Giáo án Khối 5 - Tuần 4 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 4 (Chuẩn kiến thức)

Tiết2: Tập đọc

$7:Những con sếu bằng giấy

I. Mục đích yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nứơc ngoài(Xa-da-cô Xa –xa- ki, Hi –rô ma, Na- ga- da-ki

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ uớc hoà bình của thiếu nhi.

 2. Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 4 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Buổi sáng 
Tiết1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
 ____________________________
Tiết2: Tập đọc
$7:Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nứơc ngoài(Xa-da-cô Xa –xa- ki, Hi –rô ma, Na- ga- da-ki 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ uớc hoà bình của thiếu nhi.
 2. Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch : Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng đẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Hướng dẫn HS đọc theo quy trình 
- Hướng dẫn HS đọc phần chú giải SGK
Chia đoạn:
Đ1:Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Đ2:Hậu quả bom đã gây ra.
Đ3:Khát vọng sống của xa-da- cô. 
Đ4:Còn lại.
b.Tìm hiểu bài:
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? 
*Em hiểu như thế nào là phóng xạ?
-Nêu ý 1?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? 
-Nêu ý 2?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa- da- cô? 
Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
-Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với xa-da-cô 
-Nêu ý 3?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
c.Luyện đọc diễn cảm 
-Hướng dẫn HS đọc bài 
-Luyện đọc diễn cảm 1đoạn
-Thi đọc diễn cảm 
- 1HS khá đọc bài
-Lớp đọc tiếp nối theo đoạn( 2 lần)
-HS luyện đọc theo cặp.
-1-2 HS đọc cả bài
-Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản
-Phóng xạ là chất sinh ra khi nổbom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và 
môi trường.
-ý 1 :Mĩ ném bom nguyên tử xuống nhật bản.Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
- Xa- da –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
 -ý2 : Khát vọng sống của Xa-xa –cô.
- Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa- da- cô.
- Khi xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài để tưởng nhớ 
- HS tự nêu.
-ý 3:Khát vọng hoà bình của trẻ em .
Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ toàn thế giới. 
-4HS nối tiếp nhau đọc bài
-Nêu giọng đọc của từng đoạn
 -Luyện đọc theo cặp
-Thi đọc 
 C. Củng cố dặn dò
-Các em có biểt trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ ,Việt Nam chúng ta bị ném những loại bom gì và hậu quả ra sao?
-Cho HS nêu nội dung bài, dăn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________
 Tiết3: Toán
Ôn tập về bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
 Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách 
giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó 
II. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
 3. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy bài mới:
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ
GV nêu ví dụ SGK để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. 
- Yêu cầu HS nhận xét. 
b.Giơí thiệu bài toán và cách giải
GV giới thiệu bài toán.
* Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày.
C. Thực hành:
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Phân tích đề bài
Tóm tắt và giải
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Phân tích đề bài.
Tóm tắt và giải.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Phân tích đề bài
Tóm tắt và giải
4. Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
HS làm.
T G Đ
 1 giờ
 2giờ
 3giờ
QĐ đi được
 4km
 8km
 12km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán.
- HS tóm tắt và giải bài toán
- Cách 1: tóm tắt Bài giải
2giờ: 90 km Trong 1giờ ô tô đi được là:
4 giờ: km 90 : 2 = 45 (km)
 Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
 45 x 4 =180(km)
 Đáp số: 180 km
* Bước này là bước “ rút về đơn vị’’
- Cách 2:
 Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4 :2 =2(lần)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 x 2 = 180(km)
 Đáp số: 180 km
* Bước này là bước “ tìm tỉ số’’
HS giải vào vở.
1HS lên bảng làm
 Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
 7m : ..đồng ?
 Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000( đồng)
 7m vải mua hết số tiền là.:
 7 x 16 000 = 112 000( đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây.
 12 ngày:cây?
Bài giải:
 Một ngày trồng được số cây là:
 1200 : 3 = 400( cây)
 12 ngày trồng được số cây là:
 400 x12 =4800(cây).
 Đáp số: 4800 cây
HS làm.
Tóm tắt:
a. 1000 người: 21 người.
 4000người: .người?
b. 1000 người tăng: 15 người.
 4000 người tăng: người?
 Bài giải:
a. 4000 nghìn người gấp 1000 người
 số lần là : 
 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã đó tăng là:
 21 x 4 = 84 ( người)
b. 4000 người gấp 1000 người số lần là:
 4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
 15 x 4 = 60 ( người )
 Đáp số: a. 84 người.
 b. 60 người.
__________________________________
Buổi chiều
 Tiết3: Địa lý
 $4:Sông ngòi
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ( lược đồ) mộy số sông chính của Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với cuộc sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông ngòi mùa lũ và mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam như thế nào?
 -?bài học? (2HS nêu )
 Nhận xét- cho điểm.
3.Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B.Dạy bài mới
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc:
* Hoạt động 1:( làm việc cá nhân)
- Bước 1:
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước khác?
- Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi miền Trung?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
* Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm)
Bước 1: Yêu cầu HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 rồi hoàn thành bảng sau.
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
- GV sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 *Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
+ Về mùa lũ nước sông thường có nhiều phù sa là do lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông.
c. Vai trò của sông ngòi:
Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Hãy nêu vai trò của sông?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí :
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp lên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly và trị an.
** Kết luận( SGK)
*ở quê em có con sông, ngòi nào không?
*Chúng ta cần làm gì để sông ngòi không bị ô nhiễm?
4. Củng cố- Dặn dò
Ôn lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau
- Cá nhân HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi sau.
- Nước ta có hàng nghìn con sông lớn nhỏ, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình.
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai
- Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc; lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả và sông Đà Rằng.
HS làm việc theo nhóm
Thời gian
Đặc điểm
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất.
Mùa mưa
Mùa khô
..
.
..
..
- Đại diện nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác bổ sung.
- HS tự liên hệ và trả lời
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
- Cung cấp nứơc cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt;
- Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông;
- Cung cấp nhiều tôm cá.
-Không thải các chất thải ra sông
-Không đổ rác bừa bãi ra sông ngòi
- HS đọc phần kết luận SGK
___________________________
Tiết4: Khoa học
$7:Từ tuổi vị thành niên đến già.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Đồ dùng:
Thông tin và hình trong SGK
Sưu tầm tranh ảnh ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm và quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người ?
3.Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
aHoạt động 1:Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của tuổi vị thành niên,tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành.
* Bước 1:
Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK(16) và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
* Bước 2:Làm việc theo nhóm.
* Bước 3:Làm việc cả lớp.
b.Hoạt động 2:Trò chơi” Ai? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời?’’
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã được học ở phần trên.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV chia lớp thàh 4 nhóm. Yêu cầu các em xác đinh xem những người trong ảnh đang ở lứa tuổi nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
* Hỏi: 
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
* Bài học SGK
4. Củng cố- dặn dò
-Ôn lại nội dung bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài sau
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện nhóm lên trình bày.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật.
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành.
Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh họcvàvxã hội.
Tuổi già
ảơ tuổi này cơ thể yếu dần , chức năng hoạt động của c ... n sinh dục nữ.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.
- Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trong SGK
+ Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Chúng ta phải làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì?
* Hoạt động 4:Trò chơi tập làm diễn giả.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
Bước1: GV giao nhiện vụ và hướng dẫn.
- Hướng dẫn HS chơi. GV chỉ định 6 HS phát cho mỗi HS một phiếu ghi rõ nội dung các em cần trình bày. 
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
Bước 2: HS trình bày.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên. -Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên.
-Sẽ giúp chất nhờn trôi đi,để tránh được mụn trứng cá.
- Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên - Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho.
-Giếng ,...
-Giữ vệ sinh môi trường,vứt rác đúng nơi quy định.
HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK
- Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn chạy, một bạn đánh bóng, một bạn đá bóng.
- Hình 5: vẽ một bạn đang khuyên các bạn khác không nên xem phim không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi.
- Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
- Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
- ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao,vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuộc lá, rượu,; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh .
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
HS lên trình bày trước lớp. 
___________________________________________
Tiết 2: Kĩ thuật
 $4:Thêu dấu nhân(tiết 2)
	I. Mục tiêu:
	- HS cần phải:
	- Biết cách thêu dấu nhân. 
	- Thêu đ ược các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu dấu nhân.
	- Vải thêu, kim thêu, chỉ thêu...
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
*Hoạt động 3: Thực hành.
- Y/c HS nhặc lại cách thêu dấu nhân và thực hành thêu trước lớp hai mũi thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu của sản phẩm.
- Y/c HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm
- GV quan sát- giúp đỡ những HS yếu kém.
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức các nhóm lên trng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá cho HS.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hành thêu trước lớp hai mũi thêu dấu nhân.
- HS nghe.
- HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm.
- Tổ chức các nhóm lên trưng bày sản phẩm.
______________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
$20:Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải toán về tìm hai số khi tổng- hiệu và tỉ số của hai số đó. Và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
Nhận xét – sửa sai.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc dề.
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề. 
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Ôn nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
-1HS lên bảng làm bài tập 4
Đáp số:105m
Tóm tắt:
 ? HS
Nam:
 ý 28 HS
Nữ: 
 ? HS
Bài giải:
Theo sơ đồ, số HS nam là:
 28+ ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (HS )
Số HS nữ là:
 28 – 8 = 20 ( HS )
 Đáp số: Nam : 8 HS.
 Nữ : 20 HS
Tóm tắt: ?m
Chiều dài:
 15 m
Chiều rộng ?m 
Bài giải:
Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 : ( 2 – 1 ) x 1 = 15 ( m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 + 15 = 30 (m )
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 ( 30 + 15 ) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m
Tóm tắt:
100 km : 12l xăng.
 50 km : .l xăng?
Bài giải:
100 l xăng gấp 50 l xăng số lần là:
 100 : 50 = 2 (lần )
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số l xăng là:
 12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số: 6 L
Tóm tắt:
1 ngày : 12 bộ.thì 30 ngày.
1 ngày : 18 bộ thì :...ngày?
Bài giải:
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ thì phải làm trong thời gian là:
 30 x 12 = 360 ( ngày )
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:
 360 : 18 = 20 ( ngày )
 Đáp số: 20 ngày 
	_____________________________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn 
 $8:Tả cảnh( Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
HS biết viết một đoạn văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Ra đề:
* Đề bài 1: Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
* Đề2: Tả một cơn mưa.
* Đề3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng của gia đình em)
- GV quan sát – nhắc nhở.
4. Củng cố- Dặn dò
- Thu bài của HS về nhà chấm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lựa chọn một trong ba đề và làm bài.
- HS làm bài.
__________________________________
Tiết 3: Kể chuyện 
 $4:Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
I. M ục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV,những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên
2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến chống xâm lượcViệt Nam.
3. Biết trao đổi với bề bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình ảnh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu truyện phim. 
GV giới thiệu phim
GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh
b.GV kể chuyện 2-3 lần.
+ GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính.
+ GV kể lần 2- 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong SGK
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo nhóm:
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Bạn có suy nghĩ về chiến tranh? 
- Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
** ý nghĩa câu chuyện:
*GV liên hệ:Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát ,huỷ diệt cả môi trường sống của con người(thiêucháy nhà cửa,ruộngvườn,giết
hại gia súc...)
-Để môi trường không bị huỷ diệt và bảo vệ môi trường mỗi chúng ta cần làm gì? 
4. Củng cố- dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài. 
 Chuẩn bị bài sau
HS nghe.
HS quan sát các tấm ảnh trong SGK
1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2- 3 tấm ảnh sau đó một em kể toàn chuyện. Cả lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm.
* Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-Lên án tội ác của đế quốc Mĩ, biểu tình chống chiến tranh, kêu gọi hoà bình.
 _______________________________________
Tiết 2: Thể dục
$8:Đội hình đội ngũ- trò chơi 
“Mèo đuổi chuột.”
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đông tác quay phải, quay trái, quay dọc, 
 dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng,đều, đẹp,đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu tập chung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : trên sân trường.
Phương tiện: chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học, chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện.
* Trò chơi: Thi đua xếp hàng
2.Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
+ HS chia tổ để tập do tổ trưởng điều khiển.
+ GV nhận xét- sửa sai.
b. Trò chơi: Vận động
- Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột
+ GV nêu tên trò chơi, tập hợp 
HS theo đội hình hàng chơi, giải thích cách chơi và quy định luật chơi. Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống.
3. Phần kết thúc
Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.1 – 2
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học
 6-10'
 18- 22 '
 4 – 6 '
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 –2; 1 - 2
 * * * * *
 * * * * * *
 * * * * *
Đội hình ôn tập
* * * * *
* * * * * *
* * * * *
- HS chơi theo đội hình vòng tròn.
 * 
 * *
 * *	GV
 * * * 
______________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Sinh hoạt lớp (Tuần 4)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Y kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
 - Lớp duy trì nề nếp dạy và học tương đối tốt
 -Cần khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tốt đã thực hiện được.
 -4/Phướng tuần 5:
 -Duy trì ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
 III/Hoạt động tập thể 
 - Ôn lại an toàn giao thông
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_4_chuan_kien_thuc.doc