Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận

Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận

Kì diệu rừng xanh

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà.
- Nhận xét- cho điểm.
2. Bài mới
*Hoạt động 1: Luyện đọc:
+ Đ1: Loang quanh trong rừnglúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọithế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- GV đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làn cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
- Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Vì sao rừng khốp lại được gọi là giang sơn vàng rơi?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Đoc diễn cảm:
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
* Hoạt động 4: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải 
nghĩa từ.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nậm như một lâu đài kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đệm dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm nông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẩm lên thảm cỏ vàng.
- Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
- HS tự trả lời.
- Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi nhau đọc cá nhân.
Tuần 8 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
	- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Bài mới 
- GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ
- Từ đó y/ c HS nêu nhận xét.
-Y/c vài HS nhắc lại bài học trong sgk.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- Hs làm bảng con
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phấn sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau.
- 2hs làm bảng.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Nhận xét- cho điểm.
* Hoạt động 3: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ.
VD: 9 dm = 90 cm
 Mà: 9 dm = 0,9 m
Nên: 0,9 m = 0,90 m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS nêu nhận xét trong sgk
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- HS làm:
a. 7,800 = 7,80, = 7,8
 64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
 3,0400 = 3.040 = 3,04
b. 2001,300 = 2001,30 = 2001,3
c. 35,020 = 32,02
d.100, 0100 = 100,010 = 100,01
HS làm.
a. 5,612 = 5,612 
 17,2 = 17,200
 480,59 = 480, 590
b. 24,5 = 24, 500
 80,01 = 80,010
 14,678 = 14,678
- HS làm miệng.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0,100 = = 
0,100 = = và 0,100 = 0,1 = 
	Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
	- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình , dòng họ.
	- Thể hiện lòng biết ở tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
	- Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ trong sgk.
	- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ .
Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên?
- Nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài: 
Hoạt động1:
Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương..
- Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được.
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
+ Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? 
+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều gì?
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
+ Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam đã kể. 
Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ:
- Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp.
- Hỏi: 
+ Em có tự hào với truyền thống đó không? Tại sao?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
+ Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên?
* Hoạt động 4: 
- Nhắc lại nội dung bài
- 2 HS lên bảng
- HS treo tranh ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS tự nêu
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể.
- HS tiến hành làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm lên kể
- HS tiến hành thảo luận theo nhóm, cặp.
Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Toán.
So sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách so sánh hai phân số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
2. Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài (như trong sgk )
- GV giúp HS tự nhận xét.
- GV nêu VD cho HS làm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau.
* Họat động 3: Thực hành:
Bài 1:
So sánh hai số thập phân.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 1 hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- sửa sai.
* Hoạt động 4: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
VD1: so sánh: 8,1 và 7,9
 Ta viết: 8,1m = 81 dm
 7,9m = 79 dm
Ta có: 81d m > 79 dm ( vì ở hàng chục có 8 > 7 )
Tức là: 8,1 > 7,9 ( vì phần nguyên có 
8 > 7 )
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
VD2: So sánh: 35,7 m và 35,698m
- Ta thấy phần nguyên bằng nhau ( đều là 35m )
phần thập phân của: 
35, 7 m m = 7 dm = 700 mm
phần thập phân của: 
35, 698m là m = 698 mm
mà: 700mm > 698mm (vì 7> 6 )
nên: m > m
Do đó: 35,7m > 35,689m
Vậy: 35,7 > 35,698 phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6
a. 48,97 < 51,02
b. 96,4 > 96,38
c. 0,7 > 0,65
HS làm.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
0,4 > 0,321> 0,32 > 0,197 > 0,187
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I .Mục tiêu:
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên.
	- Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để nói về các vấn đề của đời sống xã hội.
	- Tìm được các từ ngữ miêu tả không gian sông nước và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II. Đồ dùng: - Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ .
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
* hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc kỹ y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm
- Nhận xét, kết luận
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c và mẫu của bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trả lời .
- Gv nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c và mẫu của bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
+ Chọn ý b: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Lên thác, xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
a. Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng.
+ Cánh đồng lúa rộng bao la
b. Tả chiều dài: tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát, dằng dặc, lê thê, lướt thướt.
+ Con đường trước cửa nhà em rộng thênh thang.
c. Tả chiều cao: Chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút
+ Cột cờ cao chót vót.
d. Tả chiều sâu: Hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm
a. Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ào ào, ầm ào, rì rào, lao xao, thì thầm
+ Tiếng sóng vỗ lao xao ngoài sông
b. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lửng lơ, trườn lên
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
Chính tả
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
	- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn” Nắng trưa đã rọi xuốnglá úa vàng như cảnh mùa thu” trong bài : Kì diệu rừng xanh.
	- Làm đúng các bài tập trong bài luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê.
II. Đồ dùng:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ .
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Hỏi:
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm từ khó khi viết bài.
- Y/c HS đọc và viết các tiếng khó đó.
c. Viết chính tả
- GV đọc HS soát lỗi chính tả.
d. Thu chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm b ...  dụng.
Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2, Bài mới
a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó.
Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD1: 6m 4dm = .... m
- Yêu cầu viết thành hỗn số, số thập phân.
VD2: 3m 5cm = .... m
- Thực hiện tương tự.
- Y/c HS nhận xét.
2.4, Luyện tập
Bài 1: 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: 
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét, sửa sai
 3, Củng cố, dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- 2 HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo dài liền kề.
- Hs thực hiện:
 6m 4dm = 6m = 6,4m
Vậy: 6m 4dm = 6,4m
 3m 5cm = 3m = 3,05m
Vậy: 3m5cm = 3,05m
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. 8m6dm = 8,6m
b. 2m2dm = 2,2m
c. 3m7cm = 3,07m
d. 23m13cm = 23,13m
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
a. 3m 4dm = 3,4m 
 2m 5cm = 2,05m 
 21m 36cm = 21,36m
b. 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
b. 5km75m = 5,075km.
c. 302m = 0,302 km.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)
I. Mục đích yêu cầu 
- HS nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp .
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu ở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
II. Chuẩn bị : - Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
- Nhận xét, cho điểm
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- Y/c HS trình bày.
+ Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em biết điều đó.
+ Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn?
Bài 2:
- Y/c HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
Bài 3:
- Y/c HS tự làm.
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, bổ sung
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng trình bày.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS hoạt động theo nhóm 4.
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khẳng định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quí con đường của các bạn nhỏ.
+ Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn.
- 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu
	- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người 
với thiên nhiên.
	- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và 
nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III. Các hoat động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện” Cây cỏ nước Nam”?
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện?
2, Bài mới
a. Tìm hiểu đề bài.
- Y/c HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch chân dưới những từ quan trọng.
- Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. 
- Y/c HS tự giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
b. Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
Hỏi:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ tiết trước.
- Nhận xét- bổ xung.
- Tổ chức cho HS thi bình chọn HS có câu chuyện hay nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng kể.
- 1hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng phần gợi ý.
- HS tiếp nối nhau tự giới thiệu.
- 4 HS cùng kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm.
- 5 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi
- HS cả lớp tham gia bình chọn.
Địa lý
DÂN SỐ NƯỚC TA
 I. Mục tiêu
 - Hs biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
 - HS biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với . việc đảm bảo các nhu cầu học hành, ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế của người dân......
 II. Đồ dùng dạy học
 - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Nhận xét- bổ sung.
2, Bài mới
- GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, HS quan sát.
+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong khu vực Đông Nam á?
b, Sự gia tăng dân số ở Việt Nam.
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm nào?
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần? 
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày
+ Các số liệu dân số được thống kê vào năm 2004.
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người.
+ Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong khu vực các nước Đông Nam á.
+ Nước ta có số dân đông.
+ Từ năm 1979 đến năm1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì xử dụng nhiều.
+ Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn: nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành, khám chữa bệnh,... tăng xã hội không đáp ứng được. 
Khoa học
Phòng tránh HIV - AIDS
I. Mục tiêu
- Hs biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
II. Đồ dùng
Phiếu bài tập.
Tranh minh họa sgk.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động 1:
- Kiểm tra việc sưu tầm về tranh ảnh HIV, AIDS.
+ Em biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia xẻ điều đó với các bạn
Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng.
- Chia HS thành các nhóm để thảo luận.
- Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc.
+ HIV, AIDS là gì?
+ Vì sao người ta thường gọi HIV, AIDS là căn bệnh thế kỷ.
+ Những ai có thể bị nhiễm HIV, AIDS?
+ HIV, AIDS có thể lây truyền qua những con đường nào?
Hoạt động 3:
- Cho HS quan sát tranh minh họa sgk và đọc các thông tin.
+ Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV, AIDS?
* Hoạt động 4: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Tổ trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của các thành viên.
- Bệnh AIDS do một loại vi rút có tên là HIV gây nên. HIV xâm nhập vào cơ thể qua đường máu.
- Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần làm cho sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh tật bị suy giảm 
- HS hoạt động theo nhóm
- HIV, AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV, AIDS.
- HIV có thể lây truyền qua: đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc lúc sinh con.
- Bạn có thể học để bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV. Thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh.
- Dùng bàn trải đánh răng chung rất có thể bị lây nhiễm HIV
làm theo chỉ dẫn của người lớn.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp:
+ Dùng bơm kim tiêm diệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ đi.
+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+ Phụ nữ nhiễm HIV, AIDS không nên sinh con.
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 
	 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động
	- Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt
	II. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
	a) Nhận xét 2 mặt của lớp
* Ưu điểm:
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường 
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể 
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
	* Nhược điểm.
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học :......
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng :......
	- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.	
	b) Phương hướng tuần sau.
	- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
	- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
	- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
	c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm.
	- Lớp hát.
	- Thi hát.
	- Học sinh nhận xét
	- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
	3. Củng cố- dặn dò: 	
	- Chuẩn bị bài tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2010_2011_nguyen_tran_thanh_th.doc