Giáo án Khối 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

 $5: Lòng dân.

I, Mục đích yêu cầu

1, Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ

điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng

thẳng, đầy kịch tính. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của một vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong

cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: : Tập đọc:
 $5: Lòng dân.
I, Mục đích yêu cầu
1, Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ 
điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng 
thẳng, đầy kịch tính. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của một vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong 
cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
b, Tìm hiểu bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu ý nghĩa của vở kịch
- HS đọc bài.
- HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,...
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- HS quan sát tranh, nhận ra các nhân vật.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của màn kịch (3 đoạn)
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 1-2 HS đọc lại màn kịch.
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống vỗng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- HS nêu.
- HS chú ý giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- HS luyện đọc bài theo nhóm 5, theo cách đọc phân vai.
2-3 HS nêu
-Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau
__________________________________
Tiết 3: Toán:
 $11: Luyện tập. 
 I, Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
 - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các 
 hỗn số ( bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so 
 sánh các phân số).
 II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Luyện tập :
Bài 1 :Chuyển các hỗn số sau thành phân số : 
- 4HS lên bảng
Bài 2 :So sánh hỗn số. 
3
Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi Thực hiện phép tính.
4. Củng cố- dặn dò
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài 
- Hát
-1HS lên bảng làm bài 3c
HS làm.
2 ; 5 
HS làm.	 3 ; 3
 5 ; 3
1 
 b, 2 
__________________________________
Tiết 3: 	 Địa lí:
$3:Khí hậu.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,hình 1 trong SGK, quả địa cầu
- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Quả địa cầu, hình 1 SGK
- Thảo luận nhóm:
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nướ ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nướ ta.
+ Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi.
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi cả lớp điền chữ và mũi tên để được sơ đồ mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu.
* Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió màu: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
2.2, Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
- Chỉ vị trí dãy núi Bạch Mã.
- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam:
+ Sự chênh lệnh nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
+ Về các mùa khí hậu
+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có màu đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
* Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
2.3, ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống của nhân dân ta?
- Trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát quả địa cầu và hình 1 SGK
- HS thảo luận theo nhóm hoàn thành các yêu cầu.
- HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận ra được mối quan hệ về địa hình với khí hậu.
- HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên VN.
- HS xác định.
- HS nhận ra sự khác biệt về khí hậu giữa hai miền Bắc và nam.
- HS nêu.
- HS trưng bày tranh ảnh đã chuẩn bị về hậu quả do bão lụt, hạn hán gấy ra.
_____________________________________
Tiết 4: Khoa học
 $5:Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12, 13 sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy học bài mới:
1. Làm việc với SGK:
MT: Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Quan sát hình SGK
- Thảo luận theo cặp, nêu: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
* Kết luận: (SGK12)
2. Thảo luận cả lớp:
MT: Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Hình 5,6,7 SGK
- Nêu nội dung từng hình.
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
* Kết luận: SGK
3. Đóng vai:
MT: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Thảo luận câu hỏi SGK -13.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, đóng vai theo tình huống đó.
- Tổ chức cho HS các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS
- HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nêu lại kết luận.
- HS quan sát hình 5,6,7 sgk.
- HS nêu nội dung từng hình.
- HS trao đổi cả lớp.
- HS nêu lại kết luận.
- HS đọc câu hỏi SGK-13.
- HS làm việc theo nhóm 6, thảo luận đóng vai theo tình huống.
Các nhóm lên đóng vai
4. Củng cố dặn dò
Củng cố lại bài, dặn HSchuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 2: Luyện từ và câu:
 $5:Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I, Mục tiêu:
1, Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
2, Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu).
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài 3.
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ: tiểu thương.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời các câu hỏi.
-Tổ chức cho HS đọc truyện,trả lời câu hỏi 3a
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 bài 3b,c.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.
- HS trình bày bài làm:
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g, học sinh: HS Tiểu học, HS Trung học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.
- HS làm bài.
- HS đọc thầm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- HS trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
- HS trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (cùng):
đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,...
c, Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
	_____________________________
Tiết 1: Toán:
$12:Luyện tập chung
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo)
II, Các hoạt động dạy học.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Phân số thập phân có đặc điểm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu đặc điểm phân số thập phân.
- HS làm bài.
= ; = ; =; = .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
8= ; 5= ; 4= ; 2= .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
1dm=m
3dm=m
9dm=m
1g = kg
8g =kg
25g=kg
1phút=giờ
6phút=giờ
12phút=giờ
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý mẫu.
- HS làm bài.
2m 3dm = 2m; 4m 37cm ... 
* Kết luận: Tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mỗi quan hệ xã hội.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.
- HS chú ý cách chơi và luật chơi.
- HS chơi theo nhóm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
- HS nhận ra tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người.
__________________________________
Tiết 2: 
 Kĩ thuật
 $3: Thêu dấu nhân ( tiế1)
I. Mục tiêu
- HS cần phải:
- Biết cáh thêu dấu nhân. 
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Vải thêu, kim thêu, chỉ thêu...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
 A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 B. Dạy bài mới
1. Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và cho HS nhận xét.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân?
+ Đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái có gì khác nhau?
- Giới thiệu một số sản phẩm được thêu bằng mũi thêu chữ dấu nhân
2.Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
- Y/c HS đọc mục 2 SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
+ Hãy nêu các quy trình thêu dấu nhân?
- Y/c HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Y/c HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu các cách kết thúc đường thêu
- Y/c HS nhắc lại các cách thêu dấu nhân và nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối liền nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
ở mặt phải đường thêu giống như các dấu nhân nối liền nhau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc mục 2 trong SGK
- Quy trình thêu dấu nhân được thực hiện theo các bước:
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
+ Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
- 5 HS tiếp nối nhau lên thực hiện các thao tác thêu dấu nhân.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: 	Toán:
 $15:Ôn tập về giải toán.
I, Mục tiêu.
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
II, Các hoạt động dạy học.
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn ôn lại cách giải dạng toán:
Bài toán 1
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Xác định dạng toán.
Bài toán 2 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Xác định dạng toán.
2.2, Luyện tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- HS nêu khái quát cách giải dạng toán này.
Bài 1
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
a, Số thứ nhất là: 80 : (7+9) x 7 = 35
b, Số thứ hai là: 80-35=45
Bài2
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 – 1 = 2 (phần)
 Số lít nước mắm loại 1 là:
 12 : 2 x 3 = 18 (l)
 Số lít nước mắm loại 2 là:
 18 – 12 = 6 (l)
 Đáp sô: 18 l; 6 l.
Bài 3
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Đáp số: a, 35 m và 25 m.
 b, 35 m2.
___________________________________
Tiết 2: 	Tập làm văn:
$6:Luyện tập tả cảnh.
I, Mục đích yêu cầu
1, Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2, Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa –bài 1.
- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS
III, Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2-3 HS
B. Dạy học bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Chú ý yêu cầu của bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Tổ chức cho HS xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1,2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ chấm.
- Nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định nội dung từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào-ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- HS chọn 1-2 đoạn văn để hoàn chỉnh.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc đoạn viết.
__________________________________
Tiết 3:	 Kể chuyện:
 $3:Kể chuyện được chứng kiến hoặc 
 tham gia. 
I, Mục đích yêu cầu 
1, Rèn kĩ năng nói:
 - HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hướng đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
 2, Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
III, Các hoạt động dạy học.
1, Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, có thể là câu chuyện của chính em.
2.3, Gợi ý kể chuyện:
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện SGK
-Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3
+Câu chuyện có mở đầu,diễn biến,kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: 
2.4, Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
Yêu cầu HS nhận xét nhanh lời kể của bạn
Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay ,phù hợp với đề bài
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài.
- HS chú ý yêu cầu của đề bài.
- HS đọc các gợi ý SGK
- HS nối tiếp giơi thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện.
 ____________________________
Tiết 1: 	 Thể dục:
$6:Đội hình đội ngũ. Trò chơi Đua ngựa.
I, Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái vòng phải. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, đi đều vòng trái, vòng phải đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi Đua ngựa.Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Đua ngựa
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
6-10 '
18-22 '
4-6 '
 Đội hình khởi động 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
- GV điều khiển, sửa động tác sai
-HS tập luyện theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- HS tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và 
quy định chơi.
- HS chơi.
 Đội hình phần kết thúc
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
________________________________________
Tiết 4: 	Sinh hoạt:
$3:Sinh hoạt lớp (Tuần 3)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Y kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
*Về đạo đức:
Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp. Tuy nhiên hiện tượng nói tục đôi khi vẫn còn xảy ra.
*Về học tập:
- HS đi học đều, đúng giờ 
- Nề nếp học tập khá tốt.
- Tồn tại: 
	 + Một số HS đôi khi chưa chú ý nghe giảng, còn nói chuyện riêng trong giờ học, giờ thảo luận lười tham gia thảo luận.
	 + Một số HS chưa chịu khó học bài cũ:Hùng ,Ngọc
*Các hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội: Thực hiện nghiêm túc.
- Vệ sinh: sạch sẽ nhưng cần lưu ý việc giặt khăn lau bảng cần sạch sẽ hơn.
III/ Phương hướng tuần tới: 
- Khắc phục những tồn tại.
- Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập.
- Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luât An toàn GT.
- HS thực hiện nghiêm chỉnh luât An toàn GT, chấp hành tốt Nội qui HS"
IV/Hoạt động tập thể.
-Hướng dẫn các em học an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_3_chuan_kien_thuc.doc