phong Nha – Kẻ Bàng ở Quảng Bình. - Núi Ngũ Hành Sơn- Đà Nẵng - Tỉnh Ninh Bình ở nhiều núi đá vôi. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát một hòn đá vôi với một hòn đá cuội. - Trên một đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn - Trên mặt đá cuội , chỗ cọ xát vào đá vôi có mầu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. Đá vôi mềm hơn đá cuội ( đá cuội cứng hơn đá vôi) 2. Nhỏ vài giọt giấm ( hoặc a- xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. Khi bị giấm chua ( hoặc a- xít loãng ) nhỏ vào: - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên. - Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm hoặc a- xít bị chảy đi. - Đá vôi có tác dụng với giấm ( hoặc a- xít loãng ) tạo thành một chất khác và khí các- bô- níc sủi lên. - Đá cuội không có phản ứng với a- xít. * Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi. - Y/c HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Đá vôi được dùng để làm gì? ð GV kết luận. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo cặp đôi. - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng làm phấn viết , tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - Hs nhắc lại kết luận sgk. Địa lí CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Hs nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các nghành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phó Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... II. Đồ dùng - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Lược đồ công nghiệp Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kể tên các ngành công nghiệp nước ta và sản phẩm của các ngành đó? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới * Hoạt động1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp: + Tìm trên lược đồ những nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? * Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số, đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp: + Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp. - Y/c HS lên trình bày kết quả. - Nhận xét- bổ xung. * Hoạt động 3: Trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Y/c HS làm việc theo nhóm để thực hiện y/c của phiếu bài tập sau. - GV nhận xét, bổ xung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. + Công nghiệp khai thác than: Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A – Pa – tít: Cam đường- Lào Cai. + Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía Bắc( thác Bà, Hoà Bình) Vùng tây nguyên: ( Y – ali, sông Hinh, Trrị An) + Khu vực công nghiệp nhiệt điện Phú Mĩ- Bà Rịa, Vũng Tàu. A B. Ngành công nghiệp Phân bố 1. Nhiệt điện a, Nơi có nhiều thác ghềnh 2. Thuỷ điện b, Nơi có mỏ khoáng sản. 3.Khai thác khoáng sản c, Nơi có nhiều lao động nguyên liệu, người mua hàng 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm d, Gần nơi có than, dầu khí. - 2 HS lần lượt nên trình bày kết quả của mình trước lớp. HS khác nhận xét , bổ xung.
Tài liệu đính kèm: