Giáo án Kĩ thuật Lớp 4 - Tiết 1 đến 28

Giáo án Kĩ thuật Lớp 4 - Tiết 1 đến 28

TIẾT 2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T2)

I. MỤC TIÊU:

- Hs nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.

- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may.

- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.

II. CHUẨN BỊ:

- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học.

2. Bài mới.

b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo?

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Lớp 4 - Tiết 1 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (t1)
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học.
2. Bài mới.
a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
1. Vải: Cho hs đọc bài: (4).
- Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng.
- HS quan sát.
? Kể tên một số vải mà em biết?
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
? Kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
? Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
? Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày (sợi bông, sợi pha) không sử dụng lụa , xa tanh ( dễ bị dúm vì mềm, nhũn, khó sử dụng)
2. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- Hs quan sát.
? Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
? Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc như
vậy?
3. Củng cố- dặn dò: VN chuẩn bị bài
Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
- Nhuộm màu.
Tiết 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (t2)
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học.
2. Bài mới.
b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo?
- Cho hs quan sát hình 2?
- Hs quan sát.
- H2 vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
? Nêu cấu tạo của kéo?
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- Hs dựa vào hình vẽ để nêu.
- Hd học sinh quan sát H3 (5).
- Hs quan sát.
? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- Hs dựa vào H3 để nêu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
c. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận
xét 1 số dụng cụ khác.
- Cho hs quan sát H6 (7).
- Hs quan sát.
? Nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ H6?
- Khung thêu dùng để căng vải, khuy cài, khuy bấm, thước may, thước dây, phần may,...
3. Củng cố: 
- HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
* Dặn dò. Chuẩn bị dụng cụ cho T2.
 Tiết 3: Cắt vải theo đường vạch dấu 
I. Mục tiêu.
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đứng qui trình kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước.
 HS : Vải, kéo, phấn, thước.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD2 quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện ntn?
b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải
+ Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- T đính vải lên bảng và gọi 1 H lên bảng.
* Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Cho HS quan sát hình 2a, 2b SGK
- GV hướng dẫn mẫu.
+ Tì kéo lên mặt bàn
+ Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải.
+ Tay trái cầm vải và nâng nhẹ.
+ Đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu.
+ Giữ an toàn, không đùa nghịch. 
- HS quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bước.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS quan sát
- HS thực hiện thao tác đánh dấu thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thường.
- HS quan sát GV làm mẫu.
c) HĐ3: Thực hành (10')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS.
- GV nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- GV quan sát - hướng dẫn cho HS yếu
d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của HS.
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bị mất mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- Cho HS đánh giá SP
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
- HS đặt đồ dùng lên bàn
- HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS thực hành cắt.
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS trưng bày theo nhóm
- HS quan sát tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- HS cùng nhận xét - lớp bổ s ung.
3/ Củng cố - dặn dò.
	- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- NX giờ học
Tiết 4: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Vật liệu và vật dụng cần thiết.
HS : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho HS nhắc lại
b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- GV cho HS quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- HS quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- HS nêu và lên làm thử
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho HS nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- HS quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
Tiết 5: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Vật liệu và vật dụng cần thiết.
HS : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho HS nhắc lại
b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- GV cho HS quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- HS quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- HS nêu và lên làm thử
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho HS nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- HS quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
Tiết 6: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường 
I. Mục tiêu
- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV quan sát HD2
- HS thực hành trên vải.
4/ HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- GV đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- GV đánh giá chung.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nhận xét chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Tiết 7: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tiếp)
I. Mục tiêu
- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của  ... cũ:
? Nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa?
? Vì sao không nên trồng rau, hoa ở nơi bóng râm?
- 2,3 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Giới thiệu bài mới:
1.Hoạt động 1: Mục đích và cách làm đất.
a. Mục đích làm đất:
? Thế nào là làm đất?
- Cuốc hoặc cày lật đất lên, sau đó làm nhỏ, tơi đất và loại bỏ cỏ dại trước khi gieo trồng.
? Vì sao cần phải làm đất trước khi 
gieo trồng?
- Vì đất nhỏ và tơi xốp mới gieo trồng 
được.
? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì?
- Làm cho đất có nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng, rễ cây dễ hút chất dinh dưỡng nuôi cây.
? Làm đất bằng dụng cụ nào?
- Cuốc, cày, vồ, bừa,...
b. Thực hiện:
? Nêu các bước làm đất trong thực tế?
- Cuốc, cày lật đất lên, làm nhỏ đất bằng vồ, loại bỏ cỏ dại.
- Khi làm đất cần chú ý:
- Cuốc, cày sâu, làm nhỏ vừa phải, làm nhỏ quá bị dí.
2. Thao tác kĩ thuật lên luống.
? Tại sao phải lên luống trước khi gieo trồng rau, hoa?
- Rau hoa không chịu được ngập úng khô hạn. Cần phải lên luống để tưới nước và thoát nước, đi lại chăm sóc dễ dàng.
? Lên luống để trồng loại cây rau, hoa nào?
- Hầu hết các loại cây rau hoa đều phải lên luống.
? Nêu cách sử dụng cuốc, vồ đập đất?
- Hs nêu.
- Gv cùng hs thực hành cầm cuốc, vồ đập đất.
- Đọc phần ghi nhớ của bài?
- Hs thực hành sử dụng cuốc, vồ đập đất.
- 2,3 Hs đọc.
3. Dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị theo tổ: cuốc, vồ, cào, thước mét, cọc tre (6 cọc).
Bài 23: trồng cây rau, hoa (tiết 2)
I. Mục tiêu.
	- Hs nắm được các bước thực hiện để làm luống trồng rau, hoa.
	- Sử dụng được cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
II. Dụng cụ.
	- Dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, ổn dịnh tổ chức: Tại vườn trường xếp hàng theo tổ.
B, Thực hành:
1. Hoạt động1:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
- Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của nhóm mình.
- Kiểm tra: Số lượng dụng cụ, độ an toàn của dụng cụ.
- Gv kết hợp các tổ trưởng kiểm tra toàn bộ.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành:
? Nêu mục đích và các bước làm đất?
- Hs nêu.
- Tổ chức thực hành lên luống.
+ Gv nêu công việc (kết hợp thực hành).
- Đo và đánh dấu luống bằng cọc tre.
- Căng dây qua các cọc.
- Dùng cuốc đánh rãnh, làm bằng mặt luống, nhặt cỏ dại, gạch, đá...
- Hs quan sát.
- Tổ chức cho các tổ thực hành:
- Mỗi tổ làm 1 luống.
- Gv theo dõi hs thực hành và nhắc nhở để đảm bảo an toàn cho hs.
3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv cùng hs đánh giá theo tiêu chí: 
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Thực hiện đúng các thao tác.
- Luống và rãnh bằng phẳng.
- Hoàn thành đúng thời gian.
4. Nhận xét dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
 + Hạt giống, giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm.
Bài 24: Chăm sóc rau, hoa ( tiết 1).
I. Mục tiêu:
	- Hs biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
	- Biết cách làm một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cây trồng trong chậu, bầu đất.
	- Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
? Nêu các công việc chăm sóc cho cây?
- Tưới nước cho cây.
- Tỉa cây.
- Làm cỏ.
- Vun xới đất cho rau hoa.
? Nêu mục đích, cách tiến hành của từng công việc trên?
- Hs trao đổi theo nhóm 4, ghi vào nháp, trả lời.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng.
- Yêu cầu hs nhắc lại từng nội dung ( dựa vào sgk).
a. Tưới nước cho cây:
- Hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất thuận lợi cho cây phát triển.
- Tưới bằng vòi phun hoặc bình có vòi hoa sen, tưới nhẹ nhàng, vừa phải.
b. Tỉa cây:
- Giúp cho cây đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng.
- Tỉa cây cong queo, sâu bệnh.
c. Làm cỏ:
- Nhổ cỏ dại để đảm bảo lượng chất cho cây trồng.
- Dùng dầm xới đào sâu nhổ cả rễ cây cỏ. Nhổ nhẹ tránh làm ảnh hưởng tới gốc cây.
d. Vun xới đất cho cây.
- Làm cho đất tơi xốp.
- Vun nhẹ nhàng tránh xa gốc cây không để ảnh hưởng tới cây.
3. Củng cố, dặn dò.
- Đọc nội dung ghi nhớ bài. Chuẩn bị giờ sau thực hành. Chậu cây đã trồng trong tiết trước.
Bài 25: Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho Hs mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
	- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cây trồng trong chậu, bầu đất.
	- Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Thực hành chăm sóc rau hoa.
? Nhắc lại tên các công vieưẹc chăm sóc rau, hoa?
- 2,3 Hs nhắc lại.
- Tổ chức cho các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình trước khi thức hành:
- Kiểm tra và báo cáo kết quả chuẩn bị thực hành.
- Phân công thực hành:
- Các nhóm thực hành chăm sóc chậu hoa, rau ngay tại lớp học.
- Gv quan sát, hướng dẫn nhóm hs còn lúng túng.
- Hs thực hành.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Gv cùng hs đánh giá sp theo tiêu chí:
+ Chuẩn bị dụng cụ; thực hiện đúng thao tác; an toàn lao động.
4. Nhận xét, dặn dò.
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 23.
bài 26: các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép
mô hình cơ khí
I. Mục tiêu:
- Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
	- Biết các sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
2. Giới thiệu bài. Nêu MĐ bài học.
3. Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- Tổ chức cho hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép.
- Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình.
- Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính?
- ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính.
- Nêu tên 7 nhóm chính:
- Các tấm nền;
- Các loại thanh thẳng.
- Các thanh chữ U và chữ L.
- Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác.
- Cá lọai trục.
- ốc và vít, vòng hãm.
- Cờ lê, tua vít.
- Nêu cách lắp vít:
- Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau.
- Thao tác lắp vít:
- 2,3 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít.
4. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê; tua-vít.
a. Lắp vít:
- Gv lắp vít:
- Hs quan sát.
b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên)
- Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít ntn?
c. Lắp ghép một số chi tiết.
- Gv thao tác mẫu Hình 4a.
- Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp?
- Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép.
- Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh 
thẳng 3 lỗ.
- Hs quan sát.
bài 27: Lắp cái đu (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
	- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật.
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu cái đu lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái đu có những bộ phận nào?
- Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
? Tác dụng của cái đu trong thực tế?
- Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu:
- Hs quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết 
nào?
- 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ 
trục đu.
? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì?
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu.
- Hs quan sát hình 4 sgk/84.
? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm?
- ...cần 4 vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu.
- Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo? 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu.
bài 28: Lắp cái đu ( Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp cái đu?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào?
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu.
a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu.
- Kiểm tra sự chuyển động của đu.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nx tiết học. 
-Chuẩn bị bài Lắp xe nôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ki_thuat_lop_4_tiet_1_den_28.doc