Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2013

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2013

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét trong văn bản tự sự.

2. Kỹ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL ở HKII.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL ở HKII.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu và yêu cầu giờ kiểm tra.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Kiểm tra TĐ – HTL.
- YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS)
- YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- HDHS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng.
- HS bốc thăm bài và chuẩn bị bài đọc. 
- HS học bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài.
- HS nêu miệng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục ôn bài.
Toán
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học.
2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi để làm bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ luyện tập )
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS cả lớp quan sát hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu với các ý a; b; c; d rồi thực hiện theo yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng: 
 Ý a; b; c : Đúng (Đ).
 Ý d : Sai (S).
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Tiến hành như bài tập 1.
Đáp án:Ý a: Sai (S). Ý b, c, d: Đúng (Đ).
Bài 3 + 4: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4.
- HDHS tính lần lượt diện tích của từng hình rồi so sánh số đo diện tích của các hình đó.
- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm bài 4.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng :
Bài 3: Hình vuông có diện tích lớn nhất
Bài 4: Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
 18 × 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180 m2.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình, làm bài.
- Nêu miệng kết quả.
- Theo dõi.
- Làm tương tự bài 1.
- Biểu thị kết quả Đ, S.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài 3, HSK,G làm thêm bài 4.
- HS nêu miệng kết quả bài 3.
- 1 HSK,G thực hiện và trình bày ở bảng lớp bài 4.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về học bài, xem lại bài tập, ôn các công thức tính chu vi, diện tích đã học.
Đạo đức
Tiết 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông.
2. Kỹ năng: Biết tham gia giao thông an toàn.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình minh họa trong SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Em đã làm gì để giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Thực hiện trò chơi Đèn xanh đèn đỏ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông ?
- Chia nhóm thảo luận thông tin ở SGK.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
*KL: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả, tổn thất về người và của 
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người.
+ Mọi người đều phải có trách nhiệm chấp hành luật giao thông.
* HĐ2: Bài tập.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK rồi thực hiện yêu cầu bài tập 1.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
*KL: Việc làm ở các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là chấp hành luật giao thông.
* HĐ3: Dự đoán tình huống.
- HD HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu các tình huống.
- YCHS trả lời.
*Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi.
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Theo dõi.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Lắng nghe
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG 
(NĂM 1786)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
 - Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh.
2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi, tìm hiểu kiến thức qua sách vở, tranh ảnh
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Hình minh họa SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số đặc điểm chính về thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài: 
* HĐ1: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
- Giúp HS hiểu sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến vào Thăng Long.
- HDHS đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn ở SGK (từ đầu đến 1786).
- Thống nhất và kết luận.
*HĐ2: Diễn biến của chiến thắng Tây Sơn. 
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? 
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? 
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của Tây Sơn diễn ra như thế nào? 
 HĐ3: Kết quả của chiến thắng Tây Sơn.
+ Chiến thắng Tây Sơn thu được kết quả gì?
KL: Thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoàn thành bài 1 ở VBT.
- 2 đại diện trả lời và bổ sung.
- 1 HS đọc (Nghe tin .. Tây Sơn), cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
- Quyết định tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
- Trịnh Khải đứng ngồi không yên rồi triệu tập quần thần bàn kế giữ kinh thành. Quan tướng cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn.
- Tiến như vũ bão chẳng mấy chốc đã lật đổ được họ Trịnh.
- Hoàn thành bài 3 ở VBT.
- Trao đổi theo cặp, hoàn thành bài 2 ở VBT.
- 3 đại diện trình bày và bổ sung.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
Sáng thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 137: GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Chuẩn bị sơ đồ ví dụ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trong phân số, tử số và mẫu số là thành phần nào của phép chia ?
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: VD 1 - Giới thiệu về tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- Nêu ví dụ minh họa SGK vẽ sơ đồ minh họa như SGK 
- Ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5:7 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách
- Tỉ số của số xe khách và xe tải là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
* HĐ2: VD 2 - Giới thiệu tỉ số a: b (b 0).
a và b (khác 0)
a : b hay 
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0)
 - HDHS lập tỉ số của hai số: 5 và 7 ; 3 và 6.
*HĐ3 : Thực hành 
Bài 1 + 2 : Viết tỉ số của a và b biết:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2.
- HDHS làm mẫu phép tính a.
- YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở nháp, HSKG làm thêm bài 2.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 1:
a) = ; b) = ; c) = ; d) = 
Bài 2:
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: 
 2: 8 hay 
b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: 
 8 : 2 hay 
Bài 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4.
- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm cả bài 4.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 3:
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của tổ là: 
 5 :11 hay 
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của tổ là: 
 6 : 11 hay 
Bài 4: Bài giải
Trên bãi cỏ có số trâu là:
20 : 4 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con trâu.
- Theo dõi, xác định trên sơ đồ đoạn thẳng.
- Theo dõi, lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là : 
 5 : 7 hay ; 3 : 6 hay 
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2
- Theo dõi.
- Cả lớp làm bài 1 vào vở nháp, HSK,G làm thêm bài 2, 3 HS lên bảng làm bài 1.
- 2 HSK,G trình bày miệng bài 2.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4.
- HS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm bài 4.
- 2 HS làm bài 3 trên bảng.
- 1 HSK,G trình bày miệng bài 4.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về làm bài vào vở bài tập.
Luyện từ và câu
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Ôn luyện các kiểu câu kể đã học. Hiểu nội dung bài Hoa giấy.
 2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu thăm ghi các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bà ... ương tiện: 1 còi, bóng, cầu .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Tâng cầu bằng đùi
- GV nêu yêu cầu, HDHS thực hiện tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
b) Tung bóng, bắt bóng
- GV thực hiện việc: cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng cho HS quan sát.
- HDHS cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
c) Chơi trò chơi dẫn bóng
- GVHD và tổ chức cho HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS chơi theo nhóm.
- Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Kĩ thuật
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết chọn các chi tiết để lắp ráp cái đu.
2. Kỹ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp được cả cái đu đúng kĩ thuật.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc theo qui trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình mẫu cái đu đã lắp sẵn SGK, bộ lắp ghép kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của giờ thực hành.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ3: Thực hành lắp cái đu.
- YCHS chọn các chi tiết để lắp cái đu. Hướng dẫn hỗ trợ thêm cho HS.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp cái đu.
* HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành của HS.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Lắp đu đúng mẫu, đúng qui trình
+ Đu lắp không xộc xệch.
+ Ghế đu dao động nhịp nhàng.
- Chọn các chi tiết theo SGK, để vào nắp hộp.
- Thực hành.
- Trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá bài của mình và của bạn.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:Dặn học sinh xem trước bài lắp xe nôi.
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 139: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng nhóm, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài.
Bài 1:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Phân tích đề, vẽ sơ đồ.
- YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS thực hiện và trình bày trên bảng lớp.
- Cùng HS thống nhất kết quả.
Bài 2 + 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
- HDHS cách giải từng bài.
+ Tìm tổng của HS 2 lớp.
+ Tìm số cây của mỗi học sinh trồng.
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng.
- YCHS cả lớp làm bài 2 ở vở, HSK,G làm thêm bài 3, 4.
- Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 2: §¸p sè: 80 qu¶ cam ; 200 qu¶ quýt.
Bài 3: Bài giải
 Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây của mỗi học sinh trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5 × 34 = 170 (cây)
 Số cây lớp 4B trồng là: 
330 – 170 = 160 (cây)
 Đáp số: Lớp 4A: 170 cây;
 Lớp 4B: 160 cây.
Bài 4 : Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
	Theo đầu bài ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 × 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 75m ;
 Chiều dài: 100m. 
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS thực hiện và trình bày trên bảng lớp.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 × 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
 Đáp số: Số lớn là: 144.
 Số bé: 54.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
- Nêu hướng giải từng bài.
- Cả lớp làm bài 2 ở vở, HSK,G làm thêm bài 3, 4.
- 1 HS thực hiện và trình bày bài 2 ở bảng lớp.
- HSK,G trình bày miệng bài 3.
- HSK,G trình bày bài 4 (HD về nhà làm nếu không còn thời gian)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về làm bài tập 3, 4 vào vở ôn toán.
Luyện từ và câu
Tiết 56: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Đọc, hiểu – Luyện từ và câu)
( Đề do chuyên môn nhà trường ra )
Thể dục
Tiết 56: BÀI 56
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Môn thể thao tự chọn: 
 + Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
	 + Cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
	 - Trò chơi trao tín gậy
2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách trao nhận tín vật gậy khi chơi trò chơi.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. 
- Phương tiện: 1 còi, bóng, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Tâng cầu bằng đùi
- GV nêu yêu cầu, HDHS thực hiện tâng cầu bằng đùi.
b) Tung bóng, bắt bóng
- GV thực hiện việc: cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
cho HS quan sát.
- HDHS cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
c) Chơi trò chơi trao tín gậy
- GVHD và tổ chức cho HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS chơi theo nhóm.
- Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 140: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Sơ đồ BT 4, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Nội dung bài:
Bài 1 + 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2.
- Gợi ý cho HS nêu cách làm: 
- YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G làm thêm bài 2. 
- Cùng HS thống nhất kết quả.
Bài 2: Đáp số: 4 bạn trai, 8 bạn gái.
Bài 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4.
- Gợi ý cho HS nêu cách làm: 
- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm bài 4. 
Bài 4 : Cho HS nêu bài toán giải bài toán theo sơ đồ (Nếu không còn thời gian thi HD cho HS làm bài ở nhà.)
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1,2.
- Nêu cách làm: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, dạng toán tổng và tỉ.
- Cả lớp làm bài 1 vào vở, HSKG làm thêm bài 2, 1HS giải trên bảng lớp. 
Bài giải
 Theo đầu bài ta có sơ đồ :
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài là: 
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài là: 
 28 – 7 = 21 (m)
 Đáp số: Đoạn 1: 21 m ;
 Đoạn 2: 7 m.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3,4.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 – 12 = 60
 Đáp số: Số bé: 12 . Số lớn: 60.
- HSK, G nêu miệng bài 4.
Đáp số: Thùng 1: 36l ;
 Thùng 2: 144l.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, làm bài 4.
Khoa học
Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần: Vật chất và năng lượng.
 2. Kỹ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung môi trường.
 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong lao động, sản xuất và vui chơi giải trí.
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày và thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình.
- Thống nhất với ban giám khảo về tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
* HĐ2: Tham quan.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của nhóm, nghe các thành viên trong nhóm thuyết trình.
- Ban giám khảo đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá.
- YCHS trình bày kết quả thực hành ở câu hỏi 2, 3 đã được giao về nhà. 
* Kết luận:
- Bóng của chiếc cọc thay đổi khi vị trí của mặt trời chiếu vào chiếc cọc thay đổi.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Không khí có chứa trong mọi chỗ rỗng của mỗi vật.
- Các nhóm trưng bày, đại diện nhóm thuyết trình.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm giám khảo.
- Cả lớp tham quan chéo giữa các nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bài.
Tập làm văn
 Tiết 56: KIỂM TRA VIẾT 
(Chính tả - Tập làm văn)
( Đề do chuyên môn nhà trường ra )
Sinh hoạt
	 NHẬN XÉT TUẦN 28
1. Hạnh kiểm:
 	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
 	- Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 	- Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
 	- Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
 	- Trong lớp chú ý nghe giảng.
 	- Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ.
 	- Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn
3. Thể dục vệ sinh:
 	- Thể dục: tương đối đều.
 	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
 	- Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
	- Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường.
- HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình.
- Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp.
5. Phương hướng tuần sau:
 - GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ, phòng chống đuối nước....
 - Phòng chống bệnh giao mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 28 van.doc