THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,.).
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
S¸ng Thứ s¸u ngày 16 tháng 01 năm 2009 TiÕt 1: §¹o ®øc: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh có những thái độ, tình cảm: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình. - Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm tổn hại đến quê hương. - Học sinh có những hành vi, việc làm thích hợp tham gia xây dựng quê hương. II. Đồ dùng: - Thẻ màu. - Các bài thơ, bài hát,...nói về tình yêu quê hương. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) + Hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Triễn lãm nhỏ (BT 4). (8’) - GV hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. HĐ2: Bày tỏ thái độ (BT2, SGK). (7’) - Gọi HS đọc y/c và nội dung của BT. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK. - GV mời 1 số HS giải thích lí do. - GV: Tán thành với những ý kiến a; d; không tán thành với các ý kiến b; c. HĐ3: Xử lí tình huống( BT3,SGK) (8’) - Gọi HS nêu y/c của BT3. - Yêu cầu các HS thảo luận theo nhóm bàn để xử lí các tình huống của BT3. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, y/c nhóm khác n. xét bổ sung. - GV kết luận: a) Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các nhóm cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... b) Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm.(5’) - Cho HS trình bày kết quả sưu tầm về: cảnh đẹp, các danh nhân, bài thơ, bài hát, điệu múa về quê hương. - Cho cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát. C. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - 1HS nêu. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - 1,2 HS đọc. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước. - Vài HS giải thích lí do. HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - 1,2 em đọc. - Các nhóm HS làm việc theo y/c. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - HS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa,...đã chuẩn bị. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,... - Chuẩn bị bài tiết học sau. TiÕt 3: TËp ®äc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Yªu cÇu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,..). - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ:(5’) Gọi HS đọc trích đoạn Người công dân số Một (phần 2). - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài:Bµi ®äc h«m nay giíi thiÖu víi c¸c em tÊm g¬ng gi÷ nghiªm phÐp níc cña th¸i s TrÇn Thñ §é (1194 –1264)- mét ngêi cã c«ng lín trong viÖc s¸ng lËp nhµ TrÇn vµ l·nh ®¹o cuéc kh¸ng chiÕn lÇn thø nhÊt chèng quan Nguyªn x©m lîc níc ta (1258). 1. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:(10’) - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp các đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS và giúp HS giải nghĩa từ. - Cho HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc trong nhóm bàn. - Gọi HS đọc lại toàn bài. b) Tìm hiểu bài:(10’) - Y/c HS đọc thầm bài; trả lời các câu hỏi: ? Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì. ? Theo em cách sử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì. ? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao. ? Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, T.T.Độ nói thế nào. ? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào. - GV bổ sung và ghi ý nghĩa câu chuyện - Cho HS nhắc lại. 2. Luyện đọc diễn cảm:(10’) - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn (1lượt) toàn bài và nêu cách đọc hay của bài. - GV HD đọc đoạn 3 (treo bảng phụ ghi đoạn 3). + GV đọc mẫu. + Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - Gọi HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố - dặn dò:(5’) - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau: Nhà tài trợ .... - HS đọc bài ( Oanh). - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS theo dõi bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (lần lượt 3 HS đọc). + Đ1: Từ đầu ...ông mới tha cho. + Đ2: Tiếp thưởng cho. + Đ3: Phần còn lại. - 1HS đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm bàn. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm và trả lời: - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng y/cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. - Có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. - ... không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. - ...nhận lỗi và xin vua ban thưởngcho viên quan dám nói thẳng. - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước. - 1,2 em nhắc lại. - 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi và nêu cách đọc hay. - Theo dõi. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - 2-3 nhóm lên đọc phân vai. - Lớp bình chọn nhóm đọc hay. - 1,2 em nhắc lại. - HS học và chuẩn bị bài tiết học sau. TiÕt 4: To¸n: LUYỆN TẬP (tiÕt 96) I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm lại bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. H§1: Hướng dẫn HS luyện tập:(30’) Bài1: Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân. - Y/c HS làm bài và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét. Bài2: - Gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách làm bài. - Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó. VD: Tìm d biết: d x 3,14 = 3,14. Tìm r biết: r x 2 x 3,14 = 188,4. Bài3: Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. - Hướng dẫn HS nhận thấy: bánh xe lăn một vòng thì ô tô sẽ đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Cho lớp n. xét và GV đánh giá kết quả. Bài4: Củng cố tính chu vi hình tròn. - Y/c HS tính chu vi các hình và so sánh, riêng hình C (tính nửa chu vi hình tròn). - Y/c HS làm và nêu miệng kết quả. C. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài đã làm và làm các bài trong SGK tương tự như trong VBT đã làm. - 2 HS lên bảng làm ( Trµ My; H»ngb). - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm bài trong vở bài tập. - HS làm bài và nêu miệng (Mai): 1) 113,04cm ; 2)253,712 dm; 3)9,42 m. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm (NghÜa). Lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng, nêu cách tính. a) d = 3,14 : 3,14 = 1 (m). b) r = 188,4 : ( 2 x 3,14) = 30 (cm). - HS đọc bài nêu yêu cầu. - HS thực hiện ( HiÒn): a. Chu vi của bánh xe là: 0,8 x 3,14 = 2,512 (m). b. Khi bánh xe lăn được 10 vòng thì ô tô đi được: 2,512 x 10 = 25,12 (m). Khi bánh xe lăn được 200 vòng thì ô tô sẽ đi được: 2,512 x 200 = 502,4 (m). Khi bánh xe lăn được 1000 vòng thì ô tô đi được: 2,512 x 1000 = 2512 (m). - HS làm bài và nêu miệng kết quả ( NH). - HS làm bài và chuẩn bị bài sau. TiÕt 5: ChÝnh t¶ ( nghe – viÕt): C¸nh cam l¹c mÑ. I. Yªu cÇu: - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ "Cánh cam lạc mẹ". - Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d / gi hoặc âm chính o / ô. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - GV đọc một số tiếng chứa âm đầu r/d/gi cho HS viết. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu YC của tiết học. 1. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:(15’) - GV đọc bài chính tả một lượt. (Đọc chậm, to, rõ ràng, phát âm chính xác những tiếng có âm, vần, thanh dễ đọc sai). ? Bài chính tả cho em biết điều gì. - Y/c HS đọc thầm tìm các tiếng, từ dễ viết sai, luyện viết vào giấy nháp. - GV: Lưu ý HS cách trình bày bài thơ ... - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm 5-7 bài. - Nhận xét chung. 2. Luyện tập:(15’) - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Tổ chức cho HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức tiếp sức. - Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Cho HS đọc hoàn chỉnh bài làm. ? Tính khôi hài của mẩu chuyện vui: Giữa cơn hoạn nạn là gì. C.Củng cố- dặn dò.(5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ đã ôn luyện. - 2 HS lên bảng viết Th¾ng; Toµn). - Lớp viết vào vở nháp. - HS lắng nghe và theo dõi. - Cánh cam lạc mẹ vẫn được che chở, yêu thương của bạn bè. -HS luyện viết chữ khó vào vở nháp. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS tự rà soát lỗi. - HS chữa lỗi. - 1,2 em đọc. - HS làm bài vào vở và nêu kết quả: Các tiếng cần điền lần lượt là: a. ra; giữa; dòng; rò; ra; duy; ra; giấu; giận; rồi. b. đông; khô; hốc; gõ; ló; trong; hồi; tròn; một. - 1,2 HS đọc và nêu: - Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: Nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. - Chuẩn bị bài tiết học sau. ChiÒu Thứ s¸u ngày 16 tháng 01 năm 2009 TiÕt 1: To¸n: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mụctiêu: - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm BT 1,2 SGK tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT của bài học. H§1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. (14’) - GVgiới thiệu công thức tính S hình tròn như SGK: S = r x r x 3,14 (S là DT hình tròn, r là bán kính hình tròn). - Từ công thức trên, em hãy nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. - GV nêu ví dụ: Tính S hình tròn có bán kính 2 dm. -Y/c HS làm bài. - GV nhận xét. - Cho HS đọc quy tắc trong SGK. H§2: Luyện tập: (16’) Bài1,2: Củng cố kĩ năng tính diện tích hìn ... bài tập,lớp theo dõi SGK. - 1 HS nhắc lại y/c. - HS làm bài theo nhóm bàn, 2 nhóm viết vào giấy khổ to. - Nhóm nào làm xong dán bài lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày k/quả. - Cả lớp nhận xét về nội dung cách trình bày chương trình của từng nhóm. - 2,3 em nhắc lại. - HS chuẩn bị bài tiết học sau. TiÕt 1: §¹o ®øc: TiÕt 1: §¹o ®øc: TiÕt 1: §¹o ®øc: TiÕt 1: §¹o ®øc: TiÕt 1: §¹o ®øc: TiÕt 1: §¹o ®øc: TiÕt 1: §¹o ®øc: TOÁN Chiều: TẬP ĐỌC KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. - Có ý thức chăm sóc gà, bảo vệ gà. II. Đồ dùng: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: ? Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. B. Bài mới: * G.t.bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như: sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa,để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả các công việc đó được gọi là chăm sóc gà. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV nhận xét và kết luận. HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà. - Y/c HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật (dựa vào môn Khoa học lớp 4). - GV n. xét và kết luận: Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn. + Nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương? - Y/c HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. + Y/c HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình hoặc địa phương. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 (SGK) và nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn ? - GV n. xét và kết luận: Gà không chịu được nóng qúa, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn, đặc biệt chú ý tới cách phòng tránh bệnh cúm gia cầm hiện nay đang bùng phát ở nhiều địa phương trong cả nước. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. - Y/c HS trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. C. Nhận xét - dặn dò: - N. xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Vệ sinh phòng bệnh cho gà". - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. - HS đọc và nêu: a) Sưởi ấm cho gà con. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. - Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật. Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể bị chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng, chịu rét khác nhau. + HS nêu: Một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như dùng chụp sưởi (H.1 –SGK ) hoặc sưởi bằng bóng đèn điện. Nếu không có điện có thể sưởi ấm bằng không khí quanh chuồng bằng cách đốt bếp than hoặc bếp củi, - HS đọc nội dung mục 2b (SGK) và nêu. + HS tự nêu. - HS nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà theo nội dung trong SGK. - HS theo dõi. - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS chuẩn bị bài ở nhà. KHOA HỌC CHÍNH TẢ: TUẦN 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỊCH SỬ ÔN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 -1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài lịch sử đã học). - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học). - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2. Hướng dẫn HS ôn tập: HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954. - Cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm). - GV phát phiếu khổ to cho các nhóm làm vào giấy khổ to. - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. Thời gian - Cuối năm 1945-1946. - 19- 12-1946. - 20-12 -1946. -20 - 12 - 1946 đến tháng 2-1947. - Thu - Đông 1947. - Thu- đông 1950. - 16 đến 18- 9-1950. - Sau chiến dịch biên giới. - Tháng 2-1951. - 1-5-1952. - 30 -3 – 1954 đến 7-5-1954. - GV kết hợp cho HS quan sát bản đồ VN để nhớ các địa danh gắn với các sự kiện lịch sử tiêu biểu. HĐ2: Tổ chức trò chơi: "Tìm địa chỉ đỏ". - GV phổ biến cách chơi: GV nêu địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại được sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các bài đã học để nắm vững bài. Chuẩn bị nội dung bài sau: Nước nhà bị chia cắt. - 1 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS làm việc nhóm theo y/c của GV. - Đại diện 1 nhóm dán giấy khổ to có bài làm của nhóm mình lên bảng, trình bày kết quả. HS khác nhận xét bổ sung. Sự kiện lịch sử tiêu biểu - Đẩy lùi “giặc đói ,giặc dốt”. - Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến. - Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. - Chiến dịch Việt Bắc. - Chiến dịch biên giới. - Trận Đông Khê gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu. - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. - Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. - Chiến dịch Đ.B.Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. - HS chỉ các địa danh lịch sử trên bản đồ. - HS theo dõi. - HS tiến hành chơi. - Lớp nhận xét - đánh giá. - Chuẩn bị bài sau. Chiều: KỂ CHUYỆN ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG. I. Mục tiêu: - Qua tiết học HS biết được luật an toàn giao thông. - HS có ý thức chấp hành luật giao thông khi đi trên đường. - Tổng kết các hoạt động học tập, lao động và các hoạt động khác. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: - GV nêu ND tiết học. 2. Nội dung: HĐ1: Giáo dục an toàn giao thông. - GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu về luật giao thông. ? Chuyện gì xảy ra nêu chúng ta không chấp hành luật giao thông khi đi trên đường. - GV nhắc HS chấp hành luật giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. HĐ2:Tự nhận xét các hoạt động trong tuần. - GV nêu các nội dung cần sinh hoạt (xếp loại học tập, lao động, nề nếp, của các bạn trong tổ). - GV theo dõi các tổ sinh hoạt. - GV nhận xét khen ngợi cá nhân, tổ thực hiện tốt nội quy của trường lớp. - GV phổ biến kế hoạch tuần tới. 3. Kết thúc: - GV nhận xét chung tiếthọc. - Dặn HS về nhà thực hiện theo bài học. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS tiếp nối trả lời. - HS liên hệ trước lớp về việc chấp hành luật giao thông của bản thân. - Lớp sinh hoạt theo 4 tổ. Tổ trưởng điều khiển tổ mình, thư ký ghi lại kết quả sinh hoạt. - Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt. - HS lắng nghe. - HS về nhà thực hiện theo bài học. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2008 TOÁN KHOA HỌC MĨ THUẬT VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU I. Mục tiêu: - Học sinh biết q/sát, so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt được các độ đậm nhạt chính của mẫu. - HS vẽ được hình gần giống mẫu, có bố cục cân đối với tờ giấy. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị mẫu vẽ như: bình, lọ, quả,...có hình dáng và màu sắc khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS lớp trước (nếu có). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Nêu cách vẽ tranh theo đề tài: ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - GV nhận xét. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Quan sát, nhận xét. - GV bày mẫu, y/c HS quan sát và nhận xét. ? Hãy tìm tỉ lệ chung của vật mẫu về chiều cao và chiều ngang. ? Vật mẫu nào đứng ở phía trước, vật mẫu nào đứng ở phía sau. ? Nêu hình dáng, màu sắc, đặc điểm của lọ và quả. ? So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu. ? So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu: miệng, cổ, thân, đáy. ? Tìm phần sáng nhất và tối nhất của từng vật mẫu. - GV bổ sung và tóm tắt ý kiến của HS. HĐ2: Cách vẽ. - GV giới thiệu hình gợi ý để HS nhận xét về một số dạng bố cục (hoặc vẽ lên bảng). - Cho HS nhớ lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu. - GV chốt lại các bước vẽ. - GV cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước. HĐ3: Thực hành. - Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát gợi ý thêm cho các em. HĐ4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài hoàn thành ở những mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét về: bố cục, hình vẽ, đậm nhạt... - GV nhận xét, tuyên dương em có bài vẽ đẹp. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị: Đất nặn cho tiết sau. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét. - HS quan sát mẫu và nhận xét. - Vật mẫu nằm trong khung hình chữ nhật đứng. - Quả cam đứng ở phía trước, cái ca đứng ở phía sau. - Cái ca có dạng hình trụ và màu trắng, quả cam có dạng hình tròn và màu vàng... - Quả cam cao bằng ¼ chiều cao của cái ca. - HS quan sát và so sánh tỉ lệ. - HS tìm phần bóng đổ và nêu. - HS quan sát. - HS nêu các bước vẽ: + Phác khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Vẽ đường trục. + Tìm tỉ lệ bộ phận của các vật mẫu, vẽ phác bằng nét thẳng. + Vẽ nét chi tiết và chỉnh hình. + Vẽ đậm nhạt. - HS quan sát. - HS làm bài vào vở. - HS chọn bài cùng GV và đánh giá xếp loại theo cảm nhận riêng của mình. - HS chuẩn bị bài tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: