Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II.Tài liệu và phương tiện
-Tranh ảnh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy - học
TUẦN 15 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu - HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi). II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Căn nhà sàn chậtdành cho khách. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp theo đến xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Gv hướng dẫn cách đọc. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? + Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ? + Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3- 4. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hạt gạo làng ta. - 1 Hs đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. + Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. + Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Bài cho thấy người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2(a), bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Tìm x. - Nhận xét – cho điểm. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề. Bài 4: HDHS khá, giỏi làm thêm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp làm vào bảng con. 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 6 3 6,7 0 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 4 6 1,18 5 55 21,2 2 08 92 6 0 0 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - 3 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở; HS khá, giỏi làm cả phần b và c. a. x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x 0,34 = 1,19 1,02 x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c, x 1,36 = 4,76 4,08 x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 - 1 HS đọc đề. - 1 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt 3,952 kg: 5,2 l 5,32 kg : ? l Bài giải: 1l dầu cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu có số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l. Bài làm: 218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương) Bài tập dành cho HSHN: a, 415 + 415 356 - 156 b, 234 + 432 652 - 126 c, 49 2 27 4 d, 57 6 48 7 Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II.Tài liệu và phương tiện -Tranh ảnh minh hoạ III.Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Tại soa người phụ nữ là những người đáng tông trọng? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) * Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. - GV theo dõi HD. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk) * Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. - GV kết luận: + Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) * Mục tiêu: HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. - GV theo dõi, tuyên dương. Hoạt động tiếp nối - Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ. - 2HS nêu ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS chuẩn bị theo nhóm 6. - Các nhóm lên trình bày. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu HS biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tính x. - Làm được các bài tập 1(a, b, c); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện tập Bài 1: Tính. - Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - Hướng dẫn chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi so sánh hai số thập phân. - Gv nhận xét. Bài 4: Tìm x: - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Hướng dẫn HS đặt tính rồi dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bảng. - Hs dưới lớp làm vở. a. 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07 b, 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 = 30,54 c, 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107 + 0,08 = 107,08 d, 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,5 + 0,03 = 35,53 - Hs làm bài theo nhóm 4. - Các nhóm trình bày. 4 . 4,35 Đổi: 4 = 4,6 4,6 > 4,35 vậy 4 > 4,35 2 . 2,2 Đổi: 2 = 2,04 2,04 < 2,2 vậy 2 < 2,2 14,09 . 14 Đổi: 14 = 14,1 14,09 < 14,1 Vậy 14,09 < 14 - 1 HS nêu cách thực hiện. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp vở. a, 0,8 x = 1,2 10 0,8 x = 12 x = 12 : 0,8 x = 15 b, 210 : x = 14,92 - 6,52 210 : x = 8,4 x = 210 : 8,4 x = 25 c, 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 d, 6,2 x = 43,18 + 18,82 6,2 x = 62 x = 62 : 6,2 x = 10 6,251 7 33,14 58 6 2 0,89 33 1 0,57 65 4 14 21 0 08 Vậy dư 0,021 Vậy dư 0,08 375,23 69 30 2 0,57 2 63 56 Vậy dư 0,56 * Bài tập dành cho HSHN: a, 158 + 235 586 + 468 b, 268 - 97 534 - 469 c, 168 8 357 8 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục đích yêu cầu - HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: - Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4. - Nhận xét- kết luận. - Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm được. Bài 3: - Tổ chức cho HS thi tìm tiếp sức. - Nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu khái niệm động từ, tính từ, quan hệ từ. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. * Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. * Đặt câu: - Em rất hạnh phục vì đạt được danh hiệu HS giỏi. - Gia đình em sống rất hạnh phúc. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS thảo luận theo nhóm 4. * Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn, * Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Cô ấy thật bất hạnh. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - ... viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết bài. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc bài. d. Soát lỗi chính tả. - GV đọc lại bài viết. - Gv thu chấm 8 bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét- sửa sai cho HS. Bài 3: HS khá, giỏi về nhà làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập - HS làm bài theo nhóm: + Tra (tra lúa) – cha (mẹ) + Trà (uống trà) – chà (chà sát) + Trao (trao cho) - chao (chao cánh) + Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo) + Trò (làm trò) – chò (cây chò) * Thứ tự các tiếng cần điền. ( truyện, chẳng, chê, trả, trở ) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề. - Y/c HS đọc phần gợi ý. - Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe. b. Kể trong nhóm: - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. c. Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất. - HS kể chuyện hấp dẫn nhất. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS tiếp nối nhau kể lại chuyện. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS tự giới thiệu câu chuyện của mình. - 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật. + Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - 5 HS thi kể chuyện trước lớp. Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch: + Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,... + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... - HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Nước ta có những loại hình giao thông nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại. - Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta? + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu? b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau. + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố. + Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản + Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa Tiết 2 - Khoa học T30: CAO SU I. Mục tiêu - HS nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng - Hình trong sgk - Một số đồ dùng làm bằng cao su. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu tính chất và ứng dụng của thuỷ tinh? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm bằng cao su. + Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em biết? + Dựa vào kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì? ] GV kết luận: Cao su có tính chất đàn hồi. b. Hoạt động 2: Tính chất của cao su: * Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Y/c HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. Thí nghiệm 1 + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. Thí nghiệm 2: + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra. Thí nghiệm 3: + Thả một dây cao su vào chậu nước. - GV làm thí nghiệm 4 cho HS quan sát và nhận xét. - Y/c 1 HS lên cầm một đầu sợi dây cao su, đầu kia GV đốt. Hỏi: + Em có thấy nóng ở đầu kia không? Điều đó chứng tỏ điều gì? + Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su có những tính chất gì? + Cao su được sử dụng để làm gì? + Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? + Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng cao su? ] GV kết luận: Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS trình bày. - HS tiếp nối nhau kể. + Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn. - HS thảo luận theo nhóm. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. + Khi ta ném bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên, chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút sau lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông tay ra thì sợi dây lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước. + Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. + Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, không dẫn nhiệt, cách nhiệt. + Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. + Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su. Tiết 5: Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài quân đội I. Mục tiêu: - HS hiểu biết thêm về quân đội và những hoạt động của quân đội trong chiến tranh, sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày. - HS vẽ được tranh về đề tài quân đội. - HS thêm yêu quý các cô, các chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - Mầu vẽ, tranh, chì màu, giấy mầu. III. Các hoạt động dạy học cụ thể. A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài vẽ ở nhà của HS. 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội. - Y/c HS nhận xét bố cục, đặc điểm của bức tranh. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Cho HS xem một số bức tranh và hình gợi ý để các em nhận ra cách vẽ tranh. + Vẽ hình ảnh chính là các cô, các chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể nào đó. + Vẽ phác hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung đề tài. + Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với nội dung đề tài. - Y/c HS nhận xét cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu ở một số bức tranh * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho HS xem một số bức tranh giới thiệu trong sgk. - Nhắc các em vẽ theo các bước trong sgk. - Y/c HS thực hành vẽ. - GV quan sát giúp đỡ những HS còn yếu. * Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét- cho điểm. * Hoạt động 5: Kết luận (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát. - HS nhận xét bố cục, đặc điểm của bức tranh. - HS quan sát và theo dõi. - HS thực hành vẽ tranh vào vở + Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì? + Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì? + Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì? + Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì? + Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì? + Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
Tài liệu đính kèm: