Giáo án Lịch sử 4 - Cả năm - GV: Hoàng Văn Đăng

Giáo án Lịch sử 4 - Cả năm - GV: Hoàng Văn Đăng

Lịch sử – Địa lí

 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I,Mục tiêu :

 -Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

 -Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II,Chuẩn bị :

- GV : Sơ đồ tự nhiên Việt Nam, bảng tính thời gian, một số ảnh phản ảnh đời sống của con người ở ba vùng miền và các di tích lịch sử.

- HS : SGK, vở nháp.

III, Các hoạt động :

 

doc 50 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 4 - Cả năm - GV: Hoàng Văn Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứtư..ngày.tháng09 năm 2009 
 Lịch sử – Địa lí
	MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I,Mục tiêu : 
 -Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 -Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II,Chuẩn bị :
GV : Sơ đồ tự nhiên Việt Nam, bảng tính thời gian, một số ảnh phản ảnh đời sống của con người ở ba vùng miền và các di tích lịch sử..
HS : SGK, vở nháp.
III, Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : 
Kiểm tra SGK.
Nêu yêu cầu môn học.
Bài mới 
*Giới thiệu bài : 
 Sơ lược về Lịch sử và Đia lí lớp 4.
Hoạt động 1 : Xác định thiên nhiên ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí.
GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam lên bảng.
Yêu cầu Hs xác định 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí lớp 4?
GV nhận xét 
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của con người ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh nói về 1 nét sinh hoạt người dân ở 3 miền và trả lời câu hỏi:
+ Tranh phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
+ Vì sao em biết?
® Kết luận: mặc, ở, lễ hội ở mỗi vùng miền có khác nhau. Đó là 1 trong những nội dung mà các em sẽ học ở phần Địa lí lớp 4. 
Hoạt động 3: Quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu đến thời kì đầu nhà Nguyễn. 
GV đưa mỗi nhóm 2 hoặc 3 bức tranh nói về quá trình thay đổi của 1 sự vật nào đó? Và yêu cầu phát hiện các điểm khác nhau của các bức tranh?
® Kết luận: Nguyên nhân của sự khác nhau đó là do thời gian, do con người đã cải tao và phát triển sự vật đó. Môn lịch sử tìm hiểu quá trình phát triển đó thông qua các sự kiện lịch sử. Ở lớp 4 chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thời kì đầu nhà Nguyễn.
Hoạt động 4: Cách tính thời gian trong lịch sử .
Ôn lại cách tính thời gian trong môn toán?
Gv giải thích khái niệm và cách viết tắt: Công nguyên (CN), trước Công nguyên(TCN), sau Công nguyên (SCN), thế kỉ, 
GV giới thiệu bảng thời gian.
4.Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài và cách tính thời gian.
Chuẩn bị: 
 Hát 
Hoạt động lớp.
Hs lên bảng xác định.
Lớp nhận xét
Hoạt động nhóm.
Hs quan sát – TLCH:nêu về cách ăn mặc, nhà ở, lễ hội
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận – báo cáo kết quả
Ví dụ: cảnh một làng xưa và nay; ga tàu hỏa xưa và nay; trường họa xưa và nay 
Hoạt động lớp
Hs nêu
Hs nghe
Hs tập xác định các sự kiện trên bảng thời gian.
TUẦN 2 Thứ tư..ngày.tháng năm 2009 
 Lịch sử – Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( tt )
 I-Mục tiêu : 
 -Nêu được các bước sử dụng bản đồ:đọc tên bản đồ, xembảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản:nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng , vùng biển.
II-Chuẩn bị :
GV : Bản đồ VN, bản đồ Hà Nội, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ châu lục.
HS : SGK.
 III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1-Khởi động :
 2-Bài cũ : Sơ đồ 
Sơ đồ là gì?
Kiểm tra sơ đồ HS vẽ ở nhà.
Nhận xét cho điểm
 3- Bài mới
G iới thiệu bài : 
	Bản đồ.
Hoạt động 1 : Khái niệm bản đồ.
GV treo bản đồ các loại lên bảng.
GV: các bản đồ này là hình vẽ hay hình chụp? Vì sao em biết?
GV yêu cầu HS chỉ vị trí Đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa.
Muốn vẽ bản đồ của 1 khu vực người ta làm như thế nào?
Bản đồ là gì?
GV có thể chỉ 1 vài khu vực và yêu cầu HS chỉ 1 vài khu vực
Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ.
A/ Tên bản đồ: 
GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
Cho biết tên bản đồ?
	GV chia 4 nhóm và làm theo gợi ý sau:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
Gv cho các nhóm báo cáo.
B/ Phương hướng:
	GV vừa chỉ bản đồ vừa giới thiệu: bên phải là hướng Đông; bên trái là hướng Tây, bên trên là hướng Bắc, bên dưới là hướng Nam
	 GV gọi vài HS lên chỉ lại các hướng và tìm vị trí Hà Nội, TPHCM trên bản đồ.
C/ Bảng chú giải:
	Bảng chú giải cho ta biết gì?
	GV chỉ vài kí hiệu để HS nêu tên kí hiệu đó.
® GV chốt: Một số kí hiệu trên bản đồ mà chúng ta vừa tìm hiểu là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
Hoạt động 3: Thực hành 
	GV yêu cầu HS vẽ một số kí hiệu.
	Nhận xét tuyên dương 
4: Củng cố
	Thi đua chỉ hướng trên bản đồ
Tổng kết – Dặn dò:
Chuẩn bị: Cách sử dụng bản đồ.
	Nhận xét
 Hát 
HS quan sát
Các bản đồ là hình vẽ vì  HS trả lời.
HS chỉ trên bản đồ.
Chụp hình khu vực đó ở nhiều vị trí sau đó rút ngắn theo tỉ lệ.
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo cách nhìn từ trên xuống.
HS quan sát.
HS chỉ.
HS quan sát.
HS nêu
	Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
	Đại diện nhóm báo cáo
HS quan sát.
HS chỉ bản đồ
HS nghe
HS lặp lại
Giải thích các kí hiệu trên bản đồ.
HS nêu
HS nêu
Hs vẽ kí hiệu theo yêu cầu GV
2 dãy thi với nhau: bên nêu, bên chỉ và ngược lại
 TUẦN: 3 Thứ tư..ngày.tháng09 năm 2009 
 Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG.
 I-Mục tiêu : 
 -Nắm được một số điều kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 +Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 +Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các làng , bản.
 +Ngưòi Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền đấu vật,
II-Chuẩn bị :
GV : Hình trong SGK, phiếu học tập, bản đồ TNVN.
HS : SGK.
 III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1-Khởi động :
 2-Bài cũ : 
Kiểm tra: ĐDHT.
 3-Bài mới 
 Giới thiệu bài : 
	Nước Văn Lang
Hoạt động 1 : Nước Văn Lang và cách tổ chức nhà nước Văn Lang.
GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và yêu cầu Hs xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, cho H đọc từ “ Cách đâylạc dân” rồi trả lời câu hỏi?
+ Nước Văn Lang ra đời khi nào?
+ Kinh đô được xây dựng ở đâu?
GV cho Hs trình bày cá nhân và yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung.
® GV chốt ý: Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên của nước ta.
Hoạt động 2: Đới sống vật chất và trinh thần của người Lạc Việt.
GV yêu cầu Hs quan sát tranh và đọc SGK để điền vào bảng sau:
Sản xuất
 ăn
 ở
 Lễ hội
GV cho Hs trình bày kết quả.
4.Củng cố.
Kể tên một số tục lệ của người Lạc Việt.
GV nhận xét đánh giá
 5-Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Nước Âu Lạc.
Nhận xét tiết học
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs xác định ( sông Hồng, sông Mã, Phú Thọ ).
700 năm TCN.
Phong Châu ( Phú Thọ ).
Hs quan sát tranh và điền vào bảng:
 ở Lễ hội,Lúa,Khoai,Cây ăn quả
Cơm,xôi,Bánh chưng,Bánh dày
Nhà sàn
Vui chơi nhảy múa
Hs trình bày.
Lớp nhận xét.
 TUẦN: 4 Thứ tưngày tháng09năm 2009
 Lịch sử
 NƯỚC ÂU LẠC.
I-Mục tiêu : 
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc:
 Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II-Chuẩn bị :
GV : Hình trong SGK, phiếu giao việc.
HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1-Khởi động :
 2-Bài cũ : Nước Văn Lang.
Nước Văn Lang ra đời lúc nào?
Đứng đầu là ai?
Cuộc sống của người Văn Lang?
Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : 
	Nước Âu Lạc.
Hoạt động 1 : Nước Âu Lạc và cuộc sống của người Âu Lạc. 
Bên cạnh người Lạc Việt còn có người nào sống chung?
GV phát phiếu.
Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt. 
Sống cùng một địa điểm 
Đều biết chế tạo đồ đồng 
Đều trồng lúa và chăn nuôi
Tục lệ nhiều điểm giống nhau
Hoạt động 2: Quân sự và cuộc chiến chống Triệu Đà và kết quả.
Thời Âu Lạc người Việt đã đạt được thành tựu gì?
Về quân sự đã đạt được những tiến bộ nào?
Triệu Đà xâm lược nước ta vào năm nào? Có chiến thắng trong những lần đầu tấn công không?
Vì sao Triệu Đà thất bại?
Triệu Đà dùng cách gì để đánh Âu Lạc trong năm 179 TCN?
Kết quả như thế nào?
GV chốt ý: ADV thua do mất đề phòng, mất cảnh giác trước mưu đồ của giặc.
® Giáo dục tư tưởng ® ghi nhớ.
4.Củng cố. 
Thi đua kể lại cuộc chiến giữa Âu Lạc và Triệu Đà.
Gv nhận xét đánh giá
5.Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Nhận xét tiết học
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Người Âu Việt.
Hs nhận phiếu.
Hs đánh dấu.
Hoạt động lớp
Sử dụng lưỡi cày đồng và phát minh kĩ thuật rèn sắt.
Kĩ thuật quân sự phát triển, người Âu Lạc chế được nỏ bắn một lần được nhiều phát.
An Dương Vương cho xzây thành Cổ Loa.
Năm 207 TCN Triệu Đà vua Nam Việt kéo quân sang chiếm Âu Lạc nhưng đều thất bại.
Do quân dân đồng lòng, có tướng chỉ huy giỏi và vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
Dùng kế hõan binh vờ cầu hòa và lén học cách chế tạo nỏ, chia rẽ nội bộ những người đ ... những chính sách gì về kinh tế? Nội dung tác dụng
-Gv nhận xét bổ sung
b/Hoạt động 2:Cả lớp
-- Gv trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố chiếu lập học
-- Gv nêu câu hỏi:
+ Tại sao vua Quang Trung đề cao chữ Nôm?
+ Em hiểu câu:"Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu"là như thế nào?
-- Gv nhận xét bổ sung
c/Hoạt động 3:Cả lớp
-Gv trình bày những công việc dở dang của vua Quang Trung.
 4-Củng cố-Dặn dò:
-- Hs đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi
-- Gv nhận xét đánh giá
-- Xem lại bài-chuẩn bị: Nhà nguyễn thành lập
-- Nhận xét tiết học
- Hs theo dõi
- Các nhóm thảo luận
+Ban hành chiếu khuyến nông, đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới trao đổi hàng hoá, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
+ Mùa màng tươi tốt, làng xóm thanh bình, dân làng ấm no.
- Hs theo dõi
- Hs thảo luận-trình bày:
+ Vì dây là chữ chính thức của Quốc gia.
+ Đất nước muốn phát triển cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-Hs theo dõi
TUẦN 31 Thứ tư ngày.tháng năm 2008
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I-MỤC TIÊU:
 Học xong bài này Hs biết:
-- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu? và một số vua đầu nhà Nguyễn
-- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẻ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình
II-CHUẨN BỊ:
 -Một số điều luật Gia Long
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1-Ổn định:Hát vui 
 2-Kiểm tra bài cũ:
 -Hs đọc ghi nhớ-trả lời câu hỏi
 -Gv nhận xét đánh giá
 3-Bài mới:
GTB : GV nêu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
a/Hoạt động 1:Cả lớp
-- Gv nêu câu hỏi gợi ý:
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-- Gv nhận xét bổ sung:
"Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long chọn kinh đô là Huế. Từ 1802-1858 trải qua các vua: Gia Long- Minh Mạng-Thiệu Trị- Tự Đức.
b/Hoạt động 2:Thảo luận
-- Gv nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em hãy nêu ra một số sự kiện để chứng minh rằng các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?
-Gv nhận xét đánh giá
-- Gv thông tin về điều luật Gia Long
 4-Củng cố-Dặn dò:
-- Hs đọc ghi nhớ-trả lời câu hỏ
-- Gv nhận xét đánh giá
-- Nhận xét tiết học
-- Chuẩn bị:Kinh thành HUẾ
- Hs đọc thông tin
- Các nhóm thảo luận
+ Vua Quang Trung mất . Lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu.Nguyễn Aùnh đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn
- Hs lặp lại thông tin
- Hs đọc thông tin SGK.Các nhóm thảo luận
+ Bỏ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình điều hành đất nước, mọi quyền đều do vua quyết định.
- Hs theo dõi
TUẦN: 32 Thứ tư ngày.tháng năm 2008
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ. 

I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Hs biết sơ lược quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẽ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Biết Huế được công nhận là 1 di sản văn hóa thế giới.
 2. Kỹ năng: Mô tả được kinh thành Huế.
 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những thành quả lao động.
 II. Chuẩn bị :
GV : SGK tranh ảnh về Huế (lăng tẩm).
HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Nhà Nguyễn thành lập.
-- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-- Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho ai ?
-- Ghi nhớ?
-- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu kinh thành Huế.
PP: Vấn đáp, quan sát.
-- Huế xưa kia có tên gọi là gì? Được chọn làm kinh lúc nào?
-- GV chốt ý.
Hoạt động 2: Kiến trúc kinh thành Huế.
PP: Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.
-- GV treo tranh ảnh về kinh thành Huế.
-- Để xây dựng được kinh thành Huế nhà Nguyễn đã huy động sức người sức của như thế nào?
-- Phải mất bao lâu mới xây xong?
-- Dựa vào tranh và nội dung trong SGK em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế.
-- Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào ngày năm nào?
® GV chốt ý, ghi nhớ.
4. Củng cố. – Dặn dò :
 -- Em hãy nêu những hiểu biết của em về kinh thành Huế.
-- Tại sao vua Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô?
-- Gv nhận xét đánh giá
-- Nhận xét tiết học.
- Hát.
Hoạt động cá nhân.
- Huế xưa kia có tên là Phú Xuân. Thời Trịnh - Nguyễn phân tranh Phú Xuân là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Khi Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, Phú Xuân được chọn làm kinh đô.
Hoạt động nhóm 4.
- Hs quan sát và đọc SGK để trả lời.
- Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Đá, vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước được đưa về đây.
- Sau 33 năm xây dựng và tu bổ nhiều lần 1 tòa thành rộng lơn và dài hơn 2 km đã mọc lên bên bờ sông Hương.
- Thành có 10 cửa chính, cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37 mét. Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính gọi là Ngọ Môn, tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại.
- 1 chiếc cầu dẫn đến điện Thái Hòa. Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn, quanh điện Thái Hòa là hệ thống cung điện dành riêng cho vua và hoàng tộc.
- Ngoài ra nhà Nguyễn còn xây dựng nhiều lăng tẩm.
- Ngày 11 tháng 12 năm 1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
- Hs nêu.
TUẦN: 33 Thứ tư ngày.tháng năm 2008
Lịch sử
TỔNG KẾT – ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-- Sau bài học, học sinh biết:
+ Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 
+ Nhơ sđược các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nước của nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
+ Tự hào truyền thống giữ nước của dân tộc.
II. Chuẩn bị:- Phiếu học tập.
-Băng hoặc đĩa ( nếu có) thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Hỏi tựa bài 
- Hỏi Kinh thành Huế được công nhận UNÉSCO ngày tháng năm nào?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới : 
- Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học( Che phần nội dung ) 
Hỏi: 
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học lịch sử nước ta là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này triều đại nào lãnh đạo đất nước ?
- Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?
- GV tiến hành tương tự các giai đoạn lịch sử khác 
Hoạt động 2 : 
- GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thế kỉ XI X?
Hát.
- HS nêu Kinh thành Huế được công nhận 
UNE SCO ngày 11/12/1993 là di sản văn hoá thuế giới.
- 1 HS nhắc lại tựa
- HS nêu bắt đầu khoảng 700năm TCN đến năm 179TCN.
- HS nêu các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
+ Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
+ Nền văn minh ra đời.
- HS nêu : Hùng Vương, AN Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,
Giai đoạn
Thời gian
Triều đại vua và tên nước, Kinh đô
Nội dung cơ bản của LS. Nhân vật LS tiêu biểu
Từ đầu dựng nước, giữ nước
Khoảng 700năm TCN
179TCN
- Các vua Hùng, nước Văng Lang, đóng đô ở Phong Châu.
- An Dương Vương, nước Aâu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa.
- Hình thành đất nước vơi phong tục, tập quán riêng.
- Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng ( Trống Đồng), xây thành Cổ Loa.
1000 đầu thành lập
Từ 179 đến 938
Các triều đại TQ thay nhau thống trị nước ta
- Hơn 1000 nhân dân anh dũng đấu tranh.
- Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như Hai Bà Trưng, Bà Triệu,
Buổi đầu độc lập
Từ năm 938 đến 1009
Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa.
- Nhà Đinh, nước Đại Việt, đóng đô ở Hoa Lư.
- Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô ở Hoa Lư.
- Sau ngày độc lậpnhà nước đầu tiên đã xây dựng được .
- Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sư quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loại thống nhất đất nước.ĐBL mất. Quân tống kéo sang xâm lượt Lê Hoàng lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
Nước Đại Việt thời Lý 
1009-1226
Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô ở Thăng Long.
Xây dựng đất nước thịnh vượng về KT, VH, GD. Cuối triều đại vua quan ăn chơi sa đoạ nên suy vong.
Lý Thường Kiệt
1075-1077
Nhà Trần , nước Đại Việt, kinh đô ở Thăng Long.
- 3 lần đánh tan quân xâm lược Mông-Nguyên.
- Nhân vật tiêu biểu là Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt,
..
..
Thời kỳ cuối cùng 
1802- 1852
Triều Nguyễn nước Đại Việt Kinh Đô ở Huế
Nhà Nguyễn thi hành các chính sách thâu tán quyền lực.
- Xây dưng kinh thành Huế.
4-Củng cố -Dặn dò: 
-- Hỏi lại một vài nhân vật lịch sử 
-- Gv nhận xét đánh giá
-- Gv nhận xét tiết học 
-- Dặn hs về ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
 Thứ tư ngày.tháng năm 2008
TIẾT 34
Kiểm tra học kỳ 2
I-MỤC TIÊU:
 -Nắm kiến thức học sinh qua bài kiểm tra
II-CHUẨN BỊ:
 -Dụng cụ-phiếu thi
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1-Ổn định:Hát vui
 2-Kiểm tra:
 -Kiểm tra dụng cụ thi của học sinh
 -Gv nhận xét đánh giá
 3-Bài mới:
 -Gv hướng dẫn cách kiểm tra
 -Gv phát phiếu kiểm tra
 -Hs làm vào phiếu
 4-Củng cố:
 -Gv thu phiếu KT
 -Gv nêu đáp án
 5-Dặn dò:
 Nhận xét tiết KT
 Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lich Su 4 Ca nam ckt.doc