Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường TH & THCS Anh Hùng Wừu

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường TH & THCS Anh Hùng Wừu

Toán: 85

A. MỤC TIÊU:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Làm được các BT1, BT2; các BT3, BT4 dành cho HS khá giỏi.

- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK

- Vở, Bảng con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Luyện tập

Cho 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.

- 1 -3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, 5, số không chia hết cho 2, 5.

- Kiểm tra, nhận xét ghi điểm cho HS.

II. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường TH & THCS Anh Hùng Wừu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 17 / 12 / 2012 đến ngày 21 / 12 / 2012
Thứ
T
TPP
Môn
Tên bài dạy
Thiết bị dạy học
HAI
17/12
1
18
Chào cờ
Tuần 18
2
86
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
Phiếu bài tập
3
18
Âm nhạc
Tập biểu diễn
4
35
Tập đọc 
Ôn tập cuối HKI (t.1)
Bảng phụ
5
18
Kỹ thuật
Cắt, khâu, thêu  tự chọn
Bộ đồ dùng
BA
18/12
1
35
Thể dục
Bài 35
Còi, bóng
2
87
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
Bảng phụ,bảng con
3
18
Lịch sử
Kiểm tra định kì.
4
18
Chính tả
Ôn tập cuối HKI (t.2)
Bảng phụ
5
35
Khoa học
Không khí cần  sự cháy
Tranh SGK
TƯ
19/12
1
35
LT&Câu
Ôn tập cuối HKI (t.3)
Bảng phụ
2
18
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu
3
88
Toán 
Luyện tập
Phiếu bài tập
4
18
K.Chuyện
Ôn tập cuối HKI (t.4)
Bảng phụ
5
18
Địa lý
Kiểm tra định kì.
NĂM
20/12
1
36
Thể dục
Bài 36
Còi, cờ đuôi nheo
2
36
Tập đọc
Ôn tập cuối HKI (t.5)
Bảng phụ
3
89
Toán
Luyện tập chung
Phiếu bài tập
4
36
T.L.Văn
Ôn tập cuối HKI (t.6)
Bảng phụ
5
36
Khoa học 
Không khí cần  sự sống
SÁU
21/12
1
36
LT&Câu
Kiểm tra định kì.
2
18
Đạo đức
Thực hành kĩ năng HKI
SGK, mẩu chuyện
3
90
Toán
Kiểm tra định kì.
4
36
T.L.Văn
Kiểm tra định kì.
5
18
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 18
	Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Toán: ê 85
A. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Làm được các BT1, BT2; các BT3, BT4 dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK 
- Vở, Bảng con. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
I. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Luyện tập
Cho 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi. 
- 1 -3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, 5, số không chia hết cho 2, 5. 
- Kiểm tra, nhận xét ghi điểm cho HS.
II. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9: (10’)
- Cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9. 
- Nhận xét, kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
? Muốn biết một số chia hết cho 2 cho 5 hay không ta căn cứ vào điều gì ?
? Vậy muốn biết một số chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu?
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
2. Thực hành: (21’)
Bài 1: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nêu cách làm bài .
Chẳng hạn: Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Số 108 có tổng các chữ số là 9 ta chọn 108 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Kiểm tra, nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài, sau đó giải thích cách làm trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Kiểm tra, nhận xét ghi điểm cho HS.
- HS có thể nêu . Ví dụ:
+ Các số tận cùng là 9, 8 ,7  thì chia hết cho 9 như 19 , 28, 17 
- HS lần lượt nhắc lại.
- Muốn biết một số chia hết cho 2 cho 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải.
- Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- 3-4 HS lần lượt nêu.
- Nêu yêu cầu của bài .
* Số chia hết cho 9 là:
+ Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay không. Ta có thể tìm đựơc các số sau: 99, 108, 5643, 29385. 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
- Nêu yêu cầu của bài.
* Số không chia hết cho 9 là: 
Số 96 có tổng các chữ số là 9+ 6 = 15 không chia hết cho 9. Vậy 96 không chia hết cho 9. Tương tự ta tìm được các số sau: 96, 7853, 5554, 1097.
- HS nhận xét bài làm của bạn, chốt kết quả, sau đó đôiå chéo vở kiểm tra.
III. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Nhận xét tiết học.
a ‰ b
Aâm nhạc:ê 18
A/ Mơc tiªu:
Hs h¸t ®ĩng giai ®iƯu vµ thuéc lêi ca.
Nhí tªn bµi h¸t vµ tªn t¸c gi¶.
§äc nh¹c ®ĩng cao ®é vµ tiÕt tÇu bµi T§N.
§¸nh gi¸ ®ĩng chÊt l­ỵng häc tËp cđa HS.
B/ Các hoạt động chủ yếu
I/ Ổn ®Þnh líp:	KiĨm tra sÜ sè.
	Hs b¾t h¸t mét bµi.
II/ KiĨm tra:
Hs tù chän mét bµi h¸t vµ mét bµi T§N.
Hs h¸t kÕt hỵp vËn ®éng gâ ®Ưm hoỈc mĩa ®¬n gi¶n.
T§N ®ĩng cao ®é vµ tiÕt tÊu. GhÐp lêi ca.
Hs h¸t víi t­ thÕ tho¶i m¸i, tù nhiªn.
III/ §¸nh gi¸:
Tuyªn d­¬ng nh÷ng HS thuéc bµi.
§éng viªn nh÷ng em yÕu kÐm cÇn cè g¾ng thªm.
a ‰ b
Tập đọc: ê 35
A. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập để chuẩn bị cho thi HKI.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần học (sách Tiếng Việt, tập một).
- 15 phiếu trong đó 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc tuần 11 đến tuần 17.
- 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài Tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng .
- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong phần Ôn tập).
II. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: ( khoảng 1/6 số HS trong lớp ) (15’)
* Cần căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm.
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ).
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, để HS trả lời.
Cho điểm theo hướng dẫn. HS nào không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
2. Bài tập: (20’)
Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm“ Có chí thì nên “ và “ Tiếng sáo diều “ 
 * Nhắc HS các em lưu ý: Chỉ ghi những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể ( có một chuỗi sự việc, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa .)
+ Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm( mỗi nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm, điền nội dung vào bản. Để tốc độ làm bài nhanh, nhóm trưởng có thể chia cho mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ).
* Đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài .
- Hoạt động theo nhóm 4. Cử nhóm trưởng điều khiển nhóm.
+Đại diện nhóm lên trình bày kêùt quả .
+ Cả lớp và GV nhận xét theo các yêu cầu, nội dung ghi ở từng cột có chính xác hay không ? Trình bày có rõ ràng , mạch lạc không ?
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. 
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từø điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ Trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê-ô-nác- đô đa Vin-xi 
Quang Long.
Phạm Ngọc Toàn 
Xi-ôn-cốp-xki kiên triø theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt .
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người Bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống “
A-lếch-xây 
Tôn –x-tôi 
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về kho báu từ hai kẻ đôïc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới. giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
III. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 
a ‰ b
Kĩ thuật: ê 18
. Mục tiêu
- Luyện tập cho HS cách thêu một sản phẩm tự chọn.
- Yêu cầu HS làm đúng kĩ thuật, sản phẩm đẹp.
B. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Tiến hành thực hiện
Hoạt động 3: Tiếp tục hoàn thiện và đánh giá sản phẩm tự chọn.
- Trong giờ học trước, các em đã tiến hành thực hiện các các bước để khâu, thêu sản phẩm tự chọn. Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tực hoàn thiện sản phẩm và tiến hành đánh giá sản phẩm.
- Gv tiếp tục hướng dẫn HS thực hành làm sản phẩm để hoàn thành xong sản phẩm.
- Cho HS tự thực hành sản phẩm của mình, Gv quan sát hướng dẫn thêm.
- Cho HS trao đổi sản phẩm và tự đánh giá sản phẩm của nhau theo tiêu chí mà GV đưa ra.
- GV tiến hành đánh giá sản phẩm của HS.
- HS lắng nghe.
HS thực hành.
HS tự đánh giá sản phẩm của nhau.
- HS lắng nghe.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét lại các sản phẩm đạt yêu cầu tôt nhất của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
a ‰ b
	Thứ ba ngà ... ười bệnh được thở bằng ô-xi.
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
I. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Không khí cần cho sự cháy
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy ?
	- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Bài mới: Chúng ta đã làm thí nghiệm chứng minh không khí cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Câu trả lời ấy nằm trong bài học của các em hôm nay.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài trò của không khí đối với con người. ( 9’ )
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu cả lớp:
? Để tay trước mũi thở ra, hít vào, em có nhận xét gì?
- Gọi HS nêu ý kiến.
* Nhận xét, kết luận; Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô-xi và thải ra khí các- bô- níc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. 
? Hỏi HS bị bịt mũi: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại.
? Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người ?
* Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa ô- xi, con người không thể sống thiếu ô-xi quá 3-4 phút.
? Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với sinh vật khác thì sao?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK. Trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét.
? Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
? Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật ?
Kết luận:
* Vai trò của không khí đối với động vật: Thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
* Vai trò của không khí đối với thực vật : Không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa, vì cây hô hấp thải ra khí các bô níc, hút khi ô xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK và cho biết:
? Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước ?
? Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?
Bước 2:
- Gọi HS lên trình bày kết quả làm việc. 
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật ? 
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi ? 
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở.
Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. 
- Làm theo yêu cầu của GV.
- Để tay trước mũi, thở ra, hít vào em thấy có luồng không khí ấm nóng chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào mũi.
- Lắng nghe.
- HS tiến hành theo cặp. Trả lời:
- Tức ngực khó chịu, thấy ngạt,...
- Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở, con người sẽ chết.
- Lắng nghe.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK .
 - Con cào cào này bị chết là do nó không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô-xi trong không khí trong lọ hết là nó sẽ chết.
- Hạt đậu bị héo và úa hai lá mầm khi đã nảy mầm là do thiếu không khí. Cây sống được là còn nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường.
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của thực vật, động vật. Thiếu ô-xi trong không khí động vật, thực vật sẽ chết.
- Lắng nghe.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Quan sát hình 5, 6 SGK/73 theo cặp.
+ Hai HS quay lại chỉ và nói :
- Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3-4 phút.
- Trong không khí, ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người và động vật, thực vật.
- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,.. 
III. Củng Cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 
* Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào?
 *Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
- Về nhà các em hãy học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị mỗi em một chong chóng.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý trong giờ học.
a ‰ b
	Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
Luyện từ va câu: ê 36
a ‰ b
Đạo đức: ê 18
A. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập và rèn luyện các kỹ năng đã học trong các bài ở HKI.
- Thực hiện tốt các điều đã học. 
- Nắm và hiểu bài. Biết vận dụng vào cuộc sống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sách giáo khoa .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
I. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) 
- Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
- Nhận xét, đánh giá HS.
II. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Cho HS nêu lại những bài đạo đức đã học.
1. Thế nào là trung thực trong học tập ?
2.Thế nào là vượt khó trong học tập ?
3.Trẻ em cần có quyền như thế nào ?
4. Chúng ta cần phải tiết kiệm tiền của để làm gì ? 
5. Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời gian ? 
6. Đối với ông bà, cha mẹ chúng ta cần phải như thế nào ? 
7. Đối với thầy cô giáo chúng ta cần phải như thế nào ? 
8. Trẻ em cần tham gia những công việc gì ? Lao động giúp con người như thế nào ?
- Nối tiếp trả lời.
- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng .
- Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến,..
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn .
Có chí thì nên.
- Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. Em cần mạnh dạn chia sẻõ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng .
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí .
- Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được. Do đó, chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hiệu quả .
Thời giờ là vàng ngọc .
- Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ .
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha .
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
- Các thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. Vì vậy chúng ra cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện đểû khỏi phụ lòng thầy, cô.
- Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Mỗi người đều phải yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Lười lao động là đáng chê trách .
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
III. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Nêu lại các nội dung cần ghi nhớ trong bài. Thực hiện tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
a ‰ b
Toán: ê 90
a ‰ b
Tập làm văn: ê 36
a ‰ b
Chủ điểm: Tổng kết phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày 22 - 12
A.MỤC TIÊU:
- Tổng kết tuần tham gia phong trào “Hoa điểm 10” chào mừng ngày 22/12.
- Phát huy tinh thần phê và tự phê, nhận thấy được ưu khuyết điểm của mình và từ đó có hướng phát huy hoặc khắc phục.
- Giáo dục HS có tinh thần tự giác trong học tập, lao động, có ý thức tu dưỡng đạo đức.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
I. Hoạt động 1: Tổng kết phong trào "Hoa điểm 10” chào mừng ngày 22/12.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
- Lớp phó học tập báo cáo tổng số bạn tham gia và tổng số hoa điểm 10 mỗi bạn đạt được.
- GV nhận xét chung, tuyên dương những HS đạt nhiều hoa điểm 10 nhất.
II. Hoạt động 2: Sơ kết tuần 17.
- Cán sự văn nghệ cho lớp chơi trò chơi khổi động "Làm theo tôi nói".
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt hoạt động trong tuần 17.
	+ Nêu các mặt tích cực cần phát huy: chuẩn bị tốt bài cũ, bài tập về nhà, lên lớp phát biểu xây dựng bài tích cực.
	+ Phê bình, nhắc nhở những bạn còn vi phạm làm ảnh hưởng thi đua của lớp.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá từng tổ.
	+ Đề nghị tuyên dương những bạn học tốt, tác phong chững chạc.
- GVCN tham gia ý kiến: Cần làm tốt công tác trực nhật, nghiêm túc hơn trong giờ học, cần đảm bảo sức khoẻ để duy trì sĩ số lớp.
III. Hoạt động 3: Phương hướng tuần 19.
- Giữ vững nề nếp học tập. 
- Tham gia lao động, xây dựng cảnh quan sư phạm.
a ‰ b

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan8.doc