Giáo án Khối 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 5 : Đạo đức

 Hợp tác với những người xung quanh(Tiết 2)

 I. Mục tiêu:

 Học xong bài này, học sinh biết:

 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.

 - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :17
Thứ hai ngày 30 tháng112 năm 2009
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 $33: Ngu công xã Trịnh Tường.
	I. Mục đích yêu cầu
	1, Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm 	phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
	2, Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã 	thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi 	cuộc sống của cả thôn.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
	- Tranh cây và quả thảo quả nếu có.
	III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Yêu cầu HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: Tiếp .phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài.
- Tổ chức cho HS đọc bài theo cặp
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Thảo quả là cây gì?
- Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
-Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được 
nước về thôn?
-Nêu ý 1 ?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
-Nêu ý 2?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
-Nêu ý 3 ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
-GV liên hệ :ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường tốt đẹp .
c, Luyện đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 3 HS đọc bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
** Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài,ài chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2- 3 HS đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc bài theo cặp
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm , khi chín mầu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn nghèo vắt ngang những đồi cao,
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
 +)Ông Lìn đi tìm nguồn nước.
- Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+)Sự thay đổi của thôn Phìn Ngan
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+)ý 3:Ông Lìn cùng bà con trồng cây thảo quả .
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
- Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ , dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình , làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
-3 HS đọc bài, cả lớp chú ý theo dõi sau đó nêu giọng đọc của cả bài
- HS chú ý .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
_______________________________
Tiết 3: Toán:
 $81 : Luyện tập chung.
	I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS làm bài 4b
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
 Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta vừa ôn tập những nội dung gì
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
1 HS lên bảng
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở:
216,72 : 42 = 5,16 109,98 : 42,3 = 2,6
1 : 12,5 = 0,08
Bài 2
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị của biểu thức:
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 
 = 1,5275
Bài 3
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS giải bài toán.
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0, 016=1,6 %
b. Từ cuối năm 2001 dến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người )
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
 15875 + 254 = 16129 ( người )
 Đáp số : a.1,6 % ; b.16129 người 
Bài 4
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu trả lời đúng: C.
__________________________
Tiết 5 : Đạo đức
	Hợp tác với những người xung quanh(Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, học sinh biết:
	- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
	- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng 	ngày.
	- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không 	đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
	II. Tài liệu và phương tiện:
	- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2..
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn thực hành:
a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến.
- KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4.
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
-KL Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5:
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn.
- Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- Nhận xét.
4 Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động.
-Em đã hợp tác với những người xung quanh chưa ?
--Bảo vệ rừng có cần đến sự hợp tác không ?
- Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS.dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2-3 HS nêu.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS các cặp trình bày ý kiến.
- HS trao đổi theo nhóm.
- HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn.
	_________________________________________
Buổi chiều
. Tiết 5: 	Thể dục:
 $33:Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn.
	I. Mục tiêu:
	- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương 	đối chính xác.
	- Học trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu 	biết tham gia chơi theo đúng quy định.
	II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
	- Chuẩn bị 2-4 vòng tròn bán kính 4-5m cho trò chơi.
	III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Ôn các động tác tay, chân ,vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục.
- Khởi động xoay các khớp gối, hông, tay, vai, cổ,...
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
- Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ.
- HS ôn theo nhóm.
- HS thi đua giữa các nhóm.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Học trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn.
- HS chú ý cách chơi, luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, phổ biến luật chơi.
3. Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Yêu cầu ôn nội dung ĐHĐN.
 6-10 '
 18-22 '
 4-6 '
 Đội hình nhận lớp
* * * * * *
 * * * * * * 3
* * * * * *
 GV
 Đội hình ôn tập
* * * * * *
 * * * * * * 3
* * * * * *
Đội hình phần kết thúc
________________________________________
Tiết 5: 	Kĩ thuật:
 $17: Thức ăn nuôi gà
	I. Mục tiêu
	HS cần phải:
	-Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
	-Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
	-Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.	
	II. Đồ dùng dạy học 
	Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.
	III. Các hoạt động dạy học
A.ổn định tổ chức .
B.Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới .
1.Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2.Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển?
_ GV hỏi :
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ?
* Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK.
* Gv kết luận hoạt động 1. 
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 
3. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- HS trả  ... n của từng câu.
- Em đã biết những kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
--Nêu những kiểu câu đã học ?
 Nhận xét ý thức học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu các kiểu câu kể đã biết.
- HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu.
- HS trình bày bài.
	_______________________________________
 Tiết 3:	 Chính tả:
 $17: Người mẹ của 51 đứa con. 
	I. Mục đích yêu cầu
	1, Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
	2, Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh nghe-viết:
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- GV gọi HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về ai?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Lưu ý HS cách viết các chữ số. tên riêng.
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe-viết.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
C. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng:
4. Củng cố, dặn dò
-Mẹ Nguyễn Thị Phú là một người có tấm lòng như thế nào ?
- Nhận xét tiết họcDặn HS về học bài
chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS chữa bài trước.
- 1 HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươm chải , nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.
- HS chú ý nghe GV đọc bài viết.
- HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm.
- HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,...
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày kết quả làm việc.
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
 Mô hình cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
ra
tiền
tuyến
xa
xôi
Yêu...
o
a
iê
yê
a
ô
yê
n
n
n
i
u
______________________________
Tiết 3: 	 Địa lí:
 $17: Ôn tập học kì 1.
	I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, học sinh:
	- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta 	ở mức độ đơn giản.
	- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
	- Bản đồ trống Việt Nam.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
- GV treo bản đồ lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung các bài tập sgk.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
* Hoạt động 2: Hoàn thiện kiến thức:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Xác định câu đúng, câu sai trong các câu bài tập 2.
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
- Xác định trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A.
4. Củng cố, dặn dò
-Chúng ta vừa ôn tập những nội dung gì ?
- Nhận xét ý thức học tập của HS.Dặn HS về ôn tập chuẩn bị KTĐK.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát bản đồ.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành các bài tập sgk.
- HS nối tiếp trình bày kết quả làm việc.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Câu đúng: b, c, d; câu sai: a, e.
- Các trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố HCM, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM.
- HS nối tiếp xác định trên bản đồ.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 $85: Hình tam giác.
	I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
	- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
	- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Cách dạng hình tam giác như sgk.
	- Ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B Dạy học bài mới
a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhón.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
c. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
C. Thực hành:
Bài 1: 
- Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- So sánh diện tính của hình.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- HS chú ý nghe.
- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác.
- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH.
- HS quan sát hình, nhận biết đường cao của hình tam giác.
- HS làm việc với sgk.
- HS viết tên góc, cạnh của từng hình.
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và tường cao của từng hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đếm số ô vuông và so sánh diện tích của từng cặp hình.
Tiết 2: 	Tập làm văn:
 $34: Trả bài văn tả người.
	I. Mục đích yêu cầu
	1, Năm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
	2, Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) tuần 16.
	- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý,... trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
* Nhận xét về kết quả làm bài:
- Đề kiểm tra:
- GV thống kê một số lỗi điển hình.
- Nhận xét chung về bài làm của lớp:
+ Những ưu điểm chính: bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. Bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài. 
+ Những thiếu sót, hạn chế: có một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều. Còn một số bài miêu tả sơ sài, ý còn lủng củng; dùng từ chưa thật chính xác.
* GV trả bài, đọc điểm cụ thể.
b. Hướng dẫn chữa bài.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Yêu cầu 1 số HS lên bảng chữa từng lỗi.
- Trao đổi cả lớp về cách chữa của các bạn.
* Hướng dẫn sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS đọc kĩ lời nhận xét trong từng bài.
- Tổ chức cho HS tự chữa lỗi trong bài.
- GV quan sát, theo dõi uốn nắn kịp thời.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.
- Hướng dẫn HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, rút kinh nghiệm cho riêng mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý.
- HS đọc lại 4 đề kiểm tra tiết trước.
- HS chú ý các lỗi điển hình.
- HS chú ý nghe GV nhận xét.
- HS chữa lỗi chung của cả lớp.
- HS đọc lại bài viết của mình, đọc lời nhận xét của GV.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình.
- HS chú ý nghe GV đọc đoạn, bài văn hay.
- HS phát hiện cái hay, cái đáng học của đoạn, bài văn hay.
 	_____________________________________
____________________________________
Tiết 5: 	Sinh hoạt:
$17 : Sinh hoạt –hoạt động tập thể
 A. Mục tiêu 
-HS tìm hiểu về an toàn giao thông .
-HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần 
-Đề ra phơng hướng tuần tới 
B.Lên lớp 
1.HĐ tập thể :
-Cho lớp múa hát các bài hát đã học
-Các nhóm lên trình diễn .
-GV NX tuyên dương .
2 Sinh hoạt lớp 
. Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần 17
--GV NX chung ưu điểm ,khuyết điểm
-Phứơng hướng tuần 18
________________________________________
Tiết 4:	 Hát:
$17: Ôn tập 2 bài hát: 
 Reo vang bình minh.
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Ôn tập đọc nhạc số 2
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biể diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh
-GV hát mẫu lại bài hát: “Reo vang bình minh”
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: 
+Nhóm 2:
+Nhóm 1:
+Nhóm 2: 
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Reo vang bình minh . Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Tiết 4:	 Khoa học:
 $34:Kiểm tra học
 _(Đề trường ra )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_17_chuan_kien_thuc.doc