Tiết 2: Tập đọc:
$47 :Luật tục xưa của người Ê -dê.
I. Mục đích yêu cầu
1 / Đọc thành tiếng.
* Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
*Đọc trôi chảy được toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
* Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng
2/ Đọc hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục Ê Đê song, co, tang chứng, nhân chứng trả
lại đủ giá .
* Hiểu nội dung bài : người Ê -đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm
minh ,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người
Ê Đê, học sinh hiểu : xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống và
làm viêc theo pháp luật.
Tuần : 24 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $47 :Luật tục xưa của người Ê -dê. I. Mục đích yêu cầu 1 / Đọc thành tiếng. * Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ *Đọc trôi chảy được toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. * Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng 2/ Đọc hiểu * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục Ê Đê song, co, tang chứng, nhân chứng trả lại đủ giá .. * Hiểu nội dung bài : người Ê -đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh ,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người ê đê, học sinh hiểu : xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống và làm viêc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy – học * Tranh minh hoạ trang 56, SGK( phóng to nếu có điều kiện ). * Tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của cộng đồng người Tây Nguyên(nếu có). III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Giải thích: dân tộc Ê-Đê là một dân tộc thiểu số sống ở vùng Tây Nguyên - GV đọc mẫu. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có ). - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội. - Giảng: Luật tục là những quy định, phép tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc. Người xưa đặt ra luật tục buộc mọi người phải tuân theo nhằm đảm bảo cho cuộc sống được an toàn, bình ổn cho mọi người. Các loại tội mà người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. -Nêu ý 1 ? + Tìm những chi tiết cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. + Hãy kể tên một số luật tục của nước ta mà em biết. ** Qua bài tập đọc luật tục xưa của người Ê-đê em hiểu điều gì? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. c. Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cánh đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: Đọc diễn cảm + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Hỏi : qua bài tập đọc, em hiểu được gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và soạn bài hộp thư mật. - Hát - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1: Về cách xử phạt. + HS 2: Về tang chứng và vật chứng. + HS 3: Về các tội. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải cho HS cả lớp cùng lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn (đọc 2 lượt). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. + Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho giặc đến làng mình. - lắng nghe. +)ý 1:Luật tục xưa của người Ê-đê + Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ(phạt tiền một song ), chuyện lớn thì xử nặng(phạt tiền một co), người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. + Tang chứng phải chắc chắn(phải nhìn tận mắt bắt tận tay, lấy và gữi được gùi, khăn áo dao...của kẻ phạm tội, đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. + HS viết tên các luật vào giấy khổ to, dán lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. VD: Luật Giáo dục, Luật Đất đai, Luật hôn nhân và gia đình, Luật Thương mại, Luật Giao thông,Luật Bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, Luật Dầu khí... + Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài cho cả lớp lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các HS bổ sung ý kiến. + Theo dõi GV đọc mẫu. + 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất _______________________________ Tiết 3: Toán: $116 :Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học và HD h/s làm bài tập. B. HS làm bài tập. - Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.GV nhận xét ý kiến của HS. - Yêu cầu HS giải bài toán . - HS nêu kết quả. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu quy tắc tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS giải bài toán , nêu kết qủa. - Gọi HS nhận xét bài làm của HS. - Gv nhận xét và sửa sai. * Bài 3. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ , đọc kĩ yêu cầu bài toán . - GV nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích của khối gỗ hình lập phương đã cắt ra. - Gọi HS trình bày bài giải . - Gọi HS nhận xét và GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố – Dặn dò (5) -Nêu cách tính Sxq ,Stp và thể tích của hình hộp chữ nhật của hình lập phương ? - GV nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. hát. 2-3 HS nêu. - HS nghe. * HS làm bài tập. Bài 1: Bài giải: +Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25(cm2) +Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 2,5 x 2,5 x6 = 37,5( cm2) +Thể tích của hình lập phương đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625(cm3) Bài 2 : HHCN (1) (2) (3) a 11cm 0.4m dm b 10cm 0.25m m c 6cm 0.9m dm Sđáy 110cm2 0,1m2 dm2 Sxq 252cm2 0.17m2 dm2 Thể tích 660cm3 0.09m3 dm3 Bài 3. HS giải. Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9x 6 x 5 = 270( cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương là: 4 x 4 x 4 = 64 ( cm3) Thể tích của phần gỗ còn lại: 270 - 64 =206 ( cm3) Đáp số: 206 cm3 - HS theo dõi. _____________________________________ Tiết 4 : Đạo đức $24:Em yêu tổ quốc Việt Nam(tiết 2) I.Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp HS hiểu : * Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày. * Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam. * Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam. * Em cần giữ gìn truyền thống, sản vật của quê hương Việt Nam. 2. Thái độ * Tự hào về truyền thống dân tộc việt nam . * Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc. Quan tâm vào sự phát triển của đất nước. Có ý bảo vệ , gìn giữ nền văn hoá, lịch sử của dân tộc. 3. Hành vi * Học tập tốt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương. * Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước. II. Đồ dùng dạy-học * Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam. * Giấy tô ki, bút dạ( HĐ 3-tiết 2) III: Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài học giờ trước của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động1: Làm bài tập 1 trong SGK. * Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đất nước Việt Nam. * Tiến hành. GV nêu yêu cầu bài tập . - GV cho HS làm bài tập theo nhóm. - GV gọi HS nêu ý kiến . GV nhận xét kết luận. b. Hoạt động 2: Làm bài tập 3 trong SGK - Yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch - GV nhận xét khen các nhóm giới thiệu tốt. c. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ( Bài tập 4) -Yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm. -GV nhận xét tranh vẽ của HS 4: Củng cố - Dặn dò -Em cần làm gì để quê hương đất nước em ngày càng tươi đẹp hơn ? - Yêu cầu HS sưu tầm bài hát bài thơ tranh ảnh ... có liên quan đến chủ đề Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Về nhà tập vẽ tranh về đất nước con người Việt Nam. - Hát . - HS nghe và thực hiện theo HD của GV. - Đại diện từng nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Đại diện các nhóm lên đóng vai -Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS cả lớp xem tranh và trao đổi __________________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục: $47:Phối hợp chạy và bật nhảy trò chơi "Qua cầu tiếp sức" I Mục tiêu. - Ôn phối hợp chạy và bật nhảy , chạy – nhảy – mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng , nhưng bảo đảm an toàn. - Học mới trò chơi “ Qua cầu tiếp sức” , yêu cầu biết và tham gia một cách chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. +Sân trường , vệ sinh sạch sẽ. + Kẻ sân và chuẩn bị bóng để chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1: Phần mở đầu. - GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu bài học . - Xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp hông , vai... - Ôn các động tác tay chân vặn mình, toàn thân , và nhẩy của bài thể dụng phát triển chung. 2 : Phần cơ bản. * ôn phối hợp chạy bật nhảy - mang vác . - GVphổ biến nhiệm vụ ,yêu cầu chia tổ tập luyện . - GV cho HS thi đua thực hịên theo các nhóm , gv nhận xét tuyên dương. * Bật cao phối hợp chạy đà - bật cao. - GV cho lớp xếp thành 2 hàng dọc cho HS bật cao 2-3 lần . - GV theo dõi HD . * Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức” - GV chia lớp thành 2 nhóm có số người tương đương nhau. GV nêu tên trò chơi HD chơi và thống nhất thưởng phạt với HS. - GV cho cả lớp chơi, - Cho HS tự nhận xét đánh giá . - GV nhận xét đánh gía tổng kết trò chơi. 3. Phần kết thúc. - Cho hS xếp thành vòng tròn vừa đi ... làm bài tập. - Nhắc HS cách làm bài: dùng gạch chéo(/) để phân cách các vế câu, một gạch ngang dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch ngang dưới bộ phận vị ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt/sương đã buông nhanh xuống mặt biển. b. Chúng tôi đi đến đâu/rừng ào ào chuyển động đến đấy. Bài 2 - Cho HS nêu yêu cầu của bt + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì? + Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi? Bài 3 - GV yêu cầu: Em hãy tìm trong những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép trên. - GV ghi nhanh câu HS đặt lên bảng khoanh tròn vào các từ thay thế. C. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - GVyêu cầu: Em hãy đặt các câu ghép có nối các vế câu bằng cặp từ hô ứng để minh hoạ cho ghi nhớ. - Nhận xét câu HS đặt - Khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. D. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS gạch chéo(/)để phân cách các vế câu,khoanh tròn vào cặp từ hô ứng có trong câu. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Gọi HS có phương án khác đọc câu của mình. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. 4. Củng cố- Dặn dò -Để thể hiện mối quan hệ hô ứng giữa các vế trong câu ghép người ta thường dùng những cặp quan hệ từ nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc Ghi nhớ, đặt 5 câu ghép có cặp từ hô ứng và chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng đặt câu. - Nhận xét bạn trả lời: đúng/sai. - Nhận xét bạn làm bài: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở. + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên dùng để nối hai vế câu trong câu ghép. + Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm ở câu a thì 2 vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau, câu b sẽ trở thành câu không hoàn chỉnh. - Nối tiếp nhau đọc câu đã thay thế từ in đậm - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. VD: + Hùng vừa đi học về, cậu ta đã tót đi chơi. + Trời vừa tạnh mưa, mọi người đã ào ào đổ ra đường. + Tôi càng chăm chỉ bao nhiêu, thì cậu em tôi càng lười biếng bấy nhiêu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. a. Ngày chưa tắt hẳn,/trăng đã lên rồi. 2 vế câu đựơc nối cới nhau bằng cặp từ hô ứng chưa...đã... b. Chiéc xe ngựa vừa đậu lại/tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. 2 vế câu đựơc nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa...đã... c. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rức rỡ. 2 vế câu đựơc nối cới nhau bằng cặp từ hô ứng càng...càng... - Nhận xét bạn làm bài: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bạn làm bài: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Bổ sung câu mình đặt. Chữa bài (nếu sai). a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b. Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c. Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu. Sơn Tinh làm núi lên cao bấy nhiêu. - HS nghe. ______________________________ Tiết 3: Chính tả: $24 :Núi non hùng vĩ I. Mục đích yêu cầu Giúp HS : * Nghe-viết chính xác, đẹp bài :Núi non hùng vĩ. * Tìm, viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. II. Đồ dùng dạy-học 5 câu đố ở bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. - Gọi HS nhận xét tên riêng bạn viết trên bảng. - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam? - Nhận xét, cho điểm HS viết các tên riêng trên bảng và cho HS trả lời câu hỏi. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài GV giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn văn Núi non hùng vĩ và luyện tập cách viết tên người tên địa lí Việt Nam. B. Hướng dẫn nghe-viết chính tả a. trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn cho em biết điều gì? + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? - Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta vùng Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả d. Thu, chấm bài C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cập với hướng dẫn sau: + Đọc kĩ từng câu đố. + Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố. + Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố(bí mật lời giải). + Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử. - Tổ chức cho HS giải câu đố dưới dạng trò chơi. Hướng dẫn: + Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố. + Giải câu đố và viết tên nhân vật. + Nói những hiểu biết của mính về nhân vật lịch sử này(nếu biết). - Sau mỗi nhóm giải câu đố,1 HS nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về danh nhân, lịch sử Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố. - Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố - dặn dò -Khi viết tên người tên địa lý Việt Nam ta phải viết như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đọc, viết các từ: Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù xai,... - Nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Trả lời: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên. - Nghe GV giới thiệu và xác định nhiệm vụ của việc học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. + Đoạn vân miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - Lắng nghe. - HS tìm và nêu các từ ngữ: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ,... -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS viết các tên riêng có trong đoạn thơ lên bảng(1 HS viết tên người, tên dân tộc, 1 HS viết tên địa lí), HS cả lớp viết vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài (nếu sai). + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV. - Giải câu đố theo hướng dẫn. - Nhẩm, học thuộc lòng các câu đố. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng các câu đố trước lớp. _____________________________________ Tiết 4: Địa lí: $24 :Ôn tập. I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau: *Xác định và mô tả sơ lược dược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. * Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. * So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. * Điền đúng vị trí(hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi): Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ khung hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới. II Đồ dùng dạy-học * Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. * Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến bài 21. * Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài mới. B. Dạy bài mới. a.Hoạt động1. Trò chơi: đối đáp nhanh - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu á hoặc châu Âu. + Sau đó đội 2 ra câu trả lời cho đội 1. Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn, nếu sai bạn trả lời sai bị lại khỏi cuộc chơi. + Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi. + Trò chơi kết thúc khi hết lượt nêu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng cuộc. b. Hoạt động 2. So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu Âu. - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 T115 SGK vào vở và tự làm bài tập . - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài . - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp . - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng . - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi , các bạn ở dưới làm cổ động viên. - HS tham gia trò chơi. Một số câu hỏi ví dụ. + Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu á? + Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu á các phía đông , tây , nam ,bắc.? + Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu á? + Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi có “ Nóc nhà của thế giới”? + Chỉ khu vực đông nam á trên bản đồ? + Bạn hãy nêu vị trí của châu Âu? + Hãy chỉ dãy núi an pơ.? + Chỉ và nêu tên con sông lớn ở Đông Âu? - HS làm bài tập cá nhân , 1 HS làm bài trên bảng lớp . - HS nêu câu hỏi khi cần để GV giúp đỡ. - HS nhận xét bài làm và bổ sung ý kiến. Tiêu trí Châu á Châu Âu. Diện tích Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. Rộng 10 triệu km2. Khí hậu Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới , ôn đới , hàn đới. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà. Địa hình Núi và cao nguyên chiếm diện tích ,có đỉnh núi E- Vơ -rét cao nhất thế giới . đồng bằng chiếm diện tích kéo dài từ tây sang đông. Chủng tộc Chủ yếu là người da vàng Chủ yếu là người dqa trắng Hoạt động kinh tế Làm nông nghiệp là chính Hoạt động công nghiệp phát triển. 4: Củng cố – Dặn dò -Nêu sự khác nhau giữa Châu á châu Âu về diện tích ,khí hậu ,địa hình ,chủng tộc và hoạt động kinh tế ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Châu Phi ” _______________________________ Buổi chiều Cô Năm soạn giảng __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Cô Năm soạn giảng ___________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: