Giáo án lets learn book 2 - GV: Đàm Duy Toàn -Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án lets learn book 2 - GV: Đàm Duy Toàn -Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

THEME ONE- YOU AND ME

Week: one Unit one. MY HOMELAND

Period: 1+2 Section A

I/ Mục tiêu: ( Goals)

- Nói ai từ đâu tới.

- Hỏi và trả lời bạn từ đâu tới.

II/ Nội dung ngôn ngữ:( language focus)

1. Ngữ âm: (pronunciation)

Where from England

Who friend America

2. Từ vựng: ( Vocabunary)

- Câu hỏi: Where

- Giới từ: from.

- Tên riêng: America, Vietnam, England, Singapore.

3. Ngữ pháp. (Grammar)

- Where are you from ?

- I am + from + quê quán. ( I am = Im )

III/ Đồ dùng (Teaching aids)

 Đài; băng cát sét và tranh ảnh về sáu học sinh: Nam, Mai, Alan, LiLi, Peter và Linda.

 

doc 113 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lets learn book 2 - GV: Đàm Duy Toàn -Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuesday 9th September 2008
THEME ONE- YOU AND ME
Week: one	 Unit one. MY HOMELAND
Period: 1+2	Section A
I/ 	Mục tiêu: ( Goals)
Nói ai từ đâu tới.
Hỏi và trả lời bạn từ đâu tới. 
II/	Nội dung ngôn ngữ:( language focus)
Ngữ âm: (pronunciation)
Where	from	England
Who	friend	America
Từ vựng: ( Vocabunary)
Câu hỏi: Where
Giới từ: from.
Tên riêng: America, Vietnam, England, Singapore.
Ngữ pháp. (Grammar)
Where are you from ?
I am + from + quê quán. ( I am = I’m )
III/ 	Đồ dùng (Teaching aids)
	Đài; băng cát sét và tranh ảnh về sáu học sinh: Nam, Mai, Alan, LiLi, Peter và Linda. 
IV/ 	Hoạt động dạy và học
Oranization.
New lesson 
Teacher’activities
Student’activities
Look,Listen and repeat.
Mục tiêu:
Hs nghe và làm quen với tình huống khi hỏi và trả lời từ đâu tới.
Qui trình:
- Gv khuyến khích Hs tả nội dung tranh bằng Tiếng việt hoặc Tiếng anh (ai ? ở đâu ? nói gì ?) lưu ý tình huống Hs hai bạn hỏi và trả lời từ đâu tới
- Yêu cầu Hs nhìn tranh, nghe băng (hoặc nghe giáo viên đọc) và nhắc lại ít nhất 2 lần
- Yêu cầu Hs làm việc theo cặp, đọc bài hội thoại trước lớp đóng vai theo tranh, cả lớp nghe và cho nhận xét.
* Gv lưu ý :
- Hs ôn tập cách chào hỏi và giới thiệu tên Hello/ Hi. I am + tên/ My name is + tên.
- Câu hỏi với Where được dùng để hỏi nơi chốn (từ đâu tới).
- From là giới từ dùng trong câu trả lời chỉ phương hướng (từ đâu tới).
Look and say
Mục tiêu: 
Hs có khả năng hỏi và trả lời từ đâu tới theo gợi ý.
Qui trình:
- Gv khuyến khích Hs tả nội dung các tranh bằng Tiếng việt (Ex: Những hs trong tranh là ai, từ đâu tới, đang nói gì).
- Yêu cầu Hs xem tranh và luyện đọc thành tiếng theo Gv các từ kèm theo tranh sau đó yêu cầu Hs chỉ vào bốn bạn và nói tên của bốn nước. Sau đó đọc lại mẫu câu khi hỏi và đáp ai từ đâu tới. Ex: Where are you from ? I am from Vietnam.
- Gv yêu cầu, Hs lần lượt đóng vai theo tranh.
- Một số Hs xung phong đóng vai trước lớp, Hs khác nghe và cho nhận xét.
- Yêu cầu Hs làm bài tập 1 (SBT)
Lưu ý
+ Bốn bạn đến từ bốn nước khác nhau: Nam (from Vietnam), LiLi (from Singapore), Peter (from America), Linda (from England).
+ Tên nước Việt Nam viết liền và không có dấu trong Tiếng anh: Vietnam.
+ Câu hỏi Where are you from? Và câu trả lời I am from +  dùng để hỏi và trả lời từ đâu tới.
+ Đọc nhấn trọng âm với các danh từ có từ hai âm tiết trở lên: ‘Vietnam, ‘Singapore, ‘England, A’merica.
+ Nếu có điều kiện thì Gv giới thiệu một số thông tin liên quan đến các nước như: thủ đô ( Hà Nội, Washington DC,  ) một số danh nam thắng cảnh nổi tiếng hay biẻu tượng quen thuộc. Ex: đồng hồ Big Ben (London), Tượng thần tự do (America), Sư tử mình cá ( Singapore), Chùa một cột (Vietnam) 
Let’s talk
Mục tiêu:
Hs luyện hỏi và trả lời tự do từ đâu tới.
Qui trình:
- Gv khuyến khích Hs tả nội dung tình huống trong SGK.(Ex: Hai học sinh hỏi và trả lời từ dâu tới) và nhận xét cách sử dụng câu hỏi và câu trả lời:
A: Where are you from ?
B: I am from . 
- Gv làm mẫu nếu hs chưa hiểu rõ nhiệm vụ cần làm.
- Cho Hs làm việc theo cặp, Hỏi và dáp dựa vào các câu gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu một số cặp đóng vai trước lớp, học sinh khác nghe và cho nhận xét.
- Yêu cầu Hs làm bài tập 2 trong SBT
Lưu ý cho hs: 
+ Khi đối thoại phải mặt đối mặt.
+ Trong câu trả lời Hs có thể thay tên nước bằng tên thành phố/ thị trấn/ phố/ làng/ xã, . Chỉ nơi đến
Ex: I am from Hanoi.
Listen and check
Mục tiêu:
Hs nghe hiểu các tình huống trong đó Hs hỏi và trả lời các câu hỏi từ đâu tới và đánh dấu tranh được nói tới.
Qui trình:
-Yêu cầu Hs nói về nội dung tranh trước khi nghe (Pre-listening). Ex: Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa hai cặp tranh như: ai đang nói, họ từ đâu tới) sau đó gv nói nhiệm vụ cần làm (nghe và chọn xem tranh nào được nói tới).
- Gv bật băng hai lần, Hs nghe và đánh dấu tranh được nói đến (While-listening).
- Yêu cầu Hs nói kết quả nghe được trước lớp, Hs khác cho nhận xét.
- Cho Hs nghe lại một lần, vừa để kiểm tra lại bài làm, vừa ghi nhớ lời nói trong băng (Post-listening).
-Gv cho Hs làm bài tập 3 trong SBT.
Lời băng:
Hello, I am Mai. I am from Vietnam.
A: Where are you from, Linda ?
B: I am from England.
Đáp án: 
 1- b; 2- a
Say it right:
Mục tiêu:
Hs luyện tập phát âm được thể hiện qua con chữ wh trong các từ Where và Who, cụm phụ âm fr trong các từ from và friend và phân biệt cách phát âm khác nhau của cùng con chữ e trong các từ England và America .
Qui trình:
 - Gv cho Hs xác định hai con chữ wh trong các từ Where và Who, cụm phụ âm fr trong các từ from và friend và con chữ e trong các từ England và America, thông qua màu sắc .
- Gv bật băng, hs nghe và nhắc lại các từ, chú ý cách phát âm các âm mà wh, e và fr được thể hiện trong các từ.
- Gv chia lớp theo nhóm, Hs đọc thành tiếng các từ.
- Gv gọi đại diện một số hs đọc lại các từ trước lớp, cả lớp nghe và cho nhận xét hoặc chữa lỗi cho bạn (nếu có).
Lưu ý:
+ Cụm phụ âm fr cần được đọc nhanh và lien kết với nhau.
+ Sự khác biệt trong hai cách phát âm của âm e khi đứng trưqớc các vị trí khác nhau và trọng âm khác nhau trong các từ khác nhau.
 Let’s write
Mục tiêu:
Hs hoàn thành câu còn thiếu chỉ tên và từ đâu tới.
Qui trình:
-Gv nêu yêu cầu của bài tập.Ex: Hs đọc các câu và điền các thông tin còn thiếu (từ cụm từ) vào các chỗ trống. 
-Gv cho Hs làm việc theo cặp hoặc nhóm, Hs đọc các câu còn thiếu, thảo luận và dự đoán các thông tin (từ, cụm từ) có thể điền vào các chỗ trống. Ex: câu 1 điền tên, câu 2 điền tên nước/ thành phố/ thị trấn/ làng
-Yêu cầu Hs điền tên thật của mình vào các chỗ trống.
-Yêu cầu Hs nói lại các câu vừa hoàn thành trước lớp, cả lớp nghe và cho nhận xét hoặc sửa lỗi cho bạn (nếu có).
Lưu ý: 
+ Lưu ý Hs vị trí của tên người trong cấu trúc giới thiệu tên: My name’s + tên (đứng cuối câu và sau động từ tobe).
+ Vị trí tên/ địa chỉ nơi mình đến: I am from + tên địa danh (đứng cuối câu và sau giới từ from)
Let’s play
Mục tiêu:
Thông qua trò chơi, Hs nghe và chỉ tên, nơi đến của các nhân vật.
Qui trình:
- Gv nêu mục đích trò chơi ( nghe và chỉ ra các nhân vật được nhắc đến) và cách chơi ( theo nhóm từ 4- 5 Hs).
- Gv chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ ( theo bàn học). Mỗi bàn cử ra một nhóm trưởng theo dõi kết quả bài kàm của bạn.
- Cho các nhóm xem tranh và thảo luận bằng tiéng Anh xem các nhân vật trong tranh là những ai và từ đâu tới. Ex: This is Alan. He is from Singapore.
- Gv lần lượt nói các câu chỉ tên của các nhân vật và họ từ đâu tới, Hs nghe và chỉ vào các nhân vật được nói đến. Nhóm trưởng theo dõi xem các bạn trong nhóm có mắc lỗi không. Nhóm nào không mắc lỗi thì nhóm đó thắng cuộc.
Lưu ý:
 Gv có thể dùng nhiều loại câu khác nhau để chỉ tên của các nhân vật trong tranh và nơi đến của các nhân vật.
Ex: 
+ Hi. I am Nam./My name’s Nam. I am from Vietnam.
+ This is Nam. He is from Vietnam.
+ This is my friend. He’s Nam. He’s from Vietnam.
- Hs tả nội dung tranh bằng Tiếng việt.
- Hs nhìn tranh nghe và nhắc lại
- Hs làm việc theo cặp đọc bài.
- Hs tả nội dung tranh.
- Hs xem tranh, luyện đọc các từ theo Gv.
- Hs nghe và nhắc lại đồng thanh, cá nhân.
- Một số cặp đóng vai trước lớp, học sinh khác nghe và cho nhận xét.
- Hs làm bài tập.
- Hs tả nội dung tình huống tranh và nhận xét.
- Hs theo dõi.
- Hs làm việc theo cặp 
- Hs đóng vai trước lớp.
- Hs làm bài tập.
- Hs xem tranh và nhận xét.
-Hs nghe và đánh dấu tranh được nói đến .
- Hs nói kết quả trước lớp, Hs khác nhận xét.
- Hs nghe lại để kiểm tra lại bài làm của mình.
-Hs làm bài tập
- Hs xem và xác định các con chữ.
-Hs nghe và nhắc lại các từ
- Hs theo nhóm, cặp đọc thành tiếng các từ.
- Đại diện Hs đọc từ trước lớp.
- Hs nghe.
- Hs làm việc theo cặp hoặc nhóm.
- Hs viết bài.
- Hs nói.
- Hs nghe và ghi nhớ.
- Hs nghe hướng dẫn cách chơi.
- Hs chơi theo nhóm 4 – 5
- Hs nghe và chỉ vào các nhân vật được nói đến
Consolidation
- Gv nhắc lại cho hs cách sử dụng cấu trúc câu: 
 + Where are you from ?
 + I am from + địa chỉ.
-Hs nghe và ghi nhớ.
Homework
Học thuộc lòng từ mới và làm bài tập còn lại trong SBT
Hs ghi bài tập vào vở
	===========================================
Tuesday 16th September 2008
THEME ONE- YOU AND ME
Week: two	Unit one. MY HOMELAND ( con’t)
Period: 3 + 4	Section B
I/ 	Mục tiêu: ( Goals)
Nói ai từ đâu tới.
Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới. 
II/	Nội dung ngôn ngữ:( language focus)
Ngữ pháp. (Grammar)
Where is he/ she from ?
He/ she is + from + quê quán. ( he’s = he is; she’s = she is )
III/ 	Đồ dùng (Teaching aids)
	Đài; băng cát sét và tranh ảnh về sáu học sinh: Nam, Mai, Alan, LiLi, Peter và Linda. 
IV/ 	Hoạt động dạy và học
 Oranization.
 Check old lesson.
New lesson
Teacher’activities
Student’activities
1. Listen and repeat.
Mục tiêu:
Hs nghe và làm quen với tình huống trong đó có cách hỏi và trả lời câu hỏi người nào đó từ dâu tới.
Qui trình:
- Gv khuyến khích Hs tả nội dung tình huống trong tranh (Ex: hai bạn Lâm và Mai đang ngồi trong lớp, Lâm nhìn thấy một bạn người nước ngoài đi ngang qua cửa sổ, Lâm hỏi Mai người đó là ai và từ đâu tới, Mai trả lời).
- Yêu cầu Hs nhìn tranh, nghe băng (hoặc nghe giáo viên đọc) và nhắc lại ít nhất 2 lần
- Yêu cầu Hs làm việc cặp  ... h cách giải ô chữ. Hs xem tranh đoán từ và viết các chữ cái vào ô.
1. Quyển sách.
2. Cặp sách.
3. Lớp học.
4. Thư viện.
5. Trường học.
Kẻ các dòng từ 1 đến 5 vào bìa và gắn lên bảng.
-Gv yêu cầu Hs thảo luận theo cặp hoặc nhóm để giải ô chữ. Gv di chuyển để theo dõi hoạt dộng của cả lớp và đi đến những cặp cần sự giúp đỡ.
- Gv chọn đại diêïn 5 Hs lên bảng để điền từ vào các dòng từ 1 đến 5. cả lớp xem và góp ý trước khi Gv chữa lỗi.
-Gv gọi một số Hs đánh vần lại các từ đã điền vào ô và két thúc bằng bài hát The Alphabet song.
7. Summary
Mục tiêu:
Hs có thể nhận biết chức năng và sử dụng các cấu trúc câu trong bảng tóm tắt: 
+ Hỏi và trả lời về mức độ lớn nhỏ của trường học, dồ dùng học tập: Is your book big/ small.
 Yes, it is/ No, it isn’t
+ Nói câu xin phép: May I go out ?
 May I come in ?
+ Thực hiện các phản xạ theo hiệu lệnh trong lớp như: stand up, sit down, close your book, open your book.
Qui trình
- Gv khuyến khích Hs nhìn bảng summary và cho nhận xét thông qua việc trả lời một số câu hỏi liên quan đến chức năng của các câu trong khung.
- cho Hs ôn lại hình thức viết rút gọn của is not = isn’t
- Gv củng cố lại:
+ Cách giới thiệu trường lớp; hỏi/ đáp về đặc điểm (lớn/ nhỏ).
+ Oân lại các âm /l/, /b/ và /đ/.
- Hs nhận xét nội dung tình huống.
- Hs thảo luận bài.
- Hs nghe và nhắc lại.
- Hs làm việc theo cặp.
- Hs đọc bài trước lớp. 
- Hs xem tranh, thảo luận tình huống .
- Hs luyện tập theo cặp.
-Hs lên trước lớp.
- Hs thảo luận tình huống.
-Hs nghe và làm bài.
- Hs nói kết quả trước lớp.
- Hs nghe lại để kiểm tra lại bài làm của mình
- Hs nghe Gv gợi ý
- Hs làm việc theo cặp .
- Hs nói đáp án trước lớp.
- Hs luyện đọc lại các lời thoại.
- Hs ôn lại mãu câu:
 This is my..
 It’s big/ small.
-Hs viết bài theo cá nhân.
-Hs đọc lại bài viết của mình.
- Hs nghe Gv giải thích ô chữ.
- Hs thảo luận nhóm và giải ô chữ.
- Đại diện lên bảng điền từ.
- Hs đánh vần lại các chữ cái trong các dòng sau đó hát lại bài hát The Alphabet song.
- Hs nhìn bảng cho nhận xét và trả lời một số câu hỏi của Gv
- Hs nhớ lại cách viết tắt của một số từ, cách giới thiệu về người khác, một số câu lện và một số âm đã học.
Bài tập về nhà
Học thuộc lòng từ mới và làm bài tập còn lại trong SBT
Hs ghi bài tập vào vở
	==================================
	Tuesday 18th February 2009
Tuesday 25th February 2009
Tuesday 4th March 2009
Tuesday 11th March 2009
Tuesday 18th March 2009
Tuesday 25th March 2009
Tuesday 2 nd April 2009
Tuesday 9 th April 2009
Tuesday 16 th April 2009
Tuesday 23 th April 2009
Lesson 16 THE WORLD OF SIGNS
Periou 1	Part: 1,2,3
I/ 	Mục tiêu:
H/s biết cách chỉ dẫn đường và hiểu các kí hiệu, biển báo giao thông 
II/	Nội dung ngôn ngữ:
Ngữ âm:
 Đọc phân biệt giữa can và can’t; giữa must và mustn’t
Từ vựng: 
 Park, stop, right, left, ahead...
Ngữ pháp:
Câu mệnh lệnh chỉ dẫn giao thông.
III/ Kĩ năng: 
 Nghe: Nghe hiểu chỉ dẫn đường
 Nói: Chỉ dẫn đường
 Đọc: Đọc hiểu các biển báo giao thông 
 Viết: Viết câu chỉ dẫn đường.
IV/ Hoạt động dạy và học
 Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi một vài Hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
How many seasons are there in VietNam ?
What are they ?
- Gv gọi 2 Hs lên bảng hỏi đáp về thời tiết
- Gv nhận xét và cho điểm.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
There are four seasons in VietNam.
They are spring, summer, autumn and winter ( hs khác nhận xét bạn)
- Hs lên bảng 1 em hỏi, 1 em trả lời về thời tiết ( hs khác nhận xét bạn)
Hoạt động bài mới
1. Xem tranh – Làm quen
- Gv yêu cầu học sinh xem các biển báo giao thông và cho nhận xét về nội dung các biển báo: đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái, đỗ xe, dừng lại 
- Gv đọc các lời chỉ dẫn cho Hs nghe sau đó yêu cầu học sinh đọc lại
2. Nghe – Nhắc lại
- Gv đọc bài hội thoại
- Gv yêu cầu Hs đọc bài hội thoại theo cặp.
- Gv yêu cầu học sinh đọc lại bài hội thoại và phân tích:
+ Có từ mới trong đoạn hội thoại không, nếu có Gv giải thích: police station: trạm cảnh sát; near here: gần đây
+ Cấu trúc dùng hỏi đường.
How can I get there ? Mình có thể đến đó như thế nào ?
+ Cấu trúc chỉ đường: câu mệnh lệnh.
Đi thẳng: go straight ahead
Rẽ phải: turn left
Lưu ý cho Hs lời đáp cho câu cảm ơn.
Thank you very much.
You’re welcome
- Gv có thể yêu cầu Hs khá nói lại nội dung đoạn hội thoại bằng tiếng việt ( nếu có thời gian)
3. Nhìn tranh – Nói, dùng can, can’t, must, mustn’t.
- Gv yêu cầu Hs nhìn vào các kí hiệu giao thông để hiểu nội dung, sau đó luyện tập theo 2 bước.
+ Dùng câu mệnh lệnh nói về nội dung các tranh
go straight ahead; park; stop;
turn right; don’t park; don’t go;
turn left; stop; go
- Gv giải thích cách dùng của can (có thể làm việc gì); can’t (không thể làm việc gì) ; must ( phải làm việc gì); mustn’t ( không được làm việc gì).
- Gv yêu cầu Hs nhìn vào các kí hiệu giao thông để luyện tập theo nhóm (4 nhóm)
- Gv đưa ra lời nhận xét hoặc sửa lỗi nếu có.
- Hs xem tranh và cho nhận xét về nội dung các biển báo.
- Hs nghe và nhắc lại.
- Hs nghe và nhắc lại
- Hs đọc bài hội thoại theo cặp
- Hs nghe Gv giải thích từ mới, cấu trúc câu mới.
- Hs kể lại nội dung đoạn hội thoại. 
- Hs nhìn các kí hiệu và nói dùng can, can’t, must, mustn’t.
- Hs luyện tập theo nhóm, nhóm bạn nghe, cho nhận xét hoặc sửa lỗi.
Củng cố kiến thức
Gv chỉ vào các kí hiệu về biển báo giao thông nhắc lại cho Hs nghe
Gv Nhắc lại cho Hs cách dùng can, can’t, must; mustn’t. 
Hs nghe và ghi nhớ.
Bài tập về nhà
-Gv yêu cầu Hs hoạc thuộc lòng từ mới và làm bài tập 1,2,3 trong SBT
- Hs ghi bài tập vào vở
	Lesson nine: MY HOUSE	Section B 	
Periou 1	Part: 1,2,3
I/ 	Mục tiêu:
H/s biết cách nói tên và số lượng đồ vật có trong phòng. 
II/	Nội dung ngôn ngữ:
Từ vựng: 
Giới từ: 	in ( chỉ vị trí, nơi chốn) ở trong, bên trong.
Danh từ chỉ đồ vật: 	bed: cái giường	chair: cái ghế	lamp: bóng điện
	table: cái bàn	TV: cái ti vi	desk: bàn học sinh
Ngữ pháp.
Cấu trúc câu chỉ số lượng:
 There is + danh từ số ít 
 There are + danh từ số nhiều ( 2 trở lên )
III/ 	Đồ dùng 
	Mẫu đồ dùng trong nhà: table, chair, bed, flower, lamp
IV/ 	Hoạt động dạy và học
	Ổn định tổ chức lớp
Nội dung – Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gv gọi 1 Hs lên bảng chỉ vào tranh( bài 4 SGK) giới thiệu các phòng có trong ngôi nhà
- Gv nhận xét (gv có thể giới bài mới ngay bằng cách hỏi hs trong các phòng: phòng ngủ, phòng khách có những đồ vật gì bằng tiếng việt)
- Hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét bạn.
Hoạt động bài mới
Listen and repeat.
Mục tiêu:
Hs nghe và làm quen với cách giới thiệu đồ vật trong phòng.
Qui trình:
- Gv khuyến khích Hs nói nội dung tranh(Ex: Phòng ngủ của Mai. Trong phòng có một số đồ vật như bàn, hai ghế tựa,)
+ Gv giới thiệu từ mới bằng cách cầm (chỉ) giáo cụ trực quan (ghế,bàn,...) và đọc từ mới 1 lần để Hs hiểu nghĩa của từ. Sau đó yêu cầu hs đọc theo đồng thanh, cá nhân
- Gv yêu cầu Hs đọc lướt qua đoạn văn để tìm ra cấu trúc câu mới và đoán nghĩa. Sau đó Gv giải thích nghĩa cho Hs.
+ Gv gắn cấu trúc câu mới lên bảng và giải thích nghĩa cho Hs. 
+ Gv đọc cấu trúc câu cho hs nghe và nhắc lại
- Gv đọc đoạn văn, hs nghe nhắc lại, (chú ý sửa âm và ngữ điệu )
Let’s talk
Mục tiêu:
Hs luyện kể về đồ vật trong nhà.
Qui trình:
- Gv yêu cầu Hs xem tranh thảo luận tình huống, nhiệm vụ cần làm.
- Gv giới thiệu một số từ mới như: Chair, table, lamp, TV sau đó đọc cho hs nghe và nhắc lại đồng thanh và cá nhân.
- Gv yêu cầu hs thảo luận, luyện tập theo cặp và đưa ra dự đoán các từ, cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu.
Gv yêu cầu hs dựa vào đồ vật trong tranh kể dùng cấu trúc câu: there is và there are.
Yêu cầu một vài hs kể đồ vật trong tranh trước lớp, các hs khác nghe và cho nhận xét bạn.
Listen and number
Mục tiêu:
Hs nghe hiểu và đánh số thứ tự các tranh được nói tới.
Qui trình:
Gv khuyến khích hs trao đổi để hiẻu rõ nội dung các tranh và nhiệm vụ cần làm.
Gv đọc 2 lần yêu cầu hs nghe và đánh số thứ tự tranh được nói tới.
LĐ: 
1/ This is my house. It’s big
2/ There is one living-room in the house. It’s big, too.
3/ And this is my bedroom. It’s small.
Gv yêu cầu hs nói đáp án bài làm trước lớp, hs khác nghe và cho nhận xét bài của bạn.
Gv đọc lại lời 
- Hs nói nội dung tranh bằng Tiếng việt.
- Hs nghe và nhắc lại-ghi nhớ
- Hs đọc lướt đoạn văn chỉ ra cấu trúc câu mới. Sau đó các em đoán nghĩa.
- Hs nghe – ghi nhớ.
- Hs nghe, Nhắc lại đồng thanh sau đó đọc lại theo cặp và cá nhân trước lớp, hs khác nghe và cho ý kiến nhận xét
- Hs xen tranh, thảo luận
- Hs nghe và nhắc lại đồng thanh và cá nhân.
- Theo cặp, hs thảo luận và đưa ra dự đoán các từ, cụm từ vào chỗ trống
Hs nhìn tranh kể.
Hs trao đổi bài theo nhóm.
Hs nghe và đánh số thứ tự tranh được nói tới.
Hs nói trước lớp, hs khác nghe và cho nhận xét.
Hs kiểm tra lại kết quả vừa làm.
Củng cố kiến thức
Gv nhắc lại cho hs cách sử dụng cấu trúc câu chỉ số lượng: there is và there are
There is + đồ vật (số ít)
There are + đồ vật (số nhiều, từ hai trở lên).
Hs nghe và ghi nhớ.
Bài tập về nhà
Học thuộc lòng từ mới và làm bài tập còn lại trong SBT
Hs ghi bài tập vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • doclets learn book 2.doc