Giáo án Khối 5 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 4: Đạo đức

 $19 :Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em.

 A : Mục tiêu:

 - Học xong bài này học sinh biết.

 + Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường), vì sao phải tôn trọng UBND xã

 ( phường).

 + Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức .

 + Tôn trọng UBND xã phường.

 B : Tài liệu phương tiện.

 - Ảnh trong bài học.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 $43 :Lập làng giữ biển .
	A: Mục đích yêu cầu
	* Đọc thành tiếng. Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
	+ Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,
	 nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả .
	+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.
	* Hiểu nghĩa các từ và nội dung bài : Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời
	 mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi xây dựng
	 cuộc sống mới.
	B: Đồ dùng dạy học .
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
	C : Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc bài “Tiếng rao đêm ’’và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp cả bài theo đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc bài theo đoạn .GV theo dõi sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc phần chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- GV lưu ý cách đọc giọng các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài .
+ Em hiểu thế nào là làng biển , dân chài 
- GV chia lớp ra thành các nhóm yêu cầu HS đọc bài , trao đổi thảo luận câu hỏi cuối bài .
- GV mời 1 HS khá lên điều hành các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và Ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi ?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ ?
 - Nêu ý 1 ?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
- Nêu ý 2 ?
+ Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi về điều gì?
c: Đọc diễn cảm.
Gọi 4 HS đọc phân vai toàn bài . HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng cho phù hợp 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Gv cho HS đọc phân vai .
- GV theo dõi cùng cả lớp nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- 4 HS đọc bài theo đoạn .
+ HS 1: Nhụ ...hơi muối .
+ HS 2: Bố Nhụ...thì để cho ai.
+ HS 3: Ông Nhụ ....nhường nào.
+ HS 4 : Để có.....chân trời .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài .
- 1 HS đọc phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn theo cặp .
-1 - 2 học sinh đọc toàn bài
- Làng biển : Làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo.
Dân chài : Người dân làm nghề đánh cá
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm và trao đổi , trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, Bố bạn , ông của bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo và đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ ở đấy đất rộng , bãi dài ,cây xanh , nước ngọt , ngư trường gần , đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được mọt vàng lưới và buộc được một con thuyền
+Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có đều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt , dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền .Làng mới sẽ giống một ngôi ;làng trên đất liền, có chợ có trường học , có nghĩa trang .
+)ý 1:Việc lập làng mới ở ngoài đảo.
+Ông bước ra võng , ngồi xuống võng vặn mình , hai má phập phồng như người súc miệng khan , ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ của con trai mình quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi và cả nhà sau đó sẽ đi . Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời. 
+)ý 2 : Người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới .
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới , giữ một vùng của tổ quốc.
+ 4 HS đọc bài , lớp theo dõi phát biểu .
+ HS nghe GV đọc mẫu đoạn luyện đọc
________________________________
Tiết 3: Toán:
$106 :Luyện tập.
	I: Mục tiêu .
	-Giúp HS :
	+ Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
	nhật.
	+ Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của 
	hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản .
	II : Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.GV HD h/s làm bài , GV theo dõi và cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài 2
Yêu cầu HS làm vào vở
Bài3: GV h/d học sinh làm bài .
+ Yêu cầu HS làm bài và phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố – Dặn dò
-Muốn tính Sxq ,Stp của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập.
Bài giải .
a.Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có :
a =25dm ; b=1,5m =15 dm; h = 18dm.là (25 + 15 ) x 2 x18 =1440 ( dm2 )
 Diện tích toàn phần là:
 1440 + 25 x 15 x 2 =2190( dm2 )
b. Thực hiện tương tự phần a
Bài 2
8 dm =0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là:
 (1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 =3,36 (m2) 
Diện tích mặt ngoài được quét sơn là :
 3,36 +1,5 x1,6 =4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
- HS làm bài 3.
+ HS phát biểu ý kiến .
a, Đ ; b, S ; c. S ; d, Đ;
- HS theo dõi.về nhà thực hiện.
______________________________
Tiết 4: Đạo đức
 $19 :Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em.
	A : Mục tiêu:
	- Học xong bài này học sinh biết.
	+ Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường), vì sao phải tôn trọng UBND xã 
	( phường).
	+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND 	xã (phường) tổ chức .
	+ Tôn trọng UBND xã phường.
	B : Tài liệu phương tiện.
	- ảnh trong bài học.
	C : Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu . HS biết một số việc làm của uỷ ban nhân xã phường.
* Tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho h/s thảo luận , gv theo dõi, gợi ý cho h/s khi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- GV kết luận.
+ UBND xã (phường ) làm các việc : b, c, d,đ, e, h , i,.
. Hoạt động 2: Làm bài tập 3 trong SGK.
* Mục tiêu. HS nhận biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã ( phường) .
* Tiến hành. 
- GV giao nhiệm vụ cho h/s. .
- Cho h/s làm việc cá nhân.
- Gọi một số h/s lên trình bày ý kiến .
- Gv nhận xét kết luận.
+ b, c, là hành vi ,việc làm đúng.
+ a, là hành vi không lên làm . 
4: Hoạt động nối tiếp.
- Cho h/s tìm hiểu về UBND xã nơi các em sinh sống .
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
-UBND xã phường có nhiệm vụ gì ?Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã phường ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS chú ý.
- HS thảo luận theo nhóm 2 .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến .
- HS nghe GV kết luận.
	___________________________________
 Buổi chiều
 Tiết 1: 	Thể dục:
$43:Nhảy dây – phối hợp mang vác
Trò chơi “trồng nụ,trồng hoa”
	A: Mục tiêu :
 	 Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người , ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau , yêu
	 cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	Tập bật cao , tập phối hợp chạy – mang vác , yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 	 Chơi trò chơi “ Trồng nụ – trồng hoa” yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được .
	B: Đồ dùng dạy học.
 	 Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn .
 	 Mỗi HS một dây nhẩy .
	C: Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung 
Định lượng
 Phương pháp tổ chức .
I: Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
- Ch HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay , khớp gối .
II: Phần cơ bản :
1. ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người 
GV cho các tổ tập theo khu vực đã quy định , dưới sự chỉ huy của tổ trưởng .
- GV quan sát nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, trật tự ,kỉ luật.
2.Ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau .
+ Cho HS luyện tập theo từng cặp , 2HS tự theo dõi và kiểm tra bạn mình nhẩy được bao nhiêu lần.
3.Tập bật cao -và tập chạy mang vác:
GV cho h/s tập bật cao theo tổ .
+ GV làm mẫu cách bật nhẩy với tay lên cao chạm vàog vật chuẩn ,sau đó cho HS thực hiện thử một vài lần .Rồi mới bật chính thức theo lệnh của giáo viên . Tập phối hợp chạy kết hợp mang vác theo từng nhóm 3 người , 
- GV cho HS làm theo.
- GV theo dõi sửa sai cho hs .
4. Trò chơi trồng nụ trồng hoa.
- GV nêu tên trò chơi , HD h/s chơi thử , tổ chức cho HS chơi thật 
- GV nhắc nhở h/s thực hiện cho an toàn tránh chấn thương và động viên các em trong khi chơi .
III: Phần kết thúc : 
-GV cho HS thực hiện động tác thả lỏng , hít thở sâu , 
- GV cùng HS hệ thống lại bài , nhận xét và đánh giá giờ học .
- GV giao bài về nhà : Nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau .
5- 8 ' 
18-22'
 4-6 '
Đội hình nhận lớp.
* * * *
* * * *
* * * *
GV
 Đội hình phần cơ bản
* * * *
* * * *
* * * *
GV
 Đội hình phần kết thúc
* * * *
* * * *
* * * *
GV
___________________________
Tiết 2: 	Kĩ thuật:
$19:Lắp xe cần cẩu. (T1)
 I. Mục tiêu: 
 HS cần phải biết:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu
 - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
 II. Đồ dùng:
 - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động1: Quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ bộ phận và trả lời câu hỏi.
+ Để lắp được xe cần cẩu , theo em cần có mấy bộ phận ? Hãy kể các bộ phận đó.
b. Hoạt động 2: Hư ...  tích xung quanh
 70m2
 cm2
 0,64dm2.
Diện tích toàn phần
 94m2
 cm2
 0,96dm2.
- GV cho h/s nhận xét :
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài chiều rộng và chiều cao bằng nhau.
Bài 3
Yêu cầu HS làm bài vào vở
4. Củng cố – Dặn dò
-Ta vừa củng cố về cách tính diện tích của những hình nào? Hãy nêu lại cách tính ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại .
Bài 3
 HS làm bài vào vở
- HS nghe , về nhà thực hiện.
______________________________
Tiết 2:	 Luyện từ và câu:
$44 :Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
 	 I. Mục đích yêu cầu
	Giúp học sinh:
	 - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản - Làm đúng các bài tập tạo
	 các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ
	 từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, xác định đựơc các vế của câu ghép.
	II - Đồ dùng dạy - học
	- Các câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết vào từng băng giấy 
	- Bài tập 1, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ
	- Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập và bút dạ
	III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ giờ trước 
3. Dạy- học bài mới
A. Giới thiệu bài
- Giới thiệu:Tiết học hôm nay,các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương phản.
- Hỏi: em hiểu tương phản nghĩa là gì?
- Nêu:Vậy làm cách nào để có thể nối hai vế câu có nghĩa trái ngược nhau thành một câu ghép. Chúng ta cùng học bài.
B.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm những câu ghép có quan hệ từ tương phản.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài ngay tại lớp.
- Hỏi: Để thể hiện quan hệ tương phản giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
C. Ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu ghép có mối quan hệ tương phản với các vế câu để minh hoạ cho ghi nhớ
D. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- yêu cầu HS tự làm.
- gợi ý HS cách làm bài:
+ dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các vế câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xết kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố –Dặn dò 
-Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa các vế trong câu ghép ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học .
-Dăn học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ , kể lại câu chuyện chủ ngữ ở đâu cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-2 HS nêu 
- Lắng nghe.
- Trả lời: tương phản là trái ngược nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS làm trên bảng lớp.HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Chữa bài ( nếu sai )
+ Câu ghép: Tuy bón mùa là vậy / nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ Hai vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ tuy...nhưng...
- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài cá nhân. 1 HS làm trên bảng lớp.
a. Mặc dù giặc Tây hung tàn / nhưng chúng không thể cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b. Tuy rét vẫn kéo dài / mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng )
- chữa bài ( nếu sai )
- Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS làm vào giấy khổ to .HS cả lớp làm vào vở bài tập 
Ví dụ 
a.+ Tuy hạn hán kéo dài, nhng cây cối vẫn tươi tốt.
 +Tuy hạn hán kéo dài nhng vườn rau nhà em vẫn xanh tốt.
b.+ Tuy trời đã tối nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 + Mặc dù mặt trời đã khuất sau rặng tre nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Nhận xét bài làm của bạn : đúng/ sai 
- Nối tiếp nhau đoc câu mình đặt.
- 1HS đọc thành tiếng. 
1HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tâp.
- Nhận xét bài bạn đúng /sai.
- Chữa bài( nêu sai )
_______________________________
Tiết 3:	Chính tả:
$22 :Hà Nội.
	I. Mục đích yêu cầu.
	- Giúp HS :
	+ Nghe viết đúng , đẹp đọan trích trong bài thơ Hà Nội .
	+ Tìm và viết đúng các danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
	II. Đồ dùng dạy học.
	Bảng phụ ghi sãn qui tắc viết hoa tên địa lí , tên người.
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS viết các từ :rầm rì ,rạo nhạc ,dịu , mưa rào 
3. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả .
a.Tìm hiểu nội dung đoạn thơ .
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
GV nêu câu hỏi .
+ Nội dung của đoạn thơ là gì?
+GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ viết sai , dễ lẫn.
- Yêu câù HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
c. Viết chính tả.
d. Soát lỗi , chấm bài.
3. H/D làm bài tập chính tả .
Bài 2.GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập .
+ GV hỏi . Tìm những danh từ riêng là tên người , tên địa lí trong đoạn văn?
+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ?
- Gv nhận xét câu trả lời đúng,
- Treo bảng phụ cho HS đọc quy tắc viết chính tả .
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- Tổng kết cuộc thi .
4.Củng cố dặn dò
-Em cần làm gì khi đến thăm những nơi có cảnh quan đẹp như Hà Nội ?
- Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ: Hà Nội
- Hát.
-HS viết bảng con 
-Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ ,Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp .
- HS đọc và viết các từ : Rầm rì, dạo nhạc, mưa rào, hình dáng, hoang tưởng, mãi, sợ hãi, giải thích, không phải, nhỡ ...
- Nghe và xác định nhiệm vụ 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Nối tiếp nhau trả lời, mỗi học sinh trả lời một câu, HS khác bổ sung ý kiến
- Một HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo dõi
- Hoạt động nhóm 
+ Chia nhóm mỗi nhóm 5 HS
+ GV cử các trọng tài để theo dõi
- Hình thức : Thi viết tên tiếp sức
-Yêu cầu : Mỗi cột viết 5 tên riêng theo đúng nội dung của cột mỗi HS chỉ viết một tên rồi chuyển bút cho bạn nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng
-Tiêu chí đánh giá : Điền đúng một tên riêng : 1 Điểm, Mỗi cột viết sạch, đẹp : 1 Điểm. Tổng cộng : 30 điểm
- Chấm điểm nhóm viết nhanh nhất .
- Các trọng tài công bố điểm của từng nhóm. 
______________________________
 Tiết 4: 	 Địa lí:
$22 :Châu Âu.
	A : Mục tiêu .
 Học xong bài này HS biết . 
	- Dựa vào lược đồ ,bản đồ để nhận biết , mô tả được vị trí địa lí giới hạn của Châu Âu ,
	 đọc tên một số dãy núi, đồng bằng , sông lớn của Châu Âu , đặc điểm địa hình của 
	Châu Âu.
	- Nắm được đặc điểm thiên nhiên nhiên của Châu Âu.
	- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Âu.
	B : Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
	C : Các hoạt động dạy học .
I : ổn định tổ chức.
II: Kiểm tra bài cũ 
-Nêu vị trí địa lý của Cam-pu –chia,Lào ?
III: Dạy bài mới.
1 . Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn H/S tìm hiểu bài.
a. Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1.
GV cho h/s làm việc với hình 1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17. Trả lời các câu hỏi trong bài .Để nhận biết vị trí địa lí và giới hạn ; diện tích của Châu Âu trên bản đồ .
- Cho h/s so sánh diện tích của Châu Âu và Châu á .
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả , GV nhận xét sửa sai .
- GV nhận xét bổ sung: Châu Âu và Châu á gắn với nhau thành đại lục á - Âu , chiếm gần hết phần đông của bán cầu bắc .
* Kết luận. Châu Âu nằm ở phía tây Châu á, ba phía giáp biển và đại dương.
b. Đặc điểm tự nhiên .
- GV cho h/s quan sát H1 trong SGK , đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu âu, 
- GV cho H/S trình bày kết quả làm việc sau đó nhận xét .
- GV nhận xét sửa sai . 
- Gv kết luận .
Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng , khí hậu ôn hoà.
c. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu âu.
- GV cho H/S nhận xét về bẳng số liệu ở bài 17 . ...
- GV yêu cầu h/s nêu kết quả .
- GV nhận xét bổ sung. 
- GV cho h/s quan sát h 4 và kể tên một số hoạt đọng sản xuất của Châu âu .
- GV nhận xét kết luận.
3: Củng cố – Dặn dò.
-Châu Âu nằm ở đâu?có đặc điểm tự nhiên như thế nào?dân cư kinh tế có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS nghe .
- HS làm việc với hình trong sách GK, và bảng số liệu ở bài 17 .
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
+ Châu Âu nằm ở Bán cầu Bắc, Phía bắc giáp Bắc Băng Dương , Phía tây giáp Đại Tây Dương ; Phía nam giáp Địa Trung Hải .phía đông , đông nam giáp Châu á , phần lớn lãnh thổ Châu âu nằm ở đới khí hậu ôn hoà , 
+ Châu Âu có diện tích đứng thứ 5, trong số các Châu lục trên thế giới và gần bằng 1/4 diện tích Châu á.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và đọc tên các dãy núi , các đồng bằng lớn ở Châu Âu. 
+ Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang đông Âu , các dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam , phía bắc , dãy U- Ran là danh giới của Châu Âu và châu á ở phía đông , Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà , có rừng lá kim và rừng lá rộng , mùa đông gần như lãnh thổ Châu Âu phủ tuyết trắng.
- HS quan sát và nêu kết quả .
+ Dân số Châu Âu đứng thứ 4 trên thế giới và gần bằng 1/5 dân số châu á , dân cư thuộc chủng tộc da trắng mũi cao tóc vàng , hoặc nâu , có cặp mắt sáng xanh hoặc nâu.
- HS quan sát . Hoạt động sản xuất của người dân châu Âu cũng như các châu lục khác , có sự liên kết của các nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô , máy bay, hàng điện tử .
- HS đọc thông tin trong SGK 
_____________________________
 Buổi chiều
Cô Năm soạn giảng 
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
 Buổi chiều
Cô Năm soạn giảng 
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_22_chuan_kien_thuc.doc