$18: Thực hành cuối học kì I
I. Mục tiêu:
Củng cố lại các kiến thức kĩ năng,thái độ của HS thông qua các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 17.
-Giáo dục quyền và bổn phận học sinh thông qua các bài đạo đức đã học.
II. Đồ dùng:
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
Tuần :18 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $35:Ôn tập cuối học kì I. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra đọc, hiểu lấy điểm. + Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. + Kĩ năng: đọc thành tiếng , phát âm rõ ràng , tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung đoạn văn hoặc lời nhân vật. + Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Giữ lấy màu xanh. + Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét ấy. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. b. Hướng dẫn làm bài tập, Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Giữ lấy mầu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? +HS làm bài vào vở bài tập - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Những bài tập đọc vừa ôn thuộc chủ điểm nào ? - Nhận xét tiết học dặn HS Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung của bài. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung. Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy mầu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. +HS làm bài sau đó trình bày - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. _______________________________ Tiết 3: Toán: $86: Diện tích hình tam giác. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II. Chuẩn bị: - Một số hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Hình tam giác có đặc điểm gì ? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Cắt hình tam giác: - GV hướng dẫn HS: + Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2. b. Ghép hình tam giác: Hướng dẫn HS: + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD + Vẽ đường cao EH c. So sánh ,đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - Y/c HS nhận xét. d. Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác . - Y/c HS nhận xét: + Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD =DC x EH Vậy diện tích hình tam giác EDC là: * Quy tắc: - Y/c HS dựa vào công thức và nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. e. Thực hành: Bài 1: HS làm vào bảng con - Nhận xét- cho điểm. Bài 2 : HS làm bài vào vở - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát. - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiếu cao EH của hình tam giác EDC. - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. h a S = a x h 2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2 - HS làm bài. - Y/c HS áp dụng quy tắc và làm. a. S = = 24 ( cm 2) b. S = = 1,38 ( cm 2) - HS làm bài. - Y/c HS áp dụng quy tắc và làm. 5 m =50 dm a. S = = 600 (dm 2) b. S = = 110,5 (m 2) _________________________________ Tiết 4 : Đạo đức $18: Thực hành cuối học kì I I. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức kĩ năng,thái độ của HS thông qua các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 17. -Giáo dục quyền và bổn phận học sinh thông qua các bài đạo đức đã học. II. Đồ dùng: - Một số tranh ảnh để đóng vai. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn? 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập lại các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 17 -Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học -Cho HS nêu nội dung chính của 5 bài đạo đức vừa nêu. -GV cùng HS nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền và bổn phận của học sinh thông qua các bài đạo đức đã học. -Học sinh nêu quyền trẻ em được tích hợp thông qua các bài đã học. -GV cùng học sinh nhận xét - 3 HS lên bảng trình bày. HS nêu: -Em là học sinh lớp 5. -Có trách nhiệm về việc làm của mình. -Có chí thì nên. -Nhớ ơn tổ tiên. -Tình bạn. -Kính già, yêu trẻ. -Tôn trọng phụ nữ. -Hợp tác với những người xung quanh. -HS nêu nội dung chính của các bài đạo đức vừa nêu. -Quyền trẻ em được tự quyết định về những việc có liên quan có ảnh hưởng đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. -Quyền được phát triển của trẻ em. -Quyền trẻ em được tự do kết giao bạn bè. -Quyền được đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. 4. Củng cố dặn dò -Trẻ em có quyền và bổn phận gì ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập ,chuẩn bị bài sau. _________________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục: $35:Đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu: - Ôn đi vòng phải , vòng trái và đổi chân khi sai nhịp. Y/c thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Y/c biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: kể sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi: Kết bạn . - Thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 -2 lần. 2. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung, sửa sai cho HS. - HS ôn luyện theo nhóm, các nhóm điều khiển nhóm mình ôn luyện. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Thi đua thực hiện giữa các nhóm. b. Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - HS khởi động lại. - Tổ chức cho HS khởi động lại các khớp cổ chân, gối. - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài và nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu ôn các động tác ĐHĐN. 6 – 10’ 18-22 ' 4-6 ' Đội hình phần nhận lớp * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * Đội hình phần cơ bản * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * Đội hình phần kết thúc __________________________________ Tiết 2: Kĩ thuật: $18 : Thức ăn nuôi gà (Tiết 2) I . Mục tiêu HS cần phải : -Liệt kê một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. -Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II - Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. Một số mẫu thức ăn nuôi gà(lúa, ngô, tấm,đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp ,...) Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu. A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ ? Ghi nhớ về thức ăn nuôi gà ? C.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, Chất khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét. - GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK. Chú ý liên hệ thực tiễn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. - KL Hoạt động 1 : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn cho gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những loại thức ăn gà chỉ cần ăn với một số lượng nhỏ như thức ăn cung cấp chất khoáng, vitamin nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà. 3. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh gía kết quả học tập của HS. - Yêu cầu HS làm bài tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 4. Củng cố – dặn dò -Thức ẳn trong chăn nuôi gà có vai trò gì? - Nhận xét tinh thần học tập của các nhóm và cá nhân HS - Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn cho gà để thực hành bài “ Phân loại thức ăn nuôi gà” - Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, Chất khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp - Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. - HS làm bài tập. -HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - HS báo ... ất lỏng ,rắn ,khí có đặc điểm gì ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS tham gia chơi. + có hình dạng nhất định. + Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn they được. + Không cố hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. - H 1: Nước ở thể lỏng. - H 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. - H 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - HS tìm thêm một số ví dụ về 3 thể của chất. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - HS tổ chức thi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều và đúng thì tổ ấy thắng cuộc. _____________________________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $88 :Luyện tập chung. I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập củng cố về: - Các hàng của số thập phân; cộng trừ, nhân, chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Tính diện tích hình tam giác. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng chữa bài 4b -Chấm vở bài tập 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D( là đáp số kết quả tính) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân72,364 có giá trị là: - Nhận xét- Bổ sung. Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. b. Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Y/c HS làm bài vào bảng con - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. Bài 4: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò -? Nội dung vừa ôn tập ? - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm bài A . 3 B . C. D * Khoanh vào B. - HS làm bài A. 5 % B. 20 % C. 80 % D . 100 % * Khoanh vào ý C. - HS làm bài A. 280 kg B. 28 kg C. 2,8 kg D . 0,28 kg. * Khoanh vào ý C. - HS làm bài a. 39,72 b. 95,64 + - 46,18 27,35 85,90 68,29 c. 31,05 x 2,6 = 80,73 d. 77,5 : 2,5 = 31 - HS làm bài a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS làm bài Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 ( cm ) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 ( cm ) Diện tích hình tam giác MDC là: ( 60 x 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 ) Đáp số: 750 ( cm 2 ) - HS làm bài 3,9 < x < 4,1 3,9 < 4 < 4.1 X = 4 , X = 3,91 _____________________ Tiết 2: Tập đọc: $36: Ôn tập cuối học kì1 I. Mục đích yêu cầu + Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. + Kĩ năng: đọc thành tiếng , phát âm rõ ràng , tốc đọ tối thiểu là 120 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung đoạn văn hoặc các nhân vật. +Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. -Trình bày bài của mình. -GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. -HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS làm bài vào vở bài tập -1HS lên bảng làm, dưới lớp đổi chéo VBT để kiểm tra. ________________________________ Tiết 3: Tập làm văn: $35 :Ôn tập cuối học kì1 I. Mục đích yêu cầu Thực hành viết thư, viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của HS (Giấy viết thư) III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - Gọi HS đọc y/c và gợi ý bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài. + Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong sgk. + Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? + Dòng đâu thư viết thế nào? + Em xưng hô với người thân như thế nào? - Y/c HS viết bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố- Dặn dò - Khi viết một bức thư gồm những nội dung nào ? - - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp cùng nghe. - HS Làm bài cá nhân. -Hs trình bày bài của mình. -Lớp trao đổi nhận xét. ______________________________ Tiết 4: Lịch sử: $18 :Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề trường ra ) ______________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục: Sơ kết học kì 1 I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Y/c hệ thống được những kiến thức , kĩ năng đã học , những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì II. - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn.” II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi: Kết bạn . - Thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 -2 lần. 2. Phần cơ bản: a. Sơ kết học kì 1. -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I b. Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng , dồn hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quaysau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung, sửa sai cho HS. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. b.Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - Tổ chức cho HS khởi động lại các khớp cổ chân, gối. - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài và nhận xét đánh giá - Yêu cầu ôn các động tác ĐHĐN. 6 – 10’ . 18-22 ' 4-6' Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình phần cơ bản * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình phần kết thúc ____________________________ Tiết 2: Mĩ thuật: $14: Vẽ trang trí Trang trí hình chữ nhật. I/Muc tiêu: -HS hiểu được sự khác nhau giữa trang trí hình CN với trang trí hình vuông, hình tròn -HS biết cách trang trí vàtrang trí được hình chữ nhật. -HS tích cực suy nghĩ sáng tạo. II/ chuẩn bị: . một số hoạ tiết trang trí hình chữ nhật . Giấy vẽ, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy học; 1.Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét -GIáo viên cho hoc sinh quan sat một số đồ vật có trang trí HV, HT, HCN để HS thấy được sự khác nhau giưa chúng -GIáo viên kết luận: -Quan sát và trả lời câu hỏi. + Giống: Hình mảng, hoạ tiết, cách sắp xếp, màu sắc , độ đậm nhạt + Khác : Cách bố trí đối xứng , cách trang trí c/ Hoạt động 2: Cách trang trí: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhắc lại . *HS tìm ra cách vẽ: - Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy. - Kẻ trục đối xứng. -.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. -Vẽ phác hình hoạ tiết -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền. d/ Hoạt động 3: Thực hành: -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp. -HS thực hành vẽ e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +Vẽ màu (có đậm có nhạt). - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . 3/ Dặn dò: xét tiết học - dặn HS về học bài Sưu tầm tranh, ảnh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân. ________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $89: Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề nhà trường) _______________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu: $36 :Ôn tập cuối học kì1 I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra đọc, hiểu lấy điểm. + Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. + Kĩ năng: đọc thành tiếng , phát âm rõ ràng , tốc độ tối thiểu là 120 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung đoạn văn hoặc các nhân vật. + Nghe, viết đúng chính tả bài: Chợ Ta-s ken II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. b. Viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn viết - Y/c HS đọc đoạn viết trước lớp. Hỏi: + Hình ảnh nào trong bài gây ấn tựơng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - Sken b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c HS luyện viết các từ đó. c, Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV quan sát uốn nắn. d, Soát lỗi chấm bài: - GV đọc lại bài viết. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò -Chợ Ta-sken có những hình ảnh nào đẹp?. -Nhận xét tiết học ,dặn HS về ôn tập Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS tiếp nối nhau nêu. Ta- s ken, trộn lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vơn, thõng dài, ve vẩy, - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài viết của mình. _______________________________________ Tiết 3 : Chính tả : $18 : Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề nhà trường) ____________________________ Tiết 4: Địa lí: $18: Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề nhà trường)
Tài liệu đính kèm: