Giáo án Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận

Giáo án Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận

Đạo đức

TÌNH BẠN

I. Mục tiêu

- Hs biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

II. Đồ dùng : - Phiếu bài tập dành cho HS.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trần Thanh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I. Mục đích yêu cầu
	- Hs đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung chính bài thơ Trước cổng trời.
- Nhận xét- cho điểm
2, Bài mới
a, Luyện đọc
- Hs chia đoạn:
Đoạn 1: Một hôm, trên đường đi học vềsống được không.
Đoạn 2: Quý và Namthầy giáo phân giải.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm cho HS kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ Em hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do em chọn tên đó?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm
- Y/c 5 HS luyện đọc theo vai. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau - Đất Cà Mau.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS đọc bài.
1 Hs chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 – 3lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc lại toàn bài.
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thì giờ quý nhất.
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con người không thể sống được mà không ăn.
+ Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng, có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,vàng bạc.
+ Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- HS chọn tên cho truyện và giải thích lí do mình chọn tên đó.
+ Người lao động là quý nhất.
- HS luyện đọc phân vai.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng cho từng nhân vật.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
TUẦN 9 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Nắm vững cách viết số đo độ đài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài.
- Gv nhận xét cho điểm.
- Nhận xét- sửa sai.
- Khuyến khích Hs khá, giỏi làm phần b,d.
3, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu, cách làm.
- Hs làm bảng con.
- 3 Hs làm bảng lớp.
a. 35 m 23cm = 35, 23m
b. 51 dm 3cm = 51, 3 m
c. 14 dm 7 cm = 14, 7 m
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Sau đó cho HS thảo luận ,HS có thể phân tích
315cm=300cm+15cm=3m15cm=3
vậy 315cm=3,15m
H tự làm các bài kết quả, còn lại cả lớp thống nhất kết quả.
315m = 3,15 m
234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m
34dm = 3,4 m
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở.
a. 3 km 245m = 3, 245 km
b. 5 km 34 m = 5, 034 km
c. 307 m = 0,307 km
- HS làm bài vào vở phần a, c.
a. 12,44 m = 12 m 44 cm
c. 3,45 km = 3 450 m 
b. 7,4 dm = 7 dm 4 cm
d. 34,3km = 34 300m
Đạo đức
TÌNH BẠN
I. Mục tiêu
- Hs biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng : - Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ
+ Biết ơn tổ tiên, mỗi người chúng ta phải làm gì? 
- GV nhận xét, đánh giá. 
2, Bài mới : Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- 1HS nêu 
 Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa của tình bạn và biết được quyền kết giao bạn bè của trẻ em. 
Cách tiến hành: 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè? 
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
+ Buồn tẻ và chán, cô đơn. 
+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình.
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" 
* Mục tiêu: HS hiểu bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau những lúc khó khăn
* Cách tiến hành. 
- GV kể chuyện "Đôi bạn" 
+ Truyện có những nhân vật nào?
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên. 
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân? 
+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? 
- 1HS kể lại truyện.
+Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu. 
.
+ Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. 
+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn. 
Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn 
 Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. 
 Cách tiến hành 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ. 
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ. 
Củng cố - dặn dò
- GV gắn ghi nhớ trong SGK) lên bảng.
- 2 - 3 em đọc. 
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạn 
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán
 VIẾT CÁC SỐ DO KHỐI LƯỢNG
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn:
	- Bảng đơn vị đo khối lượng.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
	- Luyện tập viết số do khối lượng dưới dạng số thập phânvới các dơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
2, Bài mới, Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng
VD: 1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
 1 kg = tạ = 0,01 tạ
1 kg = tấn = 0,001 tấn
Luyện tập
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs làm bảng con.
- 4 Hs lên bảng làm .
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2: 
Viết các số do dưới dạng số thập phân.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở .
- Gv nhận xét – cho điểm hs làm đúng.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Gv nhận xét – cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm.
a. 4 tấn 562 kg = 4 tấn= 4,562 tấn
b. 3 tấn14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn
c.12 tấn 6 kg = 12 tấn = 12,006 tấn
d. 500 kg = tấn = 0,5 tấn.
- HS làm.
a. Các đơn vị đo là kg:
2 kg 50 g = 2 kg = 2, 05 kg
45kg 23g = 45 kg = 45, 023 kg.
10kg 3g = 10 kg = 10,003 kg
b. Có đơn vị đo là tạ.
2 tạ50 kg = 2 tạ = 2, 5 tạ.
3 tạ3 kg = 3 tạ = 3, 03 tạ
34 kg = tạ = 0,34 kg
- HS làm.
Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg )
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là.
 54 x 30 = 1620 ( kg )
 Đáp số: 1620 kg
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục đích yêu cầu
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên.
	- Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời.
	- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2, Bài mới
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời?
+ Tìm những từ ngữ tả sự so sánh?
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá?
- Nhận xét- bổ xung.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.
- Y/c HS tự làm.
- Gọi 2 hs làm vào giấy khổ to dán lên bảng , đọc đoạn văn .Gv cùng hs sửa chữa để có một đoạn văn hay.
- Nhận xét- cho điểm những hs viết tốt.
- Gọi hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình . Gv chú ý cách dùng từ , diễn đạt cho từng hs .
- Cho điểm hs viết đạt yêu cầu.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu buồn / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hát của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay nơi nào.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm bài tập vào vở.
- 2 Hs làm bài vào giấy khổ to.
Lịch sử
Mùa thu cách mạng
I. Mục tiêu
	- Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng tám là cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
	- Ngày 19- 8 trở thàng ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.
	- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nêu ý ghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh ?
- Nhận xét- cho điểm.
2, Bài mới
* Hoạt động 1:(làm việc cả lớp)
- Nêu diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19- 8- 1945 ở Hà Nội?
- Việc vùng lên dành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? kết quả ra sao?
* Hoạt động 2: Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương.
- Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?
- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạnh của nhân dân cả nước?
* Hoạt động 3: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
- Vì ... bổ xung.
Bài 4:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- bổ xung.
Bài 5:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét- bổ xung.
* Hoạt động 2: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Bài hôm nay khắc sâu cho em những dạng kiến thức nào?
- Gv chốt lại kiến thức của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm.
a, 3m 5dm = 3 m = 3, 5 m
b, 4 dm = m = 0,4 m
c, 34m 5 cm = 34 = 34,05 m
d, 345 cm = = 3, 45 m
- HS làm.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg.
 3,2 tấn
 3200 kg
 0,502 tấn
 502 kg
 2,5 tấn
 2500 kg
 0, 021 tấn
 21 kg
- HS làm.
a, 42dm4cm = 42dm = 42,4dm
b, 56cm9 mm = 56cm = 56,9 cm
c, 26m 2cm = 26 m = 26,02m
- HS làm.
a, 3kg5g = 3kg = 3,005 kg
b, 30 g = 0,300kg
c, 1103 g = = 1,103 kg- HS làm.
a, Túi cam cân nặng: 1,8 kg
b, Túi cam cân nặng: 1800g
 	Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục đích yêu cầu
	- Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp vứi lứa tuổi.
	- Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập dánh cho HS.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận nàođó?
- Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần phải có thái độ như thế nào?
- Nhận xét- cho điểm.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hoạt dộng 1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 5 HS đọc phân vai chuyện.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện.
+ Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?
+ ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
+ ý kiến của em về những vấn đề này như thế nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài.
+ Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận?
+ Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề gì?
* Gợi ý:
+ Nếu chỉ có trăng thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Nếu chỉ có đèn thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Vì sao cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống?
+ Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế gì?
* Hoạt động 2: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. Hs làm bài tập 2 vào vở 
- 3 HS lên bảng trình bày.
- 5 HS đọc phân vai chuyện.
- HS nghe và lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Các nhân vật trong chuyện tranh luận về vấn đề: cái gì cần nhất đối với cây xanh.
- Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh.
+ Đất: có chất màu nuôi cây.
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây.
+Không khí: cây cần khí trời để sống .
+ ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh.
- HS tự do phát biểu theo ý kiến của mình.
- HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập y/c thuyết trình.
- Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
- Hs suy nghĩ , làm bài vào vở , 2 Hs làm bài vào giấy khổ to.
- HS cả lớp lên trình bày.
 	Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu:
	- Kể tên được một số dân tộc ít người của nước ta.
	- Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta.
	- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
II. Đồ dùng: - Bảnh số liệu về mật độ dân cư.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
- Nhận xét- cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào đông nhất? sống ở đâu là chủ yếu? các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sống của họ?
Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam:
- Em hiểu như thế nào là mật độ dân số?
+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ So sánh mật độ dân số một số nước châu á?
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam:
+ Các vùng có mật độ dân số trên một nghìn người?
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người / km2?
+ Các vùng có mật độ dân cư từ trên 100 đến 500 người/ km2?
+ Vùng có mật độ dân cư trên dưới 100 người/ km2?
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế vùng này?
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đẫ làm gì?
* Hoạt động 4: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập chung ở các vùng đồng bằng, các vùng vên biển. các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi phía Bắc là: dao, mông, thai, mường, tày... các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng tây nguyên...
- Mật độ dân só là số dân trung bìmh sông trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- HS quan sát,
- So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số các nước Châu á.
- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam- pu – chia.
- Mật độ dân số nước ta rất cao.
- Nơi có mật độ dân số trên 1000 người/
1 km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
- Một số nơi đồng bằng Bắc bộ , đồng bằng Nam bộ, một số nơi đồng bằng ven biển miền Trung.
- Vùng Trung du bắc bộ, một số nơi ở đồng bằng nam bộ, đồng bằng ven biển miền trung, cao nguyên Đắk lắk, một số nơi ở miền trung.
- Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/ km2.
- Việc dân cư sống thưa thớt ở các vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế vùng này.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu
	- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác.
	- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
	- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
	- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS kể chuyện giờ trước.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi:
+ Đề bài Y/c gì?
- Kể một câu chuyện thăm quan em cần kể những gì?
- Gọi HS đọc gợi ý trong sgk
- Y/c HS giới thiệu về chuyến đi thăm quan của em cho các bạn nghe?
* Hoạt động 2: Kể nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
+ Bạn thấy cảnh vật ở đây như thế nào?
+ Sự vật nào làm bạn thấy thích thú nhất?
+ Nếu có dịp đi thăm quan, bạn có quay trở lại đó không ? vì sao?
+ Kỉ niệm nào về chuyến đi làm bạn nhớ nhất?
+ Bạn mong muốn điều gì sau chuyến đi?
* Hoạt động 3: Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét- cho điểm.
* Hoạt động 4: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Đề bài y/c kể lại câu chuyện một lần em đi thăm cảnh đẹp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS giới thiệu.
- HS hoạt động nhóm.
- 7 – 10 HS tham gia kể chuyện.
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu:
	- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
	- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	- Liệt kê dang sách những ai có thể đáng tin cậy chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV / AIDS ?
- Nhận xét- cho điểm.
2 . Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại:
* Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến bị xâm hại và những điều cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại.
* Cách tiến hành
+ Các bạn trong tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?
- Y/c HS thảo luận tìm các cách đề phòng bị xâm hại:
* Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại:
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình huống sau:
+ Phải làm gì khi có người tặng quà cho mình?
+ Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?
* Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại.
* Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
+ Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
* Hoạt động 4: Kết luận 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng nêu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.
- Tranh 1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể bị cướp hết đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện...
- Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối, đường vắng có thể bị kể xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.
Tranh 3: bạn gái có thể bị bắt cóc,bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
HS thảo luận theo nhóm.
Để phòng tránh không bị xâm hại cần:
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
+ Không ra đường một mình khi đã muộn.
+ Không ở trong phòng kí một mình với người lạ.
+ Không đi nhờ xe với người lạ.
+ Không cho người lạ chạm vào người mình....
- HS thảo luận theo các tình huống.
- Khi bị xâm hại, chúng ta nói ngay với người lớn để được chia sẻ và biết cách giải quyết, ứng xử.
- Bố mẹ. ông bà, cô giáo, ...
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 
	 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động
	- Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt
	II. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
	a) Nhận xét 2 mặt của lớp
* Ưu điểm:
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường 
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể 
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
	* Nhược điểm.
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học :......
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng :......
	- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.	
	b) Phương hướng tuần sau.
	- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
	- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
	- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
	c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm.
	- Lớp hát.
	- Thi hát.
	- Học sinh nhận xét
	- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
	3. Củng cố- dặn dò: 	
	- Chuẩn bị bài tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_nguyen_tran_thanh_th.doc